Ngày soạn : 19 /4/2019
Ngày giảng : 22/4/2019


TIẾT 33 - ÔN TẬP HỌC KỲ II
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS tái hiện lại được các kiến thức về Cơ năng; các hình thức truyền nhiệt; PT cân bằng nhiệt
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức giải thích được các hiện tượng và giải các bài tập liên quan.
3. Thái độ: Tự giác, tích cực, trung thực, hợp tác, yêu thích môn học.
II/ Tổ chức giờ học
1. Ổn định lớp (1’)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động gv - hs
NỘI DUNG

HĐ1: Hệ thống lý thuyết
MT: HS hệ thống, tái hiện lại được các kiến thức cơ bản về cơ năng; các hình thức truyền nhiệt; PT cân bằng nhiệt

HS HĐ cá nhân trả lời được các câu hỏi
? Các chất được cấu tạo như thế nào?

? Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở .
? Nhiệt độ và sự chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật liên quan với nhau như thế nào?
? Nhiệt năng của vật là gì?
? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng?
HS: Thực hiện công và truyền nhiệt.
? Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt năng?
GV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy điền vào chỗ trống cho thích hợp?
HS: Thực hiện
? Nhiệt lượng là gì? Đơn vị nhiệt lượng
? Viết công thức tính nhiệt lượng, đơn vị? HS: Q = m.c.t
GV: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt?
HS: Trả lời
HĐ2: Bài tập
MT: Vận dụng các kiến thức cơ bản về cơ năng; các hình thức truyền nhiệt; PT cân bằng nhiệt vào giải BT

Bài 1:
a/ Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kgK có nghĩa là gì?
b/ Một thỏi đồng có khối lượng 0,5 kg và nhiệt độ ban dầu là 100 0C . Tính nhiệt lượng thỏi đồng toả ra khi hạ nhiệt độ đến 30 0C ?
- Yêu cầu hs làm vào vở
- Yêu cầu HS trả lời câu a , 1 hs lên bảng làm câu b và chia sẻ - GV chốt lại KT
Bài 2 :
Tính nhiệt lượng tỏa ra để 0,5kg Thép để giảm nhiệt độ từ 700C xuống 400C
? Bài toán cho biết những yếu tố nào
? Tìm yếu tố nào



? Áp dụng công thức nào để tính
Gv gọi học sinh lên bảng, học sinh khác nhận xét bổ sung
GV chốt lại

I/ Lí thuyết:


1. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử.
2. Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách
3. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các phân tử, nguyên tử càng nhanh.

4. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên chất
5. Nhiệt lượng là phần năng lượng nhận thêm hay mất đi của vật trong khi truyền nhiệt.Đơn vị nhiệt lượng là Jun vì số đo nhiệt năng là Jun.

6. Công thức tính nhiệt lượng:
Q = m.c.t
7. Nguyên lí truyền nhiệt:
- Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.


II. Bài tập



Bài 1
a/ Muốn làm cho 1kg đồng tăng thêm 10C thì cần cung cấp cho nó nhiệt lượng bằng 380 J
b/ Tóm tắt
Bài giải:
- Nhiệt lượng đồng toả ra để hạ từ nhiệt độ đầu xuống 300C là:
Q = m.c. ( t1 – t 2) = 0,5 .380 . ( 100- 30) = 13300 ( J)

Bài 2:
Cho biết
m = 0,5kg
c = 460J/kg.K
t1 = 700C
t2 = 400C
Q = ? J
Bài giải
Nhiệt lượng tỏa ra để 0,5kg thép giảm nhiệt độ từ 700C xuống còn 400C là
ADCT: Q= m.c. (t
Q = 5.460(70- 40)
 Q = 69000J
Đáp số: 69000J


4.Hướng dẫn về nhà
1. Bài cũ
- Ôn tập toàn bộ kiến thức
- Sưu tầm và giải các bài toán tương tự
2. Bài mới:
- Ôn tập và
nguon VI OLET