MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 8 NĂM HỌC 2021 - 2022

Mức độ nhận
biết
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng




Vận dụng thấp
Vận dụng cao


1. Cơ học: (4t).

1. Cơ năng.

2. Công thức tính áp suất
5. Xác định công suất của vật.



Số câu hỏi
1

1

1


3

Số điểm
1
1
1

3
30%

2.Cấu tạo chất – Nhiệt năng (11t)








3. Định nghĩa và đơn vị của nhiệt lượng.
4. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong các môi trường.
6.Vận dụng kiến thức về cấu tạo và chuyển động nguyên tử, phân tử giải thích hiện tượng tự nhiên.
7. Vận dụng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt..
8. Nhận biết cách làm thay đổi nhiệt năng của vật và định nghĩa nhiệt lượng để biết vật có nhận được nhiệt lượng không.


Số câu hỏi
1
1
2
1
5

Số điểm
0,5
1,5
4
1
7
70%

Tổng số câu
2
2
3
1
8

Tổng số điểm
1,5
2,5
5
1
10
100%













ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (Năm học: 2021 - 2022)
MÔN VẬT LÝ LỚP
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh………………………………
Lớp:…...Trường:…………………………………….
Số báo danh:…………..
Giám thị 1:…………
Giám thị 2:…………
Số phách:……………

……………………………………………………………………………………

Đề lẻ
Điểm
Chữ ký giám khảo
Số phách

ĐỀ:

I/ Lý thuyết: ( 4đ )
1. Cơ năng của một vật là gì ? Nó gồm những dạng nào ? (1đ)
2. Viết công thức tính công suất của một vật ( Chú thích các đại lượng và đơn vị) ? (1đ)
3. Định nghĩa và đơn vị của nhiệt lượng? (0,5đ)
4. Những hình thức truyền nhiệt chủ yếu ? Các hình thức đó xảy ra chủ yếu trong môi trường nào ? (1,5đ)
II/ Bài tập: (6đ)
5. Ngựa kéo xe với lực 80N đi được 4,5km trong 1800s. Tính công suất của ngựa ? (1đ)
6. Tại sao, thả muối vào nước rồi khuấy lên, muối tan và nước có vị mặn ? (1đ)
7. Người ta thả miếng nhôm khối lượng 1kg vào 1000g nước. Miếng nhôm nguội đi từ 800c xuống 200c. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kgk, của nước là 4200J/kgk (3đ)
8. Khi cọ xát một miếng đồng trên mặt bàn tthì miếng đồng nóng lên. Có thể nói là miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không ? Tại sao ? (1đ)



ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II VẬT LÝ 8 NĂM HỌC 2021 - 2022
ĐỀ LẺ
I/ Lý thuyết:
1. Vật có khả năng sinh công ta nói vật có cơ năng. Cơ năng của vật bằng tổng thế năng và động năng, cơ năng của vật gồm 2 dạng thế năng và động năng. (1đ)
2. Công thức tính công suất :
P = A /t với P: Công suất(W) (1đ)
A : Công (J)
t : Thời gian (giây)
3. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị là Jun (0,5đ)
4. – Những hình thức truyền nhiệt chủ yếu là : Đối lưu, dẫn nhiệt, bức xạ nhiệt . (0,75đ).
- Hình thức dẫn nhiệt xảy ra chủ yếu trong môi trường chất rắn (0,25 đ)
- hình thức đối lưu xảy ra chủ yếu trong môi trường chất lỏng và khí (0,25đ)
- Hình thức bức xạ nhiệt xảy ra chủ yếu trong môi trường chân không (0,25đ)
II/ Bài tập:
5. P = A/t = F.s/t = 80.4500/1800 = 200 (W) (1đ)
6. Thả muối vào nước rồi khuấy lên, muối tan nước có vị ngọt tại vì giữa các phân tử muối, nước có khoảng cách và chúng chuyển động không ngừng về mọi phía nên các phân tử muối đã xen vào khoảng
nguon VI OLET