Tiết: 12    BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiết 1)

 

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Hiểu được bài toán trong tin học; Các thành phần của bài toán

- Hiểu được các bước của thuật toán.

2.Về kỹ năng

- xác định Input, output của bài toán.

- Biểu diễn  thuật toán bằng 2 cách..

- Giải quyết được một số bài toán tương tự hoặc có ý tưởng liên quan.

3. Về thái độ

- Cẩn thận trong mọi công việc

- Tích cực, chủ động, sáng tạo trong lĩnh hội tri thức.

4. Năng lực

Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác nhóm.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Máy chiếu, Máy tính; giáo án word, giáo án power point, phiếu trò chơi

2. Học sinhĐọc trước bài; Sách vở, đồ dùng học tập.

III. Phương pháp dạy học, phương tiện dạy học

- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp dạy học cơ bản một cách linh hoạt nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề.  Đan xen hoạt động nhóm.

- Phương tiện:  Bảng và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

*Ổn định lớp:

Lớp

10A1

10A2

10A3

10A4

10A5

Ngày giảng:

 

 

 

 

 

số

 

 

 

 

 

HS vắng

 

 

 

 

 

  1. KHỞI ĐỘNG

-Kiểm tra bài : không

* Mục tiêu: tạo hứng thú, giới thiệu nội dung bài mới.

GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hiện yêu cầu:

Câu 1: Các em lấy máy tính cầm tay giải phương trình 3x2 + 7x - 4=0.

Câu 2: Em đã cung cấp cho máy tính thông tin ?; máy tính trả lại cho em thông tin ?

Giáo viên dẫn dắt giới thiệu bài mới: vậy những thông tin các em đã đưa vào máy tính gọi ? Những thông tin các em lấy ra từ máy tính gọi ?

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

MỤC TIÊU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: nêu khái niệm bài toán, các thành phần của bài toán.

 Mục tiêu: Học sinh đưa ra

 Giáo viên giao nhiệm vụ

 HS quan sát ghi nhớ, thảo


được khái niệm bài toán, Input Output của bài toán.

cho các nhóm: Hãy xác định các thành phần của các bài toán sau?

+ Nhóm 1: Tìm UCLN của hai số nguyên dương N,M

+ Nhóm 2: Tìm ngiệm của phương trình bậc hai Ax2 + Bx  + C = 0

+ Nhóm 3: Tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên A gồm N phần tử a1..an

luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.

Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm thuật toán.

 Mục tiêu: Hiểu khái niệm thuật toán.

 GV yêu cầu hs: Nhận xét cách giải bài toán sau trong toán học.

Giải phương trình x2 – 2x +1 =0

Cách 1

B1: Tính ∆=22 – 4.1.1=0

B2: So sánhvới 0(∆ = 0)

B3: Phương trình nghiệm kép x=1;

B4: Kết luận nghiệm

Cách 2

(x-1)2 =0 Vậy nghiệm của phương trình là x=1

Nhận xét các cách giải trên

GV Đưa ra khái niệm thuật toán

-Thông báo: Qui ước các khối trong đồ thuật toán.

- Lưu ý HS tính dừng, tính xác định tính đúng đắn của thuật toán

 

 HS quan sát ghi nhớ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.

Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm.

 

C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (10 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS củng cố các khái niệm về bài toán thuật toán, biết xác định bài toán.

* B1: GV yêu cầu

- Hãy xác định Input Output của mỗi bài toán sau:

    Nhóm 1,3: Cho ba cạnh a, b, c của tam giác ABC, tính diện tích S của tam giác đó.

    Nhóm 2,4 : Cho điểm I(x, y) trên mặt phẳng tọa độ số thực R. Vẽ trên màn hình đường tròn tâm I, bán kính R.


* B2:

* B3:

* B4: Giáo viên nhận xét bổ sung yêu cầu HS Xem mục 3 – VD 1, 2

- Chuẩn bị tiết sau

D. LUYỆN TẬP

*VD1: Cho ba cạnh a, b, c của tam giác ABC, tính diện tích S của tam giác đó.

Input: ba cạnh a, b, c của tam giác ABC

Output: diện tích S của tam giác ABC

*VD2: Cho điểm I(x, y) trên mặt phẳng tọa độ số thực R. Vẽ trên màn hình đường tròn tâm I, bán kính R.

Input: x,y tọa độ của điểm I trên mặt phẳng tọa độ số thực R

Output: đường tròn tâm I, bán kính R vẽ trên màn hình

RÚT KINH NGHIỆM:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

 

nguon VI OLET