Bài 20  NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ  1428-1527

I  TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ- QUÂN SỰ-PHÁP LUẬT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC .

1. Kiến thức :

- Nét cơ bản về tình hình chính trị, quân sự , pháp luật, kinh tế , xã hội, văn hóa, giáo dục thời Lê sơ .

- Nhà nước  quân chủ trung ương tập  quyền  được xây dựng  và củng cố vững mạnh , quân đội  hùng  mạnh , có tổ chức  chặt chẽ, được huấn luyện thường xuyên  .

- Pháp luật  có những khỏan tiến bộ , đã quan tâm, bảo vệ phần nào quyền lợi cho dân chúng và khuyến khích sản xuất phát triển .

- Kinh tế , xã hội, văn hóa, giáo dục  đếu có bước phát triển mạnh , đạt nhiều thành tựu . Đâu là cường thịnh của quốc gi a Đại Việt

2. Tư tưởng :

- Nâng cao lòng yêu nước , niềm tự hào dân tộc , về một thời kỳ  phát triển rực rỡ và hùng mạnh cho học sinh .

- Giáo dục ý thức trách nhiệm của học sinh trong học tập và tu dưỡng

3. Kỹ năng : so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử , biết rút ra  nhận xét , kết luận .

B. Đ D  D H :

- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông .

-  Lược đồ hành chánh nước Đại Việt thời Lê sơ.

- Bản đồ Đại Việt thời Lý –Trần .

C . K T  B C :

- Trình bày trên lược đồ diễn biến trận Tốt Động – Chúc Động .

- Trận Chi Lăng – Xương Giang?

- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử ?

D HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1. Giới thiệu bài :sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm ra  khỏi biên giới , Lê Lợi lên ngôi vua , nhà Lê bắt tay  ngay vào việc tổ chức lại bộ máy  chính quyền  xây dựng quân đội, luật pháp nhằm ổn định  tình hình xã hội, phát triển kinh tế .

2. Dạy và học :

Công việc của thày và trò

Nội dung

HOẠT  ĐỘNG 1 Tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ

GV: 980-1009: Tiền Lê – Lê Hoàn và Lê Long Đĩnh .-1428-1527 : Lê Sơ – lê Lợi lên ngôi vua – Lê Thái Tổ -  đến năm 1527 Mạc Đăng Dung lật đổ nhà Lê lập ra nhà Mạc .

  * HS quan sát sơ đồvà ghi nhận :

 

 

 

 

 

I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ , QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT THỜI LÊ SƠ.

1. Tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ :

- Lê Lợi  lên  ngôi  Hòang đế- Lê Thái Tổ  khôi phục lại nước Đại Việt .

 

 

 

 

 

1

 


 

Trung ương :

 

 

 

 

 

Địa phương :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sơ đồ bộ máy nhà nước  trung ương và địa phương  thời Lê Sơ

* TL : Bộ máy chính quyền trung ương  thời Lê  sơ  được thể hiện  như thế nào? Chức năng của các bộ và các cơ quan ? – (Vua nắm mọi quyền hành , giúp vua có các quan đại thần . Ở triều đình có  6 bộ  ( Lại, Hộ, lễ, Binh, Hình, Công  ), đứng đầu mỗi bộ có quan Thượng thư , bên cạnh bộ có Hàn Lâm Viện ( công văn ) ,  Quốc sử viện ( biên  soạn lịch sử ),Ngự sử đài ( kiểm tra )

- Vua  Lê Thánh Tông bỏ chức tướ ng quốc  , đại tổng quản , hành khiển ; trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội , cấm các quan lập quân đội riêng)nhà nước quân chủ trung ương tập quyền mạnh, mọi quyền hành tập trung vào triều đình – thời vua lê Thánh Tông hòan chỉnh nhất 

* TL : Bộ máy chính quyền ở địa phương được phân chia như thế nào ?

Vua Lê Thái Tổ có  5 đạo. Vua Lê Thánh Tông chia cả nước ra làm 13 đạo thừa tuyên-* hs đọc tê 13 đạo- ,  do 3 ty cai quản là Đô ty ( quân sự ), Hiến ty (xử án ), Thừa ty ( hành chánh ); dưới có  phủ , huyện, châu ( miền núi ), xã .

* Bản đồ :HS đọc tên 13 đạo . so với  thời Trần lãnh thổ được mở rộng hơn (thêm đạo Quảng nam)  đó là  kết quả của công cuộc khẩn hoang , đoàn kết trong lao động, xây dựng đất nước

Gv hướng dẫn hs về lãnh thổ của Đại Việt thời Lý – Trần – Lê sơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vua nắm mọi quyền hành , giúp vua có các quan đại thần . Ở triều đình có  6 bộ  (là Lại, Hộ, lễ, Binh, Hình, Công  ), đứng đầu mỗi bộ có quan Thượng thư , bên cạnh bộ có Hàn Lâm Viện ( công văn ) ,  Quốc sử viện ( biên  soạn lịch sử ),Ngự sử đài ( kiểm tra )

- Vua  Lê Thánh Tông bỏ chức tướng quốc  , đại tổng quản , hành khiển ; trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội , cấm các quan lập quân đội riêng .

 

 

 

- Vua Lê Thái Tổ có  5 đạo

- Vua Lê Thánh Tông chia cả nước ra làm 13 đạo thừa tuyên  do 3 ty cai quản là Đô ty ( quân sự ), Hiến ty (xử án ), Thừa ty ( hành chánh ); dưới có  phủ , huyện, châu ( miền núi ), xã .

 

 

 

 

 

 

 

2. Tổ chức quân đội thời Lê sơ  

- Theo chế độ “ngụ binh ư nông “, thay phiên nhau làm ruộng luyện tập .

- Gồm quân ở triều đình và quân ở địa phương .

- Bao gồm bộ binh , thủy binh, tượng binh , kỵ binh ; vũ khí có dao, kiếm, giáo , mác , cung , tên …….

1

 


HOẠT ĐỘNG 2: Tổ chức quân đội thời Lê sơ  

*HS điền vào :

Quân đội thời Lê được tổ chức theo chế độ: Ngụ binh ư nông  ,có hai  bộ phận chính là:   quân ở triều đình và quân ở địa phương . Bao gồm : bộ binh, thủy binh, tượng binh, kỵ binh. Vũ khí có đao, kiếm, giáo mác  cung tên….

Quân đội thời Lê có điểm khác với thời Trần  là không có quân đội của các vương hầu, quý tộc, vua trực tiếp nắm quyền chỉ huy quân đội

*  TL :So sánh  điểm giống nhau và khác nhau của tổ chức  quân đội thời Lý- Trần  với thời Lê sơ ? Tổ chức giống thời  Lý , Trần theo chế độ “Ngụ binh ư nông “  được tổ chức  chặt chẽ , luyện tập võ nghệ hàng năm, có năng lực  chiến đấu bảo vệ toàn vẹn  lãnh thổ ; khác  là không có quân đội của vương hầu, quý tộc , vua trực tiếp chỉ huy quân đội

 

 

 

HOẠT ĐỘNG 3:LUẬT PHÁP .

GV: vua Lê Thánh Tông niêm hiệu là Hồng Đức  ( 1470-1497) nên được gọi là luật Hồng Đức , là bộ luật đầy đủ  và tiến bộ nhất  trong các bộ luật thời phong kiến Việt Nam , thể hiện bước phát triển mạnh mẽ trong lịch sử pháp luật VN thời phong kiến . có tác dụng tích cực, góp phần củng cố chế độ phong kiến tập quyền, phát triển kinh tế và ổn định xã hội .

* TL : Nội dung luật Hồng Đức ?Và có điểm gì tiến bộ ? : (bảo vệ vua, hòang tộc , quan lại, giai cấp thống trị ..bảo vệ chủ quyền quốc gia .

Có điểm tiến bộ  bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và phát triển kinh tế .

- Được luyện tập võ nghệ , chiến trận .

- Vùng biên giới có quân đội mạnh canh phòng

Tổ chức giống thời  Lý , Trần theo chế độ “Ngụ binh ư nông “; khác  là không có quân đội của vương hầu, quý tộc , vua trực tiếp chỉ huy quân đội .

3. Luật pháp :

- Vua Lê Thánh Tông  cho soạn bộ luật Hồng Đức ( Lê triều hình luật) : bảo vệ vua, hòang tộc , quan lại, giai cấp thống trị ….bảo vệ chủ quyền quốc gia

- Có điểm tiến bộ  bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và phát triển kinh tế .

 

CỦNG CỐ :

Học sinh vẽ sơ đồ  tổ chức bộ máy chính quyền. Nhận xét .

Tổ chức quân đội và luật pháp thời Lê sơ .

DẶN DÒ .

Học bài , cùng với luyện sơ đồ bộ máy nhà nước, bản đồ hành chánh Đại Việt thời Lê sơ .trang 95

Xem trước :

Kinh tế : nông nghiệp, công thương nghiệp  và xã hội thời Lê sơ .

 

 

1

 


 

 

NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI  LÊ SƠ  1428- 1527

II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI

K T B C .

- Trình bày bộ máy nhà nước thời Lê sơ – vẽ sơ đồ .

-  Tổ chức quân đội và luật pháp thời Lê sơ .

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .

1. Giới thiệu bài:song song với việc xây dựng củng cố bộ máy nhà nước , nhà Lê có nhiều biện pháp khôi phục và phát triển kinh tế , kinh tế và xã hội Lê sơ có gì mới ?

2. Dạy và học :

Công việc của thày và trò.

Nội dung

GV:Tiền Lê: 980- 1009: Lê Hòan , Lê Long Đĩnh

Hậu Lê : 1428-1788  gồm 2 giai đoạn : Lê sơ 1428- 1527   (1428 Lê Lợi lên làm vua – 1527  Mạc Đăng Dung  lật đổ nhà lê lập ra nhà Mạc ); Lê Trung Hưng  còn gọi là Lê mạt  ( Trịnh Tùng giúp nhà Lê diệt nhà Mạc , khôi phục lại triều Lêvua Lê -chúa Trịnh –chúa Nguyễn .

HOẠT ĐỘNG 1 :KINH TẾ .

* TL: Nêu những biện pháp của nhà Lê sơ đối với nông nghiệp ?và nhận xét  về những biện pháp của nhà nước  đối với nông nghiệp ? (Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng .Kêu gọi nhân dân phiêu tán  về quê làm ruộng .Đặt cơ quan chuyên trách nông nghiệp như Khuyến nông sứ , Hà đê sứ , Đồn điền sứ .Chia ruộng đất theo phép quân điền .Cấm giết trâu bò , cấm điều phu vào lúc gặt , cấy .

Nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển,đời sống nhân dân phát triển )

* Hs đọc chữ nhỏ :Vì sao nhà Lê quan tâm đế đê điều ?: chống lũ lụt hàng năm ……

* Tình hình thủ công nghiệp ?nhận xét ? (Nghề thủ công truyền thống phát triển như kéo tơ, dệt lụa , làm đồ gốm, rèn sắt , nhiều làng thủ công ra đời . Thăng Long có 36 phường thủ công .Các làng thủ công chuyên nghiệp , và phường thủ công chuyên nghiệp  ra đời như đồ  gốm Bát Tràng ;đúc đồng  ở Đại Bái ; tèn sắt  ở Văn Chàng ; dệt vải lụa  ở Nghi Tâm ; làm giấy ởYên Thái; phường Hàng Đào nhuộm điều .Xưởng thủ công nhà nước gọi là Bách tác  sản xuất đồ dùng cho nhà vua , vũ khí . đóng thuyền , đúc tiền đồng .) Buôn bán: khuyến khích  lập chợ mới  , buôn bán với người nước ngòai ở Vân Đồn , Vạn Ninh ( Quảng Ninh ), Hội Thống ( Nghệ An), Lạng Sơn , Tuyên Quang

II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI .

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Kinh tế :

* Nông nghiệp :

- Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng .

- Kêu gọi nhân dân phiêu tán  về quê làm ruộng .

- Đặt cơ quan chuyên trách nông nghiệp như Khuyến nông sứ , Hà đê sứ , Đồn điền sứ .

- Chia ruộng đất theo phép quân điền .

- Cấm giết trâu bò , cấm điều phu vào lúc gặt , cấy .

Nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển

 

* Công thương nghiệp :

+ Thủ công nghiệp:

- Nghề thủ công truyền thống phát triển như kéo tơ, dệt lụa , làm đồ gốm, rèn sắt , nhiều làng thủ công ra đời . Thăng Long có 36 phường thủ công .

- Các làng thủ công chuyên nghiệp , và phường thủ công chuyên nghiệp  ra đời như đồ  gốm Bát Tràng ;đúc đồng  ở Đại Bái ; tèn sắt  ở Văn Chàng ; dệt vải lụa  ở Nghi Tâm ; làm giấy ởYên Thái; phường Hàng Đào nhuộm điều .

1

 


Với chính sách và biện pháp tích cực của nhà nước , nhân dân cần cù lao động , nên kinh tế phục hồi và phát triển.

* Thủ công nghiệp có bước tiến đáng kể , nhiều làng , phường thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời.Hãy điền vào chỗ trống: đồ  gốm ở  Bát Tràng ;đúc đồng  ở Đại Bái ; tèn sắt  ở Văn Chàng ; dệt vải lụa  ở Nghi Tâm ; làm giấy ởYên Thái; phường Hàng Đào nhuộm điều .

*Triều Lê đã có biện pháp gì để phát triển buôn bán ?

* HS đọc đoạn  ….. Đại Việt Sử Ký toàn thư của  Ngô Sĩ Liên …

=> khuyến khích  lập chợ mới  , buôn bán với người nước ngòai ở Vân Đồn , Vạn Ninh ( Quảng Ninh ), Hội Thống ( Nghệ An), Lạng Sơn , Tuyên Quang

 

 

 

 

HOẠT ĐỘNG 2 : XÃ HỘI THỜI LÊ SƠ.

*T L :

Thời Lê sơ, xã hội có những giai cấp và tầng lớp nào ?Có những điểm khác nào so với  thời Lý Trần ?Giai cấp nào chiếm tuyệt đại đa số  dân cư trong xã hội? So với thời Lý Trần  thì số lượng  nô tì thời Lê sơ tăng hay giảm? Vì sao?

Thời Lê sơ có 2 giai cấp chính là :

+ Phong kiến  gồm vua, quan , địa chủ .

+ Giai cấp nông dân chiếm đại đa số  có rất ít hoặc không có ruông đất .

+ Các tầng lớp khác như thương nhân ,thợ  thủ công , nô tì …, nhà nước hạn chế nuôi nô tì , nên nô tì trong xã hội giảm dần và bị xóa bỏ .

 

 

 

 

 

- Xưởng thủ công nhà nước gọi là Bách tác  sản xuất đồ dùng cho nhà vua , vũ khí . đóng thuyền , đúc tiền đồng .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Buôn bán: khuyến khích  lập chợ mới  , buôn bán với người nước ngòai ở Vân Đồn , Vạn Ninh ( Quảng Ninh ), Hội Thống ( Nghệ An), Lạng Sơn , Tuyên Quang

Với chính sách và biện pháp tích cực của nhà nước , nhân dân cần cù lao động , nên kinh tế phục hồi và phát triển.

 

 

 

2. Xã hội:

Thời Lê sơ có 2 giai cấp chính là :

+ Phong kiến  gồm vua, quan , địa chủ .

+ Giai cấp nông dân chiếm đại đa số  có rất ít hoặc không có ruông đất .

+ Các tầng lớp khác như thương nhân ,thợ  thủ công , nô tì …, nhà nước hạn chế nuôi nô tì , nên nô tì trong xã hội giảm dần và bị xóa bỏ .

1

 


 

*Điểm khác :

Trần

Lê sơ

- Có tầng lớp vương hầu, quý tộc

- Điền trang , thái ấp.

- Nông nô, nô tỳ

- Không có tầng lớp vương hầu, quý tộc

- Không có điền trang, thái ấp

- Tầng lớp nô tỳ giảm dần và bị xóa bỏ  do nhà Lê hạn chế nuôi nô tỳ

GV sơ kết toàn  bài :sau kháng chiến chống quân Minh thắng lợi đất nước ta gặp  nhiều  khó  khăn, nhưng nhờ những chính sách và biện pháp tích cực , tiến bộ của nhà Lê; tinh thần  cần cù lao động  của nhân dân nên  kinh tế nhanh chóng phục hồi và phát triển .. là cơ sở để củng cố quốc phòng , phát triển văn hóa , giáo dục

So sánh với thời Lý Trần :

Thời Lê sơ không có tầng lớp vương hầu , quý tộc Trần  và không có chế độ điền trang, thái ấp, nông nô , nô tỳ  như thời Trần   mà chỉ có tầng lớp nô tì  và tầng lớp này cũng giảm dần  và bị xóa bỏ do nhà Lê Sơ  hạn chế  nuôi nô tỳ

 

 

CỦNG CỐ :

- Nét chính về kinh tế  thời  Lê sơ.

-Thời Lê sơ, xã hội có những giai cấp và tầng lớp nào ?Có những điểm khác nào so với  thời Lý Trần ?Giai cấp nào chiếm tuyệt đại đa số  dân cư trong xã hội? So với thời Lý Trần  thì số lượng  nô tì thời Lê sơ tăng hay giảm? Vì sao?

DẶN DÒ :

Xem trước :

- Những việc làm của nhà Lê sơ đối với giáo dục  và thi cử

- Những thành tựu về văn học , khoa học, nghệ thuật .

- Vì sao quốc gia Đại Việt  lại đạt được những thành tựu nói trên ?

 

 

 

NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ  14 2 8- 1527

III. TÌNH HÌNH VĂN HÓA, GIÁO DỤC

K T B C :

- Nét chính về kinh tế  thời  Lê sơ.

-Thời Lê sơ, xã hội có những giai cấp và tầng lớp nào ?Có những điểm khác nào so với  thời Lý Trần ?Giai cấp nào chiếm tuyệt đại đa số  dân cư trong xã hội? So với thời Lý Trần  thì số lượng  nô tì thời Lê sơ tăng hay giảm? Vì sao?

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .

1. Giơí  thiệu bài : sau kháng chiến chống quân Minh thắng lợi đất nước ta gặp  nhiều  khó  khăn, nhưng nhờ những chính sách và biện pháp tích cực , tiến bộ của nhà Lê; tinh thần  cần cù lao động  của nhân dân nên  kinh tế nhanh chóng phục hồi và phát triển .. là cơ sở để củng cố quốc phòng , phát triển văn hóa , giáo dục

2 Dạy và học :

Công việc của thày và trò

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HÌNH GIÁO DỤC VÀ THI CỬ .

1. Tình hình giáo dục và khoa cử

- Dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long ; mở trường học ở các lộ ; mọi người đều có thể học và đi thi .

1

 


* TL : Thời Lê sơ nhà nước rất quan tâm đến giáo dục, đến việc đào tạo nhân tài , hãy cho biết những việc làm trên ?

(Dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long ; mở trường học ở các lộ ; mọi người đều có thể học và đi thi .Tuyển chọn người có tài , có đạo  đức để làm thày giáo.Học đạo nho, Nho giáo chiếm địa vị độc tôn.Mở khoa thi để chọn người tài  ra  làm quan ).

* HS xem tranh bia tiên sĩ ,  đọc  đoạn in nghiêng …..các kỳ thi để chọn người tài ra làm quan  được tổ chức như thế nào ?  được dẫn chứng  từ tài liệu nào ?thi 3 kỳ là Hương, Hội, Đình ; thi Đình để  phân hạng tiến sĩ và được khắc  tên vào bia đá , ban mũ áo phẩm tước,  xướng danh ,vinh quy bái tổ .Cách tuyển chọn : cách lấy rộng rãi, cách chọn người công bằng …. Được dẫn từ Lịch triều hiến chương loại chí .

* nhận xét: giáo dục phát triển do nhà nước quan tâm, lấy giáo dục , khoa cử để chọn quan lai; khuyến khích , động viên mọi người học tập như đỗ tiến sĩ  được khắc vào bia  đá , người đỗ cao được bổ làm quan .

Phát triển hơn thời Trần  và đạt nhiều thành tựu rực rỡ . 

Gv chốt ý .

HOẠT ĐỘNG 2 : 2. Văn học , khoa học , nghệ thuật :

* Kể tên các tác phẩm và tác giả của văn thơ chữ Hán  và văn thơ chữ Nôm ? Các tác phẩm có nội dung gì ? : (có nội dung yêu  nước, thể hiên niềm tự hào dân  tộc, khí phách anh hùng

- Văn  thơ chữ Hán:

     + Nguyễn Trãi có Quân  Trung Từ Mệnh Tập ;  Bình Ngô Đại Cáo

   +Lê Thánh Tông với  Quỳnh Uyển cửu ca, chủ soái hội thơ Tao Đàn .

Hội Tao Đàn do lê Thánh Tông sáng lập gồm 28 hội viên  gọi là “Tao Đàn nhị thập bát tú “; là hội thơ và bình thơ , là câu lạc bộ  giải trí của vua và 1 số cận thần

- Văn thơ chữ Nôm :

- Tuyển chọn người có tài , có đạo  đức để làm thày giáo

- Học đạo nho, Nho giáo chiếm địa vị độc tôn.

- Mở khoa thi để chọn người tài  ra  làm quan .

- Đỗ tiến  sĩ được vua ban mũ , áo , phẩm tước , vinh quy bái tổ , khắc tên vào bia tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám .)

- Cách lấy rộng rãi, cách chọn người công bằng

Nhận xét :giáo dục phát triển do nhà nước quan tâm, lấy giáo dục , khoa cử để chọn quan lai; khuyến khích , động viên mọi người học tập như đỗ tiến sĩ  được khắc vào bia  đá , người đỗ cao được bổ làm quan .

Phát triển hơn thời Trần  và đạt nhiều thành tựu rực rỡ . 

 

 

 

 

 

 

2. Văn học , khoa học , nghệ thuật :

a. Văn học : có nội dung yêu  nước, thể hiên niềm tự hào dân  tộc, khí phách anh hùng

- Văn  thơ chữ Hán:

     + Nguyễn Trãi có Quân  Trung Từ Mệnh Tập ;  Bình Ngô Đại Cáo

   +Lê Thánh Tông với  Quỳnh Uyển cửu ca, chủ soái hội thơ Tao Đàn

- Văn thơ chữ Nôm :

   + Quốc Am thi tập của Nguyễn Trãi .

   + Hồng Đức Quốc Am thi tập của Lê Thánh Tông .

 

 

 

 

 

1

 


   + Quốc Am thi tập của Nguyễn Trãi .

   + Hồng Đức Quốc Am thi tập của Lê Thánh Tông .)

* Kể tên các công trình khoa học khác ? tên và tác giả ? ( Sử học :   Đại Việt  sử kí  ( 10 quyển ) của Lê văn Hưu ;Đại Việt Sử Ký  Toàn  Thư  của Ngô Sĩ Liên, Lam Sơn thực lục của Ngô Sĩ Liên  , Hòang Triều Quan Chế .

- Địa lý : Hồng Đức bản đồ của Lê Thánh Tông; Dư Địa Chí của Nguyễn Trãi  , An Nam hình thăng đồ …..

- Y học : Bản thảo thực vật toát  yếu của Phan Phu Tiên .

- Tóan học : Đại Thành tóan pháp của Lương Thế Vinh; Lập thành tóan pháp của Vũ Hữu)

* Nghệ thuật sân khấu ? và điêu khắc ?

( Sân khấu có  ca , múa , nhạc, chèo, Lương Thế Vinh soạn Bộ Hỉ  Phương phả lục .Lương Thế Vinh  soạn bộ Hỉ phường phả lục. Nêu nguyên tắc  hát múa .

Kiến trúc : cung điện Lam Kinh    phong cách đồ sộ ., kỹ thuật điêu luyện )

(Con rồng thời Trần  yu nghiêm thêm cặp sừng .)

* Vì sao quốc gia Đại Việt đạt những thành tựu nói trên ? Quốc gia Đại Việt đạt những thành  tựu do  sự quan tâm của nhà nước , với những chính sách và biện pháp tích cực  để khuyến khích , tạo điền kiện cho văn hóa giáo dục phát triển , nên có nhiều trí thức, nhân tài , nhân dân ta có truyền thống thông minh , hiếu học , đất nước thái bình

 

 

 

 

 

b. Khoa học :

- Sử học :   Đại Việt  sử kí  ( 10 quyển ) của Lê văn Hưu ;Đại Việt Sử Ký  Toàn  Thư  của Ngô Sĩ Liên, Lam Sơn thực lục của Ngô Sĩ Liên  , Hòang Triều Quan Chế .

- Địa lý : Hồng Đức bản đồ của Lê Thánh Tông; Dư Địa Chí của Nguyễn Trãi  , An Nam hình thăng đồ …..

- Y học : Bản thảo thực vật toát  yếu của Phan Phu Tiên .

- Tóan học : Đại Thành tóan pháp của Lương Thế Vinh; Lập thành tóan pháp của Vũ Hữu

c. Sân khấu có  ca , múa , nhạc, chèo, Lương Thế Vinh soạn Bộ Hỉ  Phương phả lục .Lương Thế Vinh  soạn bộ Hỉ phường phả lục. Nêu nguyên tắc  hát múa .

d.Kiến trúc : cung điện Lam Kinh    phong cách đồ sộ ., kỹ thuật điêu luyện .

Quốc gia Đại Việt đạt những thành  tựu do  sự quan tâm của nhà nước , với những chính sách và biện pháp tích cực  để khuyến khích , tạo điền kiện cho văn hóa giáo dục phát triển , nên có nhiều trí thức, nhân tài , nhân dân ta có truyền thống thông minh , hiếu học , đất nước thái bình

 

CỦNG CỐ :

-          Hãy nêu những thành tựu chủ yếu về  giáo dục , văn học , khoa học , nghệ  thuật . 

-          Nhờ đâu có những thành tựu  nói trên ?

 

 

 

 

 

1

 


NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ  1428- 1527 .

IV . MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA DÂN TỘC

K T B C .

-          Hãy nêu những thành tựu chủ yếu về  giáo dục , văn học , khoa học , nghệ  thuật . 

-          Nhờ đâu có những thành tựu  nói trên ?

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .

1 Giới thiện bài : những thành tựu về giáo dục , văn học,  khoa học, nghệ thuật , một phần lớn  kể đến công lao  của những danh nhân văn hóa … hs cho biết   vài danh nhân ở thời kỳ này … như Nguyễn Trãi , Lê Thánh Tông . Ngô sĩ Liên , Lương  Thế Vinh .

2. Dạy và học :

Công việc của thày và trò

Nội  dung

HOẠT ĐỘNG 1 :NGUYỄN TRÃI 1380-1442.

GV : giới thiệu chân dung Nguyễn Trãi , gọi hs cho biết 1 vài nét về NT ?

* TL : Những cống hiến của NT đối với sự nghiệp của Đại Việt ?

+ Gợi ý :

Trong khởi nghĩa Lam Sơn  NT có vai trò như thế nào?( là nhà chính trị , quân sự đại tài…. Dẫn đến khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi … Bình Ngô sách .

Tác phẩm : văn học có Bình ngô  đại cáo ; Phú núi Chí Linh; Sử địa có Quân Trung từ mệnh tập, Dư Địa Chí .

Nội dung : Ong luôn nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.

*Đọc đọan nhận xét về Nguyễn Trãi của vua Lê Thánh Tông  và nêu những đóng góp của NT?(là nhà văn hóa, là anh hùng dân tộc , là quân sư trong khởi nghĩa Lam Sơn .

HOẠT ĐỘNG 2 :Lê Thánh Tông  1442- 1497 .

* TL : cho biết sơ qua về tiểu sử của LTT , nhà vua có những đóng góp cho việc phát triển  đất nước   về bộ máy nhà nước kinh tế , văn học  như thế nào ?

Gợi ý:

+ Tổ chức bộ máy nhà nước :bãi bỏ chức vụ cao cấp như tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển , trực tiếp nắm mọi quyền hành, tổng chỉ huy quân đội , 6 bộ ; cả nước có 13 đạo  thừa tuyên.

IV MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC

1. Nguyễn Trãi ( 1380- 1442 )

Nguyễn Trãi là nhà chính trị, nhà quân sự, danh nhân văn hóa thế giới, tác phẩm Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Phú  núi Chí Linh, Quốc âm thi tập, Dư địa chí .

Ong luôn nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.

Ong là nhà Văn hóa, là anh hùng dân tộc , là quân sư trong khởi nghĩa Lam Sơn

2. Lê Thánh Tông  ( 1442 – 1497 ) :

Là một hòang đế anh minh, tài giỏi về kinh tế , chính trị, quân sự, nhà văn, nhà thơ .

Sáng lập hội Tao Đàn , đánh dấu bước phát triển cao văn chương đương thời . Hội Tao Đàn do Lê Thánh Tông sáng lập gồm 28 hội viên  gọi là “Tao Đàn nhị thập bát tú “; là hội thơ và bình thơ , là câu lạc bộ  giải trí của vua và 1 số cận thần

Thơ  văn  yêu nước , yêu dân  tộc .

Văn  thơ chữ Hán : Quỳnh  uyển cửu ca , Châu cơ thắng thưởng .

Văn thơ chữ Nôm  có Hồng Đức Quốc Am  thi tập.

 

 

 

 

1

 


+ Kinh tế : quan tâm phát triển nông công thương nghiệp. Đê Hồng Đức .

+ Luật pháp: luật Hồng Đức .

+Bản đồ Hồng Đức

+ Chủ soái Hội Tao Đàn  ca ngợi cảnh đất nước . mang tinh thần yêu nước . Hội Tao Đàn do Lê Thánh Tông sáng lập gồm 28 hội viên  gọi là “Tao Đàn nhị thập bát tú “; là hội thơ và bình thơ , là câu lạc bộ  giải trí của vua và 1 số cận thần đánh dấu bước phát triển cao về vănchương đương thời

HOẠT ĐỘNG 3 : NGÔ SĨ LIÊN thế kỷ XV.

* TL:từ Sgk  : tên tuổi của Ngô Sĩ Liên để lại dấu ấn gì ?

* Trường Ngô Sĩ Liên ?

HOẠT ĐỘNG 4: LƯƠNG THẾ VINH

GV:Lương Thế Vinh người làng Cao Lương- Nam Định , đậu Trạng Nguyên năm 22 tuổi; làm quan trong viện Hàn Lâm( Lê Th Tông )

* Lương Thế Vinh có những tác phẩn quan trọng gì về tóan học? Phật học? Sân khấu ?Em có thể kể vài chuyện về LTV?

Gv sơ kết toàn bài .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Ngô Sĩ Liên  ( thế kỷ XV ).

Nhà sử học , giữ chức  Hàn Lâm Viện: Đại Việt Sử ký toàn thư ; Lam Sơn Thực lục.

4. Lương Thế Vinh : nhà tóan học : Đại  Thành toán pháp ,Thiền môn giáo khoa ; sân khấu có Hỉ phường phả lục .

 

 

 

CỦNG CỐ :

Kể những cống hiến  của Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp của nước Đại Việt?

Nêu những đóng góp về mọi mặt của vua Lê Thánh Tông.

DẶN DÒ.

Học kỹ bài

Xem trước  bài ôn tập chương IV Đại Việt thời Lê sơ; bài  18, 19, 20.

 

1

 

nguon VI OLET