Tuần 24
Thứ 2 ngày 1 tháng 6 năm 2020
Tiếng Việt
VẦN OAM,OAP,OĂM,OAWP,UYM,UYP
(2 tiết)
________________________________________
Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾP,T140,14 )
I.Mục tiêu:
Nhận biết về số lượng ; biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99 nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99.
Làm các bài tập: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng :
Bộ đồ dùng dạy học toán1
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ: (5’)
GV ghi bảng:
40 - 30 50 - 10
20 + 70 60 - 30
HS làm vào bảng con
GV nhận xét
B. Bài mới:
Giới thiệu bài GV ghi mục bài nêu mục tiêu bài học (1’)
Hoạt động1:(13’) Giới thiệu các số từ 70 đến 80.
GV hướng dẫn HS sử dụng que tính để lập số.
HS lấy 7 bó que tính, mỗi bó một chục và thêm 1 que tính nữa. Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính ? ( Bảy mươi mốt que tính )
HS nhắc lại: 7 chục và 1 đơn vị là bảy mươi mốt.
? Số 71 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số nào viết trước, số nào viết sau ?
GV ghi bảng: 71
HS đọc: Bảy mươi mốt.
Hướng dẫn tương tự để lập số từ 72 đến 80.
Giới thiệu các số từ 81 đến 99 cũng tương tự như vậy.
Hoạt động2:(14’) Hướng dẫn HS làm bài tập
Hướng dẫn HS làm các bài tập 1,2,3,4 SGK.
Bài 1:MT HS Viết được các số
HS nêu các số có hai chữ số là những số nào?
70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80
HS làm bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ thêm
Bài 2: Viết các số thích hợp vào ô trống
HS nêu yêu cầu và cách làm.
a.
80


83






90



b.


90






97

99



HS làm bài ở bảng - GV
theo dõi giúp đỡ thêm
Bài 3 : Viết theo mẫu
HS nêu yêu cầu và cách làm.
GV hdẫn và làm mẫu
b .Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
c .Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị
d .Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
HS làm bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ thêm
Bài 4 : GV hd ẫn HS làm
Chấm bài một số em- chữa bài
C. Nhận xét - dặn dò:(2’)
Tuyên dương 1 số em làm bài tốt
Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
ÔN TẬP CÁC VẦN OAM,OAP,OĂM OĂP,UYM,UYP
(2 tiết)
________________________________________
Toán
ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
Biết đặt tính, làm tính cộng, trừ các số tròn chục đã học,tính nhẩm; giải được bài toán có lời văn.
Rèn luyện kĩ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn HSCHT tlàm bài 1,2.
II. Lên lớp:
1.Giáo viên ghi đề bài lên bảng, HS đọc
Bài 1 : GV hướng dẫn HS tính được kết quả của các phép tính rồi điền số.
- Bảng con
40 50 30 10
+ + + +
30 40 30 70

HS làm bài vào bảng con - GV theo dõi giúp đỡ thêm
Bài 2 : Hướng dẫn HS tính nhẩm và điền kết quả
12 – 2 + 3 = 15 – 5 + 3 = 11 + 2 – 3 =
HS làm bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ thêm
GV theo dõi, giúp đỡ HS làm, đặc biệt chú ý đến HS yếu
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt :
Gọi hs đọc bài toán
GV hdẫn : GV hỏi bài toán cho ta biét gì ? Yêu cầu ta phải tìm gi ?
GV hỏi làm một bài toán giải gồm mấy bước ?
HS tự làm bài
Bài giải
Cả hai thùng đựng số gói bánh là
20 + 30 = 50 (gói bánh)
Đáp số : 50 gói bánh
HS làm bài ở vở
GV theo dõi, giúp đỡ HS làm, đặc biệt chú ý đến HS yếu
Chấm bài, nhận xét bài làm.
C. Nhận xét - dặn dò: (2’)


Thứ 3
nguon VI OLET