Ngày soạn:  06/8 /2017

Tiết :  1, 2 

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

   

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic). 

2. Kĩ năng:

  - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.

  - Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.

3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.

4. Đinh hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.

- Năng lực tính toán.

- Năng lực linh hoạt sáng tạo.

- Năng lực tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực tự điều chỉnh.

- Năng lực đáng giá. 

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin

 II. CHUẨN BỊ:

  - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự  hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm.

  - GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.

III.Chuỗi các hoạt động dạy học

A.Hoạt động trải nghiệm kết nối(02 phút)

a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học. HS tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

b. Phương thức tổ chức:

GV chia lớp thành 4 nhóm, tiến hành cho các lớp bốc thăm chủ đề ứng với các chương ở lớp 11.

HS Tham gia bốc thăm ,bầu nhóm trưởng     

B: Hoạt động hình thành kiến thức mới. (40 phút)

Hoạt động 1: Lý thuyết (15 phút)

a. Mục tiêu:

Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic). 

b. Phương thức tổ chức:

GV hướng dẫn các nhóm thảo luận lập bảng tổng kết theo từng chương đã bốc thăm theo sơ đồ cây hoặc lược đồ tư duy.

HS hoàn thành bảng tổng kết và báo cáo sản phẩm của nhóm mình.

c. Sản phẩm:

Bảng tổng kết lý thuyết theo từng chương

I – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ

 

- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.

- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân.  

II – HIĐROCACBON

 

ANKAN

ANKEN

ANKIN

ANKAĐIEN

ANKYLBEZEN

1

 


Công thức chung

CnH2n+2 (n ≥ 1)

CnH2n (n ≥ 2)

CnH2n-2 (n ≥ 2)

CnH2n-2 (n ≥ 3)

CnH2n-6 (n ≥ 6)

 

 

Đặc

Điểm cấu tạo

 

- Chỉ có liên kết đơn chức, mạch hở

- Có đồng phân mạch cacbon

 

- Có 1 liên kết đôi, mạch hở

- Có đp mạch cacbon, đf vị trí liên kết đôi và đồng phân hình học

 

- Có 1 liên kết ba, mạch hở

 

- Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết ba.

 

- Có 2 liên kết đôi, mạch hở

 

 

 

- Có vòng benzen

 

 

- Có đồng phân vị trí tương đối của nhánh ankyl

 

 

Tính chất hoá học

- Phản ứng thế halogen.

- Phản ứng tách hiđro.

- Không làm mất màu dung dịch KMnO4

- Phản ứng cộng.

- Phản ứng trùng hợp.

 

- Tác dụng với chất oxi hoá.

- Phản ứng cộng.

- Phản ứng thế H ở cacbon đầu mạch có liên kết ba.

- Tác dụng với chất oxi hoá.

- Phản ứng cộng.

- Phản ứng trùng hợp.

- Tác dụng với chất oxi hoá.

- Phản ứng thế (halogen, nitro).

- Phản ứng cộng.

III – DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL

 

DẪN XUẤT HALOGEN

ANCOL NO, ĐƠN CHỨC,

MẠCH HỞ

PHENOL

Công thức chung

CxHyX

CnH2n+1OH (n ≥ 1)

C6H5OH

Tính chất hoá học

 

- Phản ứng thế X bằng nhóm OH.

- Phản ứng tách hiđrohalogenua.

- Phản ứng với kim loại kiềm.

- Phản ứng thế nhóm OH

- Phản ứng tách nước.

- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.

- Phản ứng cháy.

- Phản ứng với kim loại kiềm.

- Phản ứng với dung dịch kiềm.

- Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen.

Điều chế

- Thế H của hiđrocacbon bằng X.

- Cộng HX hoặc X2 vào anken, ankin.

Từ dẫn xuất halogen hoặc anken.

Từ benzen hay cumen.

IV– ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC

 

ANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ

XETON NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ

AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ

CTCT

CnH2n+1−CHO (n ≥ 0)

(n ≥ 1, m ≥ 1)

CnH2n+1−COOH (n ≥ 0)

Tính chất hoá học

- Tính oxi hoá

- Tính khử

- Tính oxi hoá

- Có tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động)

- Tác dụng với ancol

Điều chế

- Oxi hoá ancol bậc I

- Oxi hoá ancol bậc II

- Oxi hoá anđehit

1

 


 

- Oxi hoá etilen để điều chế anđehit axetic

 

- Oxi hoá cắt mạch cacbon.

- Sản xuất CH3COOH

+ Lên men giấm.

+ Từ CH3OH.

Hoạt động 2: Bài tập (25 phút)

a. Mục tiêu:

- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài .

- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua bài học .

b. Phương thức tổ chức:

- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.

c. sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.

- HS hoàn thành nội dung phiếu học tập

 

 

PHIẾU HỌC TẬP

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một anken thu được 2,24 lit CO2 (đkc) . Khối lượng nước thu được là

A. 0,9g B. 9g C. 18g D. 1,8g

Câu 2: Để phân biệt C6H5-OH với C6H5-CH2OH . Thuốc thử cần dùng là

A. NaOH B. HBr C. Na D. nước brom

Câu 3: Trong các chất sau, chất không làm mất màu dung dịch KMnO4 trong điều kiện thường nhưng làm nhạt màu dung dịch này khi đun nóng là

A. toluen(C6H5-CH3) B. stiren(C6H5-CH=CH2)

C. naphtalen(C10H8) D. benzen(C6H6)

Câu 4: Oxi hóa 11,5g C2H5OH bằng CuO (t0) thu được trong sản phẩm có m gam Cu. Giá trị của m là

A. 16 gam B. 32 gam C. 12,8 gam D. 8 gam

Câu 5: Trùng hợp hiđrocacbon X tạo sản phẩm cao su Buna. X là

A. Buta-1,3-dien B. but-2-in C. but-2-en D. buta-1,2-dien

Câu 6: Một ancol no, đơn chức có tỉ khối hơi đối với khí hiđro là 30. CTPT của ancol là

A. C2H6O B. C4H10O C. C3H6O D. C3H8O

Câu 7: Trong các chất sau, chất nào khi thực hiện phản ứng cộng HBr cho hỗn hợp 2 sản phẩm ?

A. CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3 B. CH2=CH2

C. CH2=CH-CH2-CH3 D. CH3-CH=CH-CH3

Câu 8: Cho 14g hỗn hợp C2H5OH – C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thu được 2,24 lít khí (đkc). Cô cạn dung dịch thu được m g chất rắn. Giá trị của m

A. 18,6g B. 18,4g C. 16,2g D. 14.2g

Câu 9: Tiến hành hiđrat hoá 2,24 lít C2H2 với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y qua lượng dư AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 24. B. 22,08. C. 21,6. D. 23,52.

Câu 10: Cho 1 lít ancol etylic 460 tác dụng với Na dư. Biết ancol etylic nguyên chất có D=0,8g/ml.Thể tích H2 thoát ra ở đktc là:

A. 280,0 lít. B. 228,9lít. C. 425,6 lít. D. 179,2lít.

Câu 11: Anken nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH2=CH2 B. CH2=CH-CH2-CH3

C. CH3-CH=CH-CH2-CH3 D. CH2=CH-CH3

Câu 12: Có các nhận định sau:

1

 


(1) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

(2) Ancol etylic tác dụng được với NaOH.

(3) Axetandehit có công thức là CH3CHO.

(4) Từ 1 phản ứng có thể chuyển ancol etylic thành axit axetic.

(5) Từ CO có thể điều chế được axit axetic.

Số nhận định không đúng là

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Câu 13: Đun sôi hỗn hợp gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam este ? Biết hiệu suất của phản ứng là 75%.

A. 19,8gam. B. 13,2 gam. C. 35,2 gam. D. 23,47 gam.

Câu 14: Đt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gm một ankan X một ankin Y, thu đưc số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lưt là:

A. 75%; 25%. B. 35%; 65%. C. 50%; 50%. D. 20%; 80%.

Câu 15: Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,60M. Công thức của hai anken và thể tích của chúng (đktc) là:

A. C2H4; 1,008 lít và C3H6; 0,336 lít B. C2H4; 0,336 lít và C3H6; 1,008 lít

C. C4H8; 0,336 lít và C5H10; 1,008 lít D. C3H6; 0,336 lít và C4H8; 1,008 lít

Hoạt động 2:Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 3 phút )

1. Mục tiêu hoạt động:

Nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS, GV động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp.

2. Nội dung hoạt động:

HS giải quyết câu hỏi sau: este là gì? Nêu một số ứng dụng của este?

3. Phương thức tổ chức hoạt động:

 GV hướng dẫn HS về nhà làm

5. Kiển tra, đánh giá kết quả hoạt động:

 GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo, động viên khích lệ HS kịp thời.

 

Hoa Lư, ngày  ..... tháng ......năm 2017

Ký duyệt

 

 

 

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Ngày soạn:  08/8/2017

Tiết :  3 

ESTE

 

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Biết được :

- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.

- Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).

- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.

- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.

Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.

2. Kĩ năng:

- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.

- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.

- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học.

         - Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.

         - Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.

3. Thái độ:

     Giúp  cho HS có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí

4. Đinh hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.

- Năng lực tính toán.

- Năng lực linh hoạt sáng tạo.

- Năng lực tự học, tự nghiên cứu, năng lực hợp tác, làm việc nhóm.

- Năng lực tự điều chỉnh.

- Năng lực đánh giá. 

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin

- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.

 

II. CHUẨN BỊ:

  1. GV chuẩn bị: một vài mẫu dầu ăn , mỡ động vật ,dd H2SO4 ,dd NaOH , ống nghiệm , đèn cồn…

           2.  HS: Xem trước bài ở nhà chủ yếu là tính chất hóa học.

III.Chuỗi các hoạt động dạy học

A. Hoạt động trải nghiệm kết nối (3 phút)

a. Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học. 

      - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.

b. Phương thức tổ chức:

- GV yêu cầu HS làm việc độc lập nội dung phiếu học tập số 1

- Yêu cầu 1 HS lên bảng hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1

- GV: gọi HS khác nhận xét .

- GV: nhận xét, bổ xung.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

1. CH3COOH + NaOH   3. CH3COOH + C2H5OH

2. HCOOH + CH3OH  4. CH2=CHCOOH + C2H5OH

      c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:

1

 


1.  CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O

2.  HCOOH + CH3OH HCOOCH3 + H2O

3. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+ H2O

4. CH2=CHCOOH + C2H5OH + CH2=CHCOOC2H5 + H2O

B: Hoạt động hình thành kiến thức mới (42 phút)

  1. Hoạt động 1: Khái niệm và danh pháp (20 phút)

    a. Mục tiêu:

        HS biết được:

          -Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.

    b. Phương thức tổ chức:

 - GV liên hệ 4 phương trình trong phiếu học tập số 1, chỉ ra sản phẩm của phương trình 2,3,4 là các este hữu cơ. Từ đó yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thiện nội dung trong phiếu học tập số 2.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

  1.                Khái niệm este?
  2.                Nhóm chức este?
  3.                Công thức của este đơn chức?
  4.                Công thức tổng quát của este no, đơn, mạch hở?
  5.                Viết đồng phân este có CTPT C3H6O2
  6.                Danh pháp ( gốc chức). VD gọi tên các este là đồng phân của C3H6O2

 

   c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:

Sản phẩm: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:

*  Khái niệm: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este

* Công thức của Este đơn chức: RCOOR, Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R l gốc hidrocac bon
* Este no đơn chức, mạch hở: CnH2nO2  ( với n2)

*Đồng phân C3H6O2    CH3COOCH3       H-COOC2H5

* Danh pháp: RCOOR,

Tên gốc R, + tên gốc axit RCOO- (đuôi at)

*Đồng phân C3H6O2   

* CH3COOCH3: metylaxetat

      H-COOC2H5: etyl fomat

Đánh giá kết quả hoạt động:

+ Thông qua quan sát: Thông qua báo cáo của các nhóm GV đánh giá khả năng quan sát, tìm hiểu thực tế và khả năng hoạt động nhóm của HS.

+ Thông qua báo cáo: Thông qua báo cáo của các nhóm khác, GV biết được HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở HĐ tiếp theo

 

2. Hoạt động 2: Tính chất vật lí (5 phút)

   a. Mục tiêu:

           -  HS biết được một số tínhchất vật lý của este

          -  Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.

   b. Phương thức tổ chức:

 - GV: Cho HS xem một số mẫu dầu ăn, mỡ động vật.

           -  HS: nghiên cứu SGK để nắm một vài tính chất vật lý của este

- GV: Hướng dẫn HS giải thích một số tính chất dựa vào kiến thức về liên kết hidro

   c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:

- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước.

1

 


- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.

  Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém.

- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng…

3. Hoạt động 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC (10 phút)

   a. Mục tiêu:

- HS biết được:  Este có phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).

         - Viết được các phương trình phản ứng thủy phân este

    b. Phương thức tổ chức:

        - GV hướng dẫn HS phân tích phản ứng este ở bài trước để dẫn đến phản ứng thủy phân trong môi trường axit, liên hệ đến sự chuyển dịch cân bằng khi lượng nước lớn.

        - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và hoàn thành nội dung của phiếu học tập số 3 vào bảng nhóm.

        - GV: Cho HS các nhóm nhận xét chéo kết quả của các nhóm

        - GV: nhận xét, bổ xung.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, cho biết đặc điểm từng phản ứng?

       1. Thuỷ phân trong môi trường axit

                        CH3COOC2H5 + H2O

             * Đặc điểm của phản ứng:

         2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá)

                        CH3COOC2H5 + NaOH

           * Đặc điểm của phản ứng:

   c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:

       1. Thuỷ phân trong môi trường axit

                       

             * Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm.

         2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá)

                       

           * Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều.

4. Hoạt động 4: ĐIỀU CHẾ, ỨNG DỤNG ( 5 phút)

    a. Mục tiêu:

HS biết được: Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá và ứng dụng của một số este tiêu biểu.

     - Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề thực tiễn; đồng thời tạo ra sự trải nghiệm kết nối với bài LIPIT

    b. Phương thức tổ chức:

       Hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (SGK, thư viện, internet…)  để giải quyết các câu hỏi sau:

1. Phương pháp chung điều chế este

2. Nêu một số ứng dụng của este, giải thích được vì sao chúng có những ứng dụng đó.

3. Viết phương trình phản ứng khi cho metylacrylat tác dụng với: H2, dd Br2, HCl, trùng hợp?

    c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:

1. Điều chế: Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol.

VD: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+ H2O

1

 


2. Ứng dụng:

- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ  (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),...

- Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán.

- Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),…

5. Hoạt động 5:Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 3 phút )

    a. Mục tiêu hoạt động:

Nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS, GV động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp.

    b. Nội dung hoạt động:

HS giải quyết câu hỏi sau: lipit là gì? Chất béo là gì? Nêu một số ứng dụng của chất béo?

    c. Phương thức tổ chức hoạt động:

 GV hướng dẫn HS về nhà làm

    đ. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động:

 GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo, động viên khích lệ HS kịp thời.

 

Hoa Lư, ngày  ..... tháng ......năm 2017

Ký duyệt

 

 

 

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Ngày soạn: 11/ 8/2017

Tiết : 4  

 Luyện tập: ESTE

 

 

I – MỤC TIÊU:

1) Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit.

2) Kĩ năng: Giải các bài tập về este.

3) Tình cảm, thái độ:

- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.

- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.

4. Đinh hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.

- Năng lực tính toán.

- Năng lực linh hoạt sáng tạo.

- Năng lực tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực tự điều chỉnh.

- Năng lực đáng giá. 

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin

II – CHUẨN BỊ:

            1) GV: Hệ thống hóa kiến thức cần nhớ và bài tập vận dụng.

            2) HS: Ôn tập kiến thức về este và lipit.

III.Chuỗi các hoạt động dạy học

A.Hoạt động trải nghiệm kết nối(02 phút)

a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học.HS tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.

b. Phương thức tổ chức:

          GV chia lớp thành 4 nhóm, tiến hành cho các nhóm bốc thăm các chủ đề ứng với các chương: Este - lipit.

         HS Tham gia bốc thăm, bầu nhóm trưởng     

B: Hoạt động hình thành kiến thức mới. (40 phút)

Hoạt động 1: Lý thuyết (15 phút)

a. Mục tiêu:

Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức trong chương este - lipit. 

b. Phương thức tổ chức:

GV hướng dẫn các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.

HS hoàn thành phiếu học tập và báo cáo sản phẩm của nhóm mình.

c. Sản phẩm:

Phiếu học tập số 1: HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:

Câu 1: Cho các phát biểu sau:

a/ Trong phân tử este của axit cacboxylic có nhóm –COOR với R là gốc hidrocacbon
b/ Các este không tan trong nước và nổi lên trên mặt nước do chúng không tạo được L.kết hidro với nước và nhẹ hơn nước.

c/ Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố

d/ Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài không phân nhánh.
Những phát biểu đúng là:

A. a, b, c, d              B. b, c, d  C. a, b, d                   D. a, b, c

Câu 2: Este no đơn chức, mạch hở có CTPT:

A. CnH2nO2 với n 1         B. CnH2n+1O C. CnH2nO2 với n 2         D. CnH2n-2O2

HS thảo luận và trả lời

Câu 1/ Chọn đáp án C. Từ đó HS khắc sâu kiến thức và khái niệm este, chất béo

- Khi thay thế nhóm OH của nhóm cacboxyl trong ptử axit cacboxylic bằng nhóm OR ta được hợp chất este.

1

 


- Chất béo là trieste của axit béo có mạch cacbon dài với glixerol

Câu 2/ Chọn đáp án C. Từ đó HS nắm được công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở là CnH2nO2 với n 2

Phiếu học tập số 2: Em hãy so sánh chất béo và este đơn chức: thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học

Các chất

Chất béo

Este đơnchức

Thành phần nguyên tố

C, H, O

C, H, O

Đặc điểm cấu tạo

 

 

 

 

 

 

Tính chất HH
Phản ứng thuỷ phân
 

Phản ứng xà phòng hoá

R1COO-CH2
                       |
R2COO-CH

              |
R3COO-CH2
Trieste của glixerol với axit béo
R1, R2, R3 là gốc hidrocacbon, có thể khác hoặc giống nhau

Chấtbéo+H2O
glixerol + axit béo

 

Chất béo + NaOH glixerol + muối Na

RCOOR
R là H hoặc gốc hidrocacbon
R là gốc hidrocabon

 

 

 

 

 

Este+H2O
axit cacboxylic + ancol
 

Este + NaOH ancol+ muối Na

 

Hoạt động 2: Bài tập (25 phút)

a. Mục tiêu:

- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài .

- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua bài học .

b. Phương thức tổ chức:

- Ở HĐ này GV cho trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.

c. sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.

- HS hoàn thành nội dung phiếu học tập

Phiếu học tập số 3: Viết các phương trình phản ứng sau:

a) Thuỷ phân este etyl axetat trong dd H2SO4 và trong dd KOH

b) Thuỷ phân este phenyl axetat trong dd KOH dư

Bài làm

a)                  CH3COOC2H5 + H2O  CH3COOH  + C2H5OH

b)                  CH3COOC2H5 + KOH CH3COOK  + C2H5OH

c)                  CH3COOC6H5 + 2KOH dư CH3COOK  + C6H5OK +  H2O

Phiếu học tập số 4: Làm bay hơi 3,7g một este A no đơn chức thu được 1 thể tích hơi bằng thể tích của 1,6g khí oxi ở cùng điều kiện to, p

a/ Xác định CTPT của A. Viết các CTCT đồng phân của este

b/ Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8g muối. Tìm CTCT của A và gọi tên.

Giải

a/ nA = nO2 = = 0,05 mol và MA = = 74

1

 


CnH2nO2 = 74 14n + 32 = 74   n = 3. CTPT: C3H6O2

CTCT : H-COO-CH2-CH3 và CH3-COO-CH3

b/  RCOOR’+NaOHRCOONa + R’OH


0,1mol                     0,1mol

n este pứ = = 0,1mol, MRCOONa = = 68 g/mol  R + 67 = 68  R = 1 là H-

Ta có: H-COOR’ = 74       R’ + 45 = 74        R’ = 29 là C2H5-

CTCT đúng: HCOOC2H5 Etyl fomat

Hoạt động 3:Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 3 phút )

1. Mục tiêu hoạt động:

Nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS, GV động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp.

2. Nội dung hoạt động:

HS giải quyết câu hỏi sau: Cacbohiđrat là gì? Nêu cách phân loại Cacbohiđrat?

3. Phương thức tổ chức hoạt động:

 GV hướng dẫn HS về nhà làm

5. Kiển tra, đánh giá kết quả hoạt động:

 GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo, động viên khích lệ HS kịp thời.


 

 

Hoa Lư, ngày  ..... tháng ......năm 2017

Ký duyệt

 

 

 

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET