Ngày soạn:25/02/ 2016.

Ngày dạy: …/…./2016

 

TIẾT 99: HÀNH ĐỘNG NÓI (tiếp theo)

 

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh:

  1. Kiến thức:

-         Củng cố lại khái niệm về hành động nói. Phân biệt được hành động nói trực tiếp và hành động nói gián tiếp

-         Tích hợp văn bản: “Nước Đại Việt ta”; Ôn tập về luận điểm.

2. Kĩ năng:

-         Có thể sử dụng nhiều kiểu hành động nói đã học để thực hiện cùng một hành động nói; rèn kĩ năng giao tiếp.

3. Thái độ: Ý thức sử dụng hành động nói trong giao tiếp

B. CHUẨN BỊ:

  1. Gv: Soạn giáo án, máy tính, máy chiếu
  2. HS: Soạn câu trả lời trước ở nhà

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra 15’

a. Đề bài:

1. Em hiểu thế nào là hành động nói? Nêu các kiểu hành động nói? Cho ví dụ. (5điểm)

2. Đọc câu văn sau: (5 điểm)

Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!

  1. Câu trên là câu ghép, mỗi vế thưc hiện hành động nói nào?
  2. Hành động nói được nêu ở vị ngữ của mỗi vế câu đã diễn ra chưa và ai là người thực hiện?

b. Đáp án:

Câu 1: Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất đinh. (2đ)

- Dựa theo mục đích của hành động nói mà có một số kiểu hành động nói thường gặp: hoi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc…(2đ)

- Hs lấy ví dụ (1đ)

Câu 2:

  1. Vế thứ nhất của câu thực hiện hành động điều khiển (thách thức) vế thứ 2 thự hiện hành động hứa hẹn (đe dọa) (2,5đ)
  2. Những hành động đó chưa diễn ra. Vế 1 người nghe phải thực hiện còn vế 2 người nói (đe dọa) sẽ thực hiện. (2,5đ)

3. Bài mới (35’) 

 

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Gv Cho HS đọc ví dụ sgk.

HS Đánh số thứ tự cho các câu

Trong đoạn trích (ví dụ) sgk T70
HS Đánh dấu (+) vào ô thích hợp

                       (-) vào ô không thích hợp.

 

 

 

 

 

 

H: Dựa vào kết quả phân tích em hãy rút ra điểm giống và khác ở các kiểu câu trên?

 

 

 

H: Dựa vào kết quả trên. Hãy lập bảng trình bày quan hệ các kiểu câu: Nghi vấn, cảm thán, cầu khiến, trần thuật với những hành động mà em biết.

HS Điền vào ô trống:

           Câu

   HĐN

Nghi

Vấn

Cầu

Khiến

Cảm

thán

Trần

thuật

Điều khiển

-

+

-

-

Trình bày

-

-

-

-

Hỏi

+

-

-

-

Bộc lộ cảm xúc

-

-

+

-

Hứa hẹn

-

-

-

-

 

H: Hành động nào thực hiện chức năng chính của các kiểu câu phù hợp với hành động nói ?

Gv khái quát lại nội dung bài.

HS Đọc ghi nhớ.

 

 

Hướng dẫn làm các bài tập (tùy theo thời gian)

HS đọc yêu cầu bài tập

H: Tìm các câu nghi vấn trong bài “HTS” của TQT cho biết những câu ấy được dùng để làm gì?

H: Vị trí của mỗi câu nghi vấn trong đoạn trích có liên quan ntn đến mục đích nói của nó ?

 

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc yêu cầu bài tập 2.

Thảo luận

 

 

Gv Khái quát lại toàn bộ nội dung

I. CÁCH THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG NÓI:

1. Ví dụ sgk/trg70

Đánh dấu thích hợp vào ô trống.

 

          Câu

MĐ

1

2

3

4

5

Hỏi

-

-

-

-

-

Trình bày

+

+

+

-

-

Điều khiển

-

-

-

+

+

Hứa hẹn

-

-

-

-

-

BLCX

-

-

-

-

-

 

* Nhận xét:

- Giống nhau: Đều là câu trần thuật, đều kết thúc bằng dấu chấm than (!)

- Khác nhau:

Nhóm 1 gồm câu 1,2,3 Trình bày.

Câu 4,5 Điều khiển.

 

2. Lập bảng trình bày quan hệ của các kiểu câu: Nghi vấn, cảm thán, cầu khiến, trần thuật

 

 

 

 

 

 

* Nhận xét:

- Câu trần thuật thực hiện mục đích trình bày (cách dùng trực tiếp)

- Câu trần thuật thực hiện mục đích là điều khiển (cách dùng gián tiếp câu cầu khiến)

 

3. Kết luận: ghi nhớ sgk T71

 

II. LUYỆN TẬP

Bài 1: Xác định hành động nói.

- Từ xưa các bậc … có không ?

Thực hiện hành động khẳng định.

- Lúc bấy giờ …được không ?

Thực hiện hành động phủ định.

- Lúc bấy giờ được không ?

Thực hiện hành động khẳng định.

- Vì sao vậy ?

Thực hiện hành động gây sự chú ý.

* Vị trí:

- Câu nghi vấn ở đoạn đầu: (NVH)

Ở đoạn giữa: (lý giải); Đoạn cuối: khẳng định.

 

Bài 2:

a/ Là câu trực tiếp hành động cầu khiến

b/ Là câu trực tiếp hành động kêu gọi

cách dùng gián tiếp này tạo ra sự đồng cảm sâu sắc

Làm cho quần chúng gần gũi với vị lãnh tụ và thấy được nhiệm vụ mà lãnh tụ giao chính là nguyện vọng của chính mình.

4. Củng cố (3’)

- Gv khái quát nội dung chính của bài học.

5. Hướng dẫn về nhà (1’)

- Học bài và làm bài tập còn lại

- Chuẩn bị bài “Ôn tập về luận điểm”

 

nguon VI OLET