Bài 32: KÍNH LÚP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :

- Nêu được công dụng và cấu tạo của kính lúp.

-Vẽ dược đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính lúp

- Trình bày được các khái niệm chung về tác dụng và số bội giác của các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt.

2.Kỹ năng :

- Trình bày được sự tạo ảnh qua kính lúp.

-Viết và vận dụng được công thức số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên : Chuẫn bị một số kính lúp để hs quan sát.

Học sinh : Ôn lại kiến thức về thấu kính và mắt.

III. TIẾN TRÌNH DẠY –  HỌC

Hoạt động 1 (5 phút) : Tạo tình huống học tập

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

-Cho HS quan sát một số loại kính lúp , nêu một số ứng dụng thực tế của nó để từ đó đặt ra Y/C tìm hiểu nó

-Nghe GV giới thiệu và nhận thức vấn đề cần nghiên cứu

Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu tổng quát về các dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

-GV vừa giới thiệu các dụng cụ vừa nêu tác dụng của các dụng cụ quang học nói chung là tạo ảnh có góc trong lớn hơn rất nhiều so với góc trông vật

-Giới thiệu số bội giác

-Giới thiệu 2 nhóm dụng cụ bổ trựo cho mắt

-Yêu cầu học sinh thực hiện C1.

- Ghi nhận tác dụng của các dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt.

 

 

 

-Ghi nhận

-Ghi nhận

-Thực hiện C1.

I. Tổng quát về các dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt

+ Các dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt đều có tác dụng tạo ảnh với góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần.

+ Số bội giác: G = =

Hoạt động 3  (5 phút) : Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính lúp.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

- Cho học sinh quan sát một số vật qua kính lúp từ đó giới thiệu cấutạo và công dụng của nó

 

- Quan sát một số vật qua kính lúp và ghi nhận cấu tạo – Công dụng của kính lúp

 

 

II. Công dụng và cấu tạo của kính lúp

+  Kính lúp là dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ.

+ Kính lúp được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ (hoặc hệ ghép tương đương với thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ (cm).

Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh qua kính lúp.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

-GV phân tích và gợi ý để HS có thể nêu điều kiện quan sát được vật qua kính lúp

-Định nghĩa ngắm chừng nói chung và ngắm chừng ở vô cực , ngắm chừng ở cực cận

-Tại sao để mắt khi quan sát đỡ mỏi mắt thì ngắm chừng ở điểm cực viễn ?

-Gọi một HS lên bảng vẽ sự tạo ảnh của một vật qua kính lúp đối với hai cách ngắm chừng

 

-Nghe GV phân tích và nêu điều kiện để quan sát đựơc vật qua kính lúp

-Ghi nhận

 

 

-Suy nghĩ trả lời GV

 

 

-Đại diện 1 HS lean bảng vẽ sự tạo ảnh của một vật qua kính lúp đối với 2 cách ngắm chừng

 

III. Sự tạo ảnh qua kính lúp

  + Đặt vật trong khoảng từ quang tâm đến tiêu điểm vật của kính lúp. Khi đó kính sẽ cho một ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.

+ Để nhìn thấy ảnh thì phải điều chỉnh khoảng cách từ vật đến thấu kính để ảnh  hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt.  Động tác quan sát ảnh ở một vị trí xác định gọi là ngắm chừng ở vị trí đó.

+ Khi cần quan sát trong một thời gian dài, ta nên thực hiện cách ngắm chừng ở cực viễn để mắt không bị mỏi.

Hoạt động 5 (15 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính lúp.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

-Giới thiệu hình vẽ 32.5 hướng dẫn học sinh tìm G.

- Giới thiệu 0 và tan0.

-Giới thiệu G trong thương mại.

 

  -Yêu cầu học sinh thực hiện C2.

 

 

-HS vẽ hình vào vở và tim G theo hướng dẫn của GV

 

 

 

 

 

-Ghi nhận

 

-Ghi nhận

 

- Thực hiện C2.

 

IV. Số bội giác của kính lúp

+ Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Khi đó vật AB phải đặt ở tiêu diện vật của kính lúp.

  Ta có: tan = và tan 0 =

  Do đó G = =

  Người ta thường lấy khoảng cực cận OCC = 25cm. Khi sản xuất kính lúp người ta thường ghi giá trị G ứng với khoảng cực cận này trên kính (5x, 8x, 10x, …).

+ Khi ngắm chừng ở cực cận:

Gc = |k| = ||

Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

-Tóm tắt  những kiến thức cơ bản.

-BTVN : Các bài tập  trang 208 sgk  và 32.7, 32.8 sbt.

  -Nghe GV tóm tắt những kiến thức cơ bản.

  -Nhận nhiệm vụ học tập.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

 

 

nguon VI OLET