BÀI 27: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN

I.  MỤC TIÊU

1. Kiến thức : 

-  Thông qua việc quan sát thí nghiệm, nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần.

-  Phát biểu được hiện tượng phản xạ toàn phần là gì?

-  Nêu được điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần. Tính được igh

-  Viết và giải thích được ý nghĩa của các đại lượng trong biểu thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần.

-  Nêu được một số ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần. Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợi quang, cáp quang.

2. Kỹ năng :  

- Vận dụng các công thức đã học để giải bài tập về hiện tượng phản xạ toàn phần.

3. Thái độ :

- Yêu thích môn học, tích cực phát biểu xây dựng bài.

II.  CHUẨN BỊ

1. Giáo viên : 

-  Các thiết bị của hộp quang học: vòng tròn chia độ, khối nhựa bán trụ và chùm laze, hộp nhựa trong đựng nước trà.

-  Sưu tầm một số ứng dụng của cáp quang.

2. Học sinh :

-  Ôn lại định luật phản xạ ánh sáng và định luật khúc xạ ánh sáng.

-  Ôn lại khái niệm về chiết suất của các môi trường.

III.  TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ(7p)

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Câu 1: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh

Dựa trên kiến thức đã

 

sáng bị

a.      giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

b.      hắt lại môi trường cũ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

c.      gãy khúc khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường trong suốt.

d.      thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 2: Biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng: n

sini 1 .sinr

a.                             n2  .

b.                             sinr.n1 sin .in2 .

c.                             sin .sinri n n1 2.  .

d.                             n1.sini n2.sinr .

Câu 3: Chiết suất tuyệt đổi của một môi trường là chiết xuất tỉ đối của môi trường đó so với 

a.      không khí.

b.      chân không.

c.      nước.

d.      chính nó.

Câu 4: Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của nước. Tia này cho một tia phản xạ ở mặt thoáng và một tia khúc xạ. Người ta vẽ các tia sáng này quên ghi lại chiều truyền trong hình vẽ. Tia nào dưới đây là tia tới?

a.      Tia S1I.

b.      Tia S2I.

c.      Tia S3I.

học từ bài trước trả lời câu hỏi.

d. Các tia S1I, S2I, S3I đều có thể.

 

 

 

 

Hoạt động 2 : giới thiệu bài mới(3p)

Bây giờ chúng ta sẽ xét bài toán sau: Chiếu 1 tia sáng từ nước( n1=4/3) vào không khí(n2=1), tính góc khúc xạ trong 2 trường hợp 

a.                   Góc tới i=300

b.                  Góc tới i=600 Giải:

 

 

 

 

Tại sao khi tăng góc tới lên 600 thi ta không tính được góc khúc xạ hay không xuất hiện tia khúc xạ, liệu có hiện tượng mới nào xảy ra hay không? Bài học hôm nay sẽ nghiên cứu điều này. 

Chính là hiện tượng Phản xạ toàn phần.

 

n

Ta có:n1.sini n2.sinr sinr 1 .sini   n2

4

a.       sinr sin300 2 r 41,80

 3 3

b.       sinr sin600 1,155 1(vô lý)

 

 

 

 

 

 

Cá nhân nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu.

 

Trước khi tìm hiểu về hiện tượng Phản xạ toàn phần, ta sẽ đi khảo sát sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém.

Hoạt động 3: nghiên cứu sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém (15p)

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

-Ta tiến hành thí nghiệm 27.1 sgk: chiếu chùm tia sáng song song hẹp( coi như 1 tia sáng) từ khối nhựa trong suốt hình bán trụ vào không khí.

-Chỉ rõ tia tới, tia khúc xạ và tia phản  xạ.

-Ta tăng góc tới i và khảo sát sự thay đổi của góc phản xạ và góc khúc xạ.

-Yêu cầu học sinh trả lời C1.

 

 

 

 

Yêu cầu học sinh trả lời C2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Vì tại mặt cong của bán trụ thì i=0  tia tới truyền theo phương bán kính truyền thẳng.

 

Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang hơn thì:

- Luôn có tia khúc xạ.

I.Sự truyền ánh sáng từ môi trường chiết quang hơn sang kém: (n1>n2)

 

1. Thí nghiệm:

 

Góc tới

Chùm tia khúc xạ

Chùm tia phản xạ

i nhỏ

Lệch xa pháp tuyến Rất sáng

Rất mờ

tăng i

Tia sáng mờ đi và tiến về gần mặt phân cách giữa hai môi trường

Sáng dần lên

i=igh

Gần như sát măt phân cách 

Rất mờ

Rất sáng

i>igh

Không còn

Rất sáng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bổ sung: khi i=900

thì    r = rgh (góc giới hạn khúc xạ) 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Ta sẽ đi chứng tỏ rằng khi ánh sáng truyền sang môi trường chiết quang kém thì r > i.

 

 

 

 

 

 

 

-                      Tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn so với tia tới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-                      Theo định luật

KXAS:

n1.sini n2.sinr

 n  

sinr 1 .sini

n2

n1 n2 nên

 sinr sini r i 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần:

-Khi i tăng thì r cũng tăng 

(r > i), khi r=900 thì i= igh

Ta có: n1.sinigh n2.sin900

suy ra:

n sinigh 2 n2 n1 

n1

 

 

-Khi ta tăng tiếp góc tới i>igh thì có tia

khúc xạ không? Vì sao?

 

 

 

 

- Cá nhân tiếp thu ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

-Khi i>igh thì sini sinigh 

Áp dụng ĐLKX ánh sáng

n

sinr 1 .sini

n2

 n n n

1 .sinigh 1 . 2 1 n2 n2 n1

sinr 1 (vô lý)

Không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách 2 môi trường. Khi đó ta nói có hiện tượng PXTP xảy ra.

Khi i tăng thì r cũng tăng  (r > i), khi r=900 thì i= igh

Ta có: n1.sinigh n2.sin900 suy ra:

n sinigh 2 n2 n1

n1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

--Khi i>igh thì sini sinigh 

Áp dụng ĐLKX ánh sáng

 n n n n

sinr 1 .sini 1 .sinigh 1 . 2 1 n2 n2 n2 n1

sinr 1 (vô lý)

Không có tia khúc xạ.

 

 

Hoạt động 4:Tìm hiểu khái niệm hiện tượng phản xạ toàn phần.(15p)

- Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra giữa mặt phân cách hai môi trường trong suốt. - Khi có phản xạ toàn phần thì không có tia khúc xạ. - Yêu cầu học sinh phân biệt phản xạ toàn phần (PXTP) với phản xạ thường?

 

 

 

 

 

Nêu một số ví dụ về hiện tượng phản xạ toàn phần.( ảo tượng, kim cương sáng lóng lánh…)

 

 

 

 

- Cá nhân tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

-PXTP: cường độ tia tới bằng cường độ tia phản xạ.

Phản xạ thường: cường độ tia phản xạ bé hơn cường độ tia tới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Hiện tượng phản xạ toàn phần:

1. Định nghĩa:

Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra giữa mặt phân cách hai môi trường trong suốt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 5: tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: cáp quang.(5p)

-Dùng hình vẽ 27.7 sgk để mô tả cấu tạo của cáp quang. Gồm 2 phần chính: 

+Phần lõi trong suốt có chiết suất lớn (n1).

+Phần vỏ cũng trong suốt, có chiết suất nhỏ hơn phần lõi

 

 

 

 

 

 

 

III. Ứng dụng của hiện tượng PXTP: Cáp quang.

1. Cấu tạo: gồm 2 phần chính:

+Phần lõi trong suốt có chiết suất lớn (n1).

+Phần vỏ cũng trong suốt,

(n2).

   Ngoài cùng là một số lớp vỏ bọc bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp độ bền và độ dai cơ học.

-Hiện tượng PXTP xảy ra ở đâu?

Cáp quang ứng dụng trong việc -Truyền thông tin với nhiều ưu điểm so với cáp đồng:

+Dung lượng tín hiệu lớn. +Nhỏ, nhẹ dễ vận chuyển, dễ uốn.

+Không bị nhiễu bởi các bức xạ điện từ bên ngoài, bảo mật tốt.

+Không có rủi ro cháy.

-Nội soi trong y học.

 

 

 

-Xảy ra ở mặt phân cách giữa lõi và vỏ làm cho ánh sáng truyền đi được trong sợi quang

có chiết suất nhỏ hơn phần lõi (n2).

 

 

 

2. Ứng dụng: 

(sgk)

 

Hoạt động 6: Củng cố -dặn dò(4p)

Hoàn thành phiếu học tập số 2:

Câu 1: Câu nào dưới đây không đúng?

a.      Khi chùm sáng PXTP thì không có chùm sáng khúc xạ.

b.      Khi có sự PXTP, cường độ ánh sáng phản xạ gần như bằng cường độ chùm sáng tới.

c.      Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hơn

 

sang môi trường có chiết suất lớn hơn.

d. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.

Câu 2: Chọn đáp án sai: khi ánh sáng đi từ môi trường chiết suất lớn qua môi trường chiết suất nhỏ thì 

a.      khi tăng góc tới i thì tia phản xạ yếu dần còn tia khúc xạ sáng dần lên.

b.      khi góc tới i>igh thì không còn tia khúc xạ.

c.      khi góc tới i=igh thì tia khúc xạ truyền đi sát mặt phân cách. n

d.      góc giới hạn xác định bởi sinigh nho .

nlon

Câu 3: Chọn cụm từ thích hợp điền vào các chỗ trống cho hợp nghĩa: “Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi tia sáng truyền theo chiều từ môi trường …sang môi trường …và góc tới phải…góc giới hạn phản xạ toàn phần.”

a.      kém chiết quang, chiết quang hơn, lớn hơn.

b.      kém chiết quang, chiết quang hơn, nhỏ hơn hoặc bằng.

c.      chiết quang hơn, kém chiết quang, lớn hơn.

d.      chiết quang hơn, kém chiết quang, nhỏ hơn hoặc bằng.

Câu 4: Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2, n1 n2 , i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng

PXTP?

a.      Chùm tia sáng gần như sát mặt phân cách 2 môi trường.

b.      Góc tới thỏa mãn điều kiện sini n1 / n2 .

c.      Góc tới thỏa mãn điều kiện sini n1 / n2.

d.      Không có trường hợp nào xảy .

Yêu cầu về nhà:

-Làm bài tập 6,7,8,9 sgk. -Đọc trước bài 28 Lăng Kính.

 

 

nguon VI OLET