Thể loại Giáo án bài giảng Địa lý 9
Số trang 1
Ngày tạo 10/30/2016 4:45:16 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước
Tên tệp tiet 3 doc
Bài 3.....Tiết: 3
Tuần:2
PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. MỤC TIÊU:
1.1.kiến thức
*Học sinh hiểu:
-Hiểu và trình bày được đặc điểm MĐDS & phân bố dân cư, biết đặc điểm các lọai hình quần cư.
*Học sinh biết:
-Sự khác nhau của 2 loại quần cư. Nông thôn và thành thị
- Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta
1.2.kỹ năng
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân cư ở Việt Nam
1.3.thái độ
-Giúp cho học sinh có ý thức về sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi mình đang sống
-Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
-Học sinh hiểu được sự phân bố dân cư không đều theo lãnh thổ
-Biết được đặc điểm các loại hình quần cư
-Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên : -Bản đồ phân bố dân cư.bảng phụ
3.2. Học sinh : - Sách giáo khoa, vở bài tập bản đồ, tập ghi bài học.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ôn định tổ chức và kiểm diện:
4.2. Kiểm tra miệng:.
Câu 1
*Quan sát bản đồ dưới đây và cho biết:
a./ Em “ đọc” được thông tin gì từ biểu đồ và cho biết giai đoạn nào tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm dần? Giải thích?
TL:
-Dân số nước ta tăng nhanh, tốc độ gia tăng thay đổi qua từng giai đoạn, cao nhất gần 2% ( 1954 – 1960)
- Từ 1976 đến 2003 có xu hướng giảm dần thấp nhất là 1,3% ( 2003 )
Câu 2: Việt Nam có mật độ dân số như thế nào so với thế giới? Dân cư phân bố ra sau đông ở đâu và thưa thớt ở đâu?
-Mật độ dân số thuộc loại cao trên thế giới 246 triệu người/km2
-Dân cư phân bố không đều , tập trung đông ở vùng đồng bằng, vùng ven biển, vùng trung du, thưa thớt ở miền núi và cao nguyên
4.3.Tiến trình bài học:
Họat động của thầy và trò |
Nội dung |
Giới thiệu bài mới Hoạt động 1 ** Trực quan. + Hãy so sánh MĐDS Việt Nam 1989 & 2003 nêu nhận xét? TL: - 1989 có 195 ng/Km2 - 2003 có 246 ng/Km2 - MĐDS ngày càng tăng. MĐDS W 47 ng/Km2 - Quan sát H 3.1(lược đồ phân bố dân cư) + Dân dư tập trun g đông đúc ở những vùng nào? Vì sao? TL: Nơi có Đk thuận lợi phát trển kinh tế, giao thông… Năm2003 mật độ dân số ở đồng bằng s.Hồng 1192 ng/Km2. TPHCM 2664 ng/Km2. H.Nội 2830 ng/Km2 + Dân cư tập trung thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao? TL: Do miền núi GTVT khó khăn… - Giáo viên: Với sự chênh lệch dân cư giữa đồng bằng và MN gây vùng thì quá tải vì quỹ đất cạn kiệt nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường. Nơi đất nhiều nhưng thiếu lao động, cần phân bố lại dân cư… + Dân cư VN tập trung chủ yếu ở nông thôn hay thành thị? TL: -74% dân cư sống ở vùng nông tthôn, 26% dân số ở vùng thành thị (2003). Chuyển ý. Hoạt động 2. ** Hoạt động nhóm. - Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày,bổ sung, Giáo viên ghi bảng. * Nhóm 1:Nêu đặc điểm lọai hình quần cư nông thôn (địa bàn cư trú, hình thức cư trú,họat động kinh tế )? TL: # Giáo viên: - Quần cư nông thôn )đồng bằng,MN, trung du. - Hình thức: Làng ấp bản (Tày, Mường), Buôn plây(dtộc ở tây TSơn), phum sóc (Khơ me).
- Họat động kinh tế: Nông nghiệp phụ thuộc vào đất đai *Nhóm 2: Đặc điểm loại hình quần cư thành thị (địa bàn…..hoạt động kinh tế)? TL: - Giáo viên phân tích thêm những ĐKTN, KTXH ảnh hưởng đến hình thành và phát triển đô thị Chuyển ý Hoạt động 3 ** Phương pháp đàm thoại. - Qsát bảng dân số thành thị và tỉ lệ + Nhận xét về số dân và tỉ lệ dân thành thị của nước ta? TL: 1985(11360,0) tỉ lệ:18,97% -2003(20869,5) tỉ lệ:25,80% Không ngừng gia tăng + Sự thay đổi dân thành thị phản ánh quá trình đô thị hóa như thế nào? TL: + Dân cư tập trung quá đông ở thành thị vấn đề đặt ra là gì |
1. Mật độ dân số và phân bố dân cư:
- Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao trên thế giới. Năm 2003 là 246 triệu người/ km2 -Phân bố dân cư không đều
- Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và các đô thị
- Miền núi là nơi thưa dân
-Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn còn lại 26% sống ở thành thị.
2. Các lọai hình quần cư:
a. Quần cư nông thôn:
-Các điểm dân cư ở cách xa nhau, trải rộng theo lãnh thổ -Sản xuất nông- lâm và ngư nghiệp
b. quần cư thành thị
-Nhà cửa san sát nhau -Sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, trung tâm kinh tế , chính trị...
3. đô thị hóa:
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao tuy nhịên trình độ đô thị hóa còn thấp. |
4.4.Tổng kết
- Hướng dẫn học sinh làm btập bản đồ.
Câu 1.
+ MĐDS và phân bố dân cư như thế nào?
Đáp án câu 1
- MĐDS nước ta cao .- Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và các đô thị.
- Miền núi dân cư thưa thớt. - Phần lớn dân cư sống ở nông thôn.
Câu 2: Điền các cụm từ sau vào những chỗ trống của đoạn văn dưới cho thích hợp: cao, thấp, đô thị, thưa thớt, đông đúc, đồng bằng, vừa và nhỏ, ven biển.
“ Nước ta có mật độ dân số................Dân cư tập trung ..............ở................và các........., miền núi dân cư.............. Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn. Đa số các đô thị của nước ta có quy mô...............phân bố tập trung ở vùng.............và.................Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng..............tuy trình độ đô thị hóa còn.............”
4.5. Hướng dẫn học tập:
+ Đối với bài học tiết học này
-Học bài - Chuẩn bị bài mới: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống.
+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
-Đọc và tìm hiểu trước bài 4 “ Lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống”.
+Nước ta có nguồn lao động và sử dụng nguồn lao động như thế nào
+Tỉ lệ lao động giữa thành thị và nông thôn
+Tình hình việc làm và chất lượng cuộc sống hiện nay như thế
5.PHỤ LỤC:
Quốc gia |
Mật độ 2003 |
Quốc gia |
Mật độ |
Thế giới Bru nây Căm pu chia Đông ti mo |
47 69 70 54 |
Ma lai xia Mian ma Nhật Bản Phi lip pin |
76 73 337 272 |
Năm |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
2003 |
Số dân thành thị (nghìn người) Tỉ lệ dân thành thị (%) |
11360,0 18,97 |
12880,3 19,51 |
14938,1 20,75 |
18771,9 24,18 |
20869.5 25,80 |
Bảng 3.1. Số dân thành thị và tỉ lệ dân số thành thị nước ta thời kì 1985-2003
Các vùng |
Năm 1989 |
Năm 2003 |
Cả nước |
195 |
246 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ Đồng bằn sông Hồng Bắc Trung Bộ Duyên Hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long |
103 784 170 167 45 333 359 |
115 1192 196 202 194 476 425 |
Bảng 3.2. Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ (người/km2)
5. RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-Phương pháp
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-Sử dụng đồ dùng,thiết bị dạy học
…………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả