Ngàysoạn: 20/09/2020
Ngàygiảng: 23/09/2020
24/09/2020
25/09/2020



Tiết 5 BÀI 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
I. Mụctiêu
1. Kiếnthức:
- Trình bày được nguyên nhân dẫn đến cuộc Cách mạng công nghiệp ở Anh thông qua tranh ảnh
- Lập được bảng thống kê những thành tựu quan trọng của cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh và nêu được đặc điểm cơ bản nhất của cuộc cách mạng công nghiệp
- Đánh giá được tác động của cuộc cách mạng công nghiệp đối với nước Anh thông qua tranh ảnh.
- Đánh được mặt hạn chế của Cách mạng công nghiệp.
2. Kĩnăng:
*. Kĩnăngbàidạy:
-Học sinh biết sử dụng kênh hình SGK.
- Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhân định, liên hệ thực tế.
* Kĩnăngsống:
- Nhận thức, lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo...
3. Phẩmchất:
- ND thựcsựlàngườisángtạo, chủnhâncủacácthànhtựu SX
- Sựápbức, bóclộtcủa CNTB đãgâynênbaonhiêuđaukhổcho N/dânlaođộngtrênthếgiới.
4. Pháttriểnnănglực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

II. Chuẩnbịcủagiáoviênvàhọcsinh
- Giáoviên: Sgk, sgv, tài liệu tham khảo, giáo án, phiếu học tập.
- Sửdụngcác BĐ trong SGK
- Sửdụngcáckênhhìnhtrong SGK
- Họcsinh: + Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
III. Phươngpháp
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan, nhóm
IV. Tiếntrìnhgiờdạy – giáodục
1. Ổnđịnhlớp:
- Kiểmtrasĩsố: 8A1…..,
8A2……,
8T1……,
8T2……
2. Kiểmtrabàicũ:
- VẽsơđồtrìnhbàytiếntrìnhcủacáchmạngtưsảnPháp?
3. Giảngbàimới:
1.Hoạtđộng 1:Khởiđộng
- Mụctiêu:
+ Giúphọcsinhnắmđượccácnội dung cơbảnbướcđầuvềcuộccáchmạngcôngnghiệp, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Thờigian: 3 phút
- Cáchtiếnhànhhoạtđộng:
+ GV chiếu 2 hìnhảnhcủanướcAnhtrướcvàsaukhidiễnracuộc CMCN, yêucầuhọcsinh so sánhsựkhácbiệt.
+ GV dẫndắt: ĐểcósựthayđổinàyvàpháttriểnnhưbâygiờthìtronglịchsửnướcAnhcũngtrải qua 1 quátrìnhlịchsửmàngười ta gọiđólàcuộccáchmạngcôngnghiệp. Vậycáchmạngcôngnghiệpdiễnranhưthếnàochúng ta cùngnhauđitìmhiểubàingàyhôm nay.
2Hoạtđộng 2:Hìnhthànhkiếnthức
1. Hoạtđộng 1:
- Mụctiêu: Biết được một số phát minh lớn trong cách mạng công nghiệp, và hệ quả của nó
- Thờigian: 30phút
- Cáchtiếnhànhhoạtđộng:
Hoạtđộngcủathầyvàtrò
Nội dung

- Hoạtđộng 1: Tổchức HS tìmhiểuvềcáchmạngcôngnghiệp ở Anh
- Từnhữngnăm 60 củathếkỉ XVIII Anhlànướcđầutiêntiếnhànhcuộc CMCN.
? TạisaoAnhlànướcđầutiêntiếnhànhcuộccáchmạngcôngnghiệp?
- Gvgợi ý cho HS trảlời
- HS: Anhlànướccónhiềutiếnbộvềkĩthuật, nguồntàinguyêndựavàosựbóclộttrongnước, kếthợpvớiviệcbuônbán, vàcướpbóc ở cácthuộcđịa. Cónguồnnhâncônglớn …. VìthếmàAnhđãcóđủđiềukiệnđểtiếnhành 1 cuộc CMCN
? Cáchmạngcôngnghiệp ở nướcAnhnổrađầutiên ở ngànhnào?Tạisaodiễnra ở ngànhđó?
- HS: Nổrađầutiên ở nghànhdệt, Do ngành len dạ phát triển nên việc phát minh máy móc đầu tiên ở Anh cũng xuất phát từ kéo sợi -> dệt vải. Liên hệ kiến thức bài trước từ tình hình kinh tế nước Anh trước cách mạng.
? Phát minh đầutiêncủanướcAnhtrongngànhdệtlàmáynào?
- Hs: Đọc SGK vàtrảlời
- GV: Quansáthình 12 và 13 emhãychobiếtviệckéosợiđãthayđổinhưthếnào?
- HS:
+ H12. Máy kéo sợi thủ công đòi hỏi nhiều lao động (Nhiều phụ nữ kéo sợi để cung cấp cho chủ mua bán) nhưng năng suất thấp
+ H13. Máy kéo sợi Giên-ny đòi hỏi ít lao động nhưng năng xuất lao động tăng nhanh (lúc đầu tăng 8 lần sau tiếp tục tăng hơn nữa) Phát minh này không chỉ giả quyết được nạn “đói sợi” trước đây mà còn dãn tới tình trạng thừa sợi.
- Gv: Khi máy kéo sợi Gien-ni sử dụng rộng dãi đã xảy ra tình trạng gì?
Hs: Tình trạng dư thừa sợi, thúc đẩy năng xuất trong lao động tăng nhanh -> đòi hỏi phải tiếp tục cải tiến phát minh máy móc.
- Gv: Vậy thì những máy móc nào tiếp theo được ra đời?
- Hs: dựa vào SGK và kể tên các phát minh

- GV: Mặcdùmáydệtlàmchonăngsuấttăngrấtnhiềunhưngbêncạnhđómáydệtcũngcónhữnghạnchế, vậyhạnchếcủamáydệtlàgì?
- HS: Phảixâydựngnhàmáygầnkhúcsôngchảyxiết, đặcbiệtvềmùađôngmáyphảingưnghoạtđộngvìnướcđóngbăng.
? GV: Ai làngườiđãchếtạothànhcôngmáyhơinướckhắcphụcđượctấtcảcácnhượcđiểmtrên?
- HS: Giêm-Oát (1736 – 1819). Cácnhàmáycóthểxâydựng ở bấtcứnơinào.

GV: GiớithiệuđôinétvềGiêm-Oát (1736-1819), xuấtthântừ 1 thợhọcnghề. Ônglàkĩsư, vàcốnghiếnchủyếucủaônglàmáyhơinướckhicôngnghiệpAnhmớibắtđầu. Saukhiôngmất , người ta đãquyếtđịnhdựngbiakỷniệmGiêm-Oátvớidòngchữ: “Ngườiđãnhânlêngấpnhiềulầnsứcmạnhcủa con người”
- Gv: Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong giao thông vận tải?
- HS: Nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu dến nhà máy sản xuất và đưa hàng hoá đi tiêu thụ nhiều, hành khách tăng -> đòi hỏi máy móc được sử dụng nhiều (máy hơi nước) trong giao thông vận tải => Giao thông phát triển.
GV: Quan sát: H15 tường thuật buổi lễ khánh thành đường sắt và sử
nguon VI OLET