Tuần

(thời gian)

Lớp

Tiết

Nội dung dạy

Ghi chú

Chương trình

Thực hiện

3

(13/8-18/8)

11A,B,C,D.

03

03

Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu

 

 

Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU

 

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần:

1. Kiến thức:

- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển.

- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.

- Hiểu được nguy cơ chiến trang và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình.

2. Kỹ năng:

Phân tích được các bảng số liệu và liên hệ thực tế.

3. Thái độ:

Nhận thức được: để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác của toàn nhân lọai.

4 .Định hướng hình thành năng lực

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng hình ảnh

II. Chuẩn bị của Thầy và trò

III. Tổ chức các hoạt động học

  1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động

 

Kết quả hình ảnh cho hình ảnh dân số đông     Hình ảnh có liên quan

 

a)     Mục tiêu:  Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển.

b)     Phương thức hoạt động: hoạt động cá nhân

c)     Cách thức tổ chức: tại lớp

Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Cho biết 2 hình ảnh trên phản ánh nội dung gì

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân. GV quan sát và trợ giúp HS

 Bước 3: Trao đổi, thảo luận GV gọi HS lên

  1. Hình thành kiến thức và luyện tập kĩ năng

HOẠT ĐỘNG 1

a)     Mục tiêu: Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển.

b)     Phương thức:cá nhân


a)     Hình thức tổ chức: tại lớp

Bước 1:  GV giao nhiệm vụ cho HS:

-         Dựa vào bảng 3.1 T13 so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển và phát triển và toàn TG

-         Dựa vào bảng 3.2T14 so sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước đang phát triển và phát triển.

-         Hậu quả của bùng nổ và già hóa dân số đối với phát triển KT – XH thế giới.

Bước 2:  Hs thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, GV quan sát, trợ giúp HS

Bước 3:  Báo cáo thảo luận: GV gọi 1 HS lên bảng báo cáo kết quả, một số HS khác bổ sung.

Bước 4: Đánh giá quá HS thực hiện và kết quả cuối cùng

I. Dân số

1_Bùng nổ DS

- Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX

- Dân số bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển, chiếm khoảng 80%

dân số và 95% số dân gia tăng hằng năm

2 Già hóa dân số

- Dân số thế giới đang có xu hướng già đi:

+ Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm

+ Tỉ lệ > 65 tuổi tăng

- Các nước phát triển có dân số già, tỷ lệ sinh thấp, dân số tăng chậm

HOẠT ĐỘNG 2: 

a)Mục tiêu: Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường

b)Phương thức:nhóm

c)Hình thức tổ chức: tại lớp

Bước 1:  GV giao nhiệm vụ từng nhóm:

HS: Nêu các vấn đề gv ghi các vấn đề lên bảng khi thấy danh mục phù hợp với các vấn đề trong SGK

Bước 1:GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 yêu cầu trong phiếu học tập sau:

Vấn đề MT

Hiện trạng

Nguyên nhân

Hậu quả

Giải pháp

Biến đổi khí hậu toàn cầu

 

 

 

 

Suy giảm tầng ô dôn

 

 

 

 

Ô nhiễm MT nước ngọt  biển và đại dương

 

 

 

 

Suy giảm đa dạng sinh học

 

 

 

 

Bước 2:  Hs thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhóm, GV quan sát, trợ giúp HS

Bước 3:  Báo cáo thảo luận: GV gọi đại diện nhóm lên bảng báo cáo kết quả, một số HS khác bổ sung.

Bước 4: Đánh giá quá trình HS thực hiện về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp và kết quả cuối cùng

II. Môi trường:

1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ô dôn

- Lượng CO2 tăng gây hiệu ứng nhà kính tăng làm cho nhiệt độ Trái Đất tăng

- Khí thải từ sản xuất công nghiệp và sinh hoạt => mưa axit => tầng ôdôn mỏng và thủng

2. Ô nhiễm môi trường nước ngọt, biển và

đại dương

- Chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa xử lí đổ trực tiếp vào sông hồ => ô nhiễm => thiếu nước sạch


- Chất thải công nghiệp chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông biển, đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu => môi trường bị ô nhiễm làm suy giảm tài nguyên

3. Suy giảm đa dạng sinh học

- Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều loài sinh vật, gen di truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu SX…

KL: Bảo vệ môi trường tự nhiên là bảo vệ  môi trường sống của con người

2.Luyện tập

  1. THMT:Biến đổi khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến đời sống con người?
  2. HS: Làm gia tăng bão, lũ… gây thiệt hại cho sản xuất, sinh hoạt, ô nhiễm môi trường…
  3. BĐKH: Ở địa phương chúng ta đang sinh sống những hoạt động sản xuất nào đã làm BĐKH toàn cầu và suy giảm tầng ô dôn?
  4. HS: Khai thác đá, các nhà máy….
  5. THMT: Kể tên một số vấn đề ô nhiễm nguồn nước trong thời gian gần đây
  6. HS: Ô nhiễm sông Thị vải, rác thải trên sông, biển, tràn dầu…
  7. BĐKH: Nguyên nhân làm cho một số loài sinh vật bị tuyệt chủng hiện nay
  8. HS: Do rừng bị phá mất đi nơi cư trú và sinh sống, do BĐKH một số loài không thích ứng được môi trường…

HOẠT ĐỘNG 3: 

a)Mục tiêu: Hiểu được nguy cơ chiến trang và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình.

b)Phương thức:cá nhân

c)Hình thức tổ chức: tại lớp

Bước 1:  GV giao nhiệm vụ

Bên cạnh những vấn đề suy giảm môi trường thế giới đang phải đối mặt với những vấn đề gì khác?

Kết quả hình ảnh cho một số hình ảnh khủng bố Kết quả hình ảnh cho một số hình ảnh khủng bố

Bước 2:  Hs thực hiện nhiệm vụ: HS làm cá nhân, GV quan sát, trợ giúp HS

Bước 3:  Báo cáo thảo luận: GV gọi 1 HS lên bảng báo cáo kết quả, một số HS khác bổ sung.

Bước 4: Đánh giá quá trình HS thực hiện về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp  và kết quả cuối cùng

III. Một số vấn đề khác

- Khủng bố, xung đột sắc tộc, tôn giáo

- Các bệnh dịch hiểm nghèo

3 .Vận dụng, mở rộng:

-         Bằng hiểu biết của bản thân hãy nêu 1 số loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở nước ta.

nguon VI OLET