Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1
*Trực quan.
* Hoạt động nhóm.
+ Nguồn lao động nước ta có như thế nào? Có những mặt mạnh và hạn chế nào?
TL: - Mạnh: Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, lâm nghiệp, tcn,khả năng tiếp thu KHKT.
- Hạn chế: Thể lực trình độ chuyên môn.
- Qsát H4.1(biểu đồ cơ cấu lao động).
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh họat động. Đại diện nhóm trình bày bổ xung, Giáo viên ghi bảng.
* Nhóm 1: Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân?
TL:
# Giáo viên: - Lao động thành thị thấp 24,2%
- Lao động nông thôn cao 75,8%
- Do Việt Nam là nước nông nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, trình độ chuyên môn còn non kém.
* Nhóm 2: - Nhận xét chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta? Giải pháp nâng cao chất lượng lao động?
TL:
# Giáo viên: - Lao động qua đào tạo thấp 21,2%
- Lao động không qua đào tạo 78,8%
- Giải pháp: Tăng cường đào tạo nhưỡng lao động lành nghề, hợp tác lao động nước ngoài…
- Giáo viên : Cùng với quá trình đổi mới KTXH số lao động có việc làm ngày càng tăng 1991-2003 số lao động trong nghành kinh tế tăng từ 30,1 tr lên 41,3 tr người.
- Quan sát biểu đồ H4.2(cơ cấu sử dụng lao động).
+ Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
TL: 1989 --- 2003
17,3% -- 24% (nông, lâm ngư nghiệp) 11,25% .... 16,4% ( CN - XD).
71,5% -- 59,6%( dich vụ).
|
I Nguồn lao động và sử dụng lao động:
+ Nguồn lao động:
-Nước ta có nguồn lao động dồi dào và có tốc độ tăng nhanh. Trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động
-Năm 2003, nước ta có 41,3 triệu người lao động, trong đó khu vực thành thị chiếm 24,2%, nông thôn chiếm 75,8%
-Người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhưng còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
+Sử dụng lao động:
- Cơ cấu sư dụng lao động của nước ta đang có sự thay đổi.
|