Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:

…………………….............................


TÊN BÀI DẠY: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Xác định được các đặc điểm về vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng.
- Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ của vùng đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
- Phân tích được các đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nổi bật của vùng.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư xã hội của vùng.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư xã hội của vùng Đông Nam Bộ.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Phân tích bản đồ tự nhiên của vùng để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học:Giải thích nguyên nhân vùng có trình độ dân cư xã hội cao nhất cả nước.
3. Phẩm chất
-Trách nhiệm:Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề việc làm và chất lượng cuộc sống
- Chăm chỉ:Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ của vùng đối với sự phát triển kinh tế xã hội
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ.
- Bảng số liệu 31.1 và 31.2 SGK
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới.
b) Nội dung:
HS vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
HS trả lời được các đặc điểm khi nhắc đến vùng Đông Nam Bộ như: đông dân, kinh tế phát triển, mức sống cao,ô nhiễm môi trường.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức của mình em hãy nêu những đặc điểm nổi bật khi nhắc đến TP. HCM nói riêng và vùng Đông Nam Bộ nói riêng.
Bước 2: HS trả lời bằng hiểu biết của mình.
Bước 3: HS báo cáo kết quả (một học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét)
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí, giới hạn lãnh thổ (10 phút)
a) Mục đích:
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.
- Nêu được ý nghĩa của VTĐL đối với việc phát triển KT-XH.
b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ tự nhiên để trả lời các câu hỏi.
Nội dung chính:
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Diện tích: 23 500 km2, gồm 6 tỉnh/thành phố.
- Tiếp giáp
+ Phía Bắc và phía TâyBắc giáp Cam-pu-chia
+ Phía Nam giáp biển Đông.
+ Phía Đông giáp với Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ
+ Phía Tây Nam giáp Đồng Bằng Sông Cửu Long,
- Là cầu nối giữa Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Nam Trung Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long. Có vi trí gần trung tâm khu vực ĐNA.
c) Sản phẩm:HS trả lời các câu hỏi sau:
- HS xác định vị trí giới hạn của vùng trên lược đồ.
- Diện tích của vùng: 23 500 km2, vùng có 6 tỉnh thành phố.
- Ý nghĩa về vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ:
+ Trao đổi các vùng thuận lợi bằng đường bộ, biển, sông
+ Trao đổi Campuchia qua cửa khẩu
+ Phát triển kinh tế biển
d) Cách thực hiện:
Bước 1:Cho HS quan sát hình 31.1 hoặc bản đồ treo tường và trả lời câu hỏi:
nguon VI OLET