Tuần 2 Ngày soạn: 8/ 9/ 2021
Tiết 4 Ngày giảng: / 9/ 2021
CHỦ ĐỀ 1: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
BÀI 4: TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS mô tả được cấu tạo trong, ngoài của trùng roi. Hiểucách dinh dưỡng và cách sinh sản của chúng.
- Hiểu được cấu tạo tập đoàn trùng roi và mối quan hệ nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
2. Kỹ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng giao tiếp, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:Nghiêm túc trong học tập, hứng thú với môn học.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin
- Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Tranh: trùng roi (Máy chiếu)
Học sinh: Xem trước nội dung bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
7A1
7A2

Ngày giảng



2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Nêu những hiểu biết của em về trùng roi (Biết được qua bài thực hành)?
Trùng roi là một nhóm sinh vật mang những dặc điểm vừa của động vật vừa của thực vật. Đây cũng là bằng chứng thống nhất về nguồn gốc của giới động vật và thực vật. Vậy trùng roi có những đặc điểm như thế nào ? Ta đặt vấn đề vào bài mới hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung


Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh. (20’)

- GV yêu cầu nghiên cứu SGk vận dụng kiến thức bài trước.
?Trùng roi sống ở đâu?
Cung cấp thông tin về cấu tạo và di chuyển của trùng roi.
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK.
+Quan sát hình 4.1- 2 SGK
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- GV đi đến các nhóm và giúp đỡ các nhóm yếu.
- GV chiếu phiếu học tập lên bảng chữa bài.
- GV chữa từng bài tập trong phiếu.
Yêu cầu.
+ Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh.
+ Làm nhanh bài tập thứ 2 SGK tr. 18
Đáp án bài tập: Roi, đặc điểm mắt, quang hợp, có diệp lục.
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời


- Lắng nghe, ghi nhớ


- Đọc mục I SGK tr.17,18.

- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo chi tiết trùng roi.
+ Cách di chuyển nhờ có roi.
+ Các hình thức dinh dưỡng
+ Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS dựa vào hình 4.2 SGK trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác.
I. Trùng roi xanh.
1. Nơi sống: Trong nước ngọt ( ao, hồ , đầm, ruộng, vũng nước mưa.
2. Cấu tạo và di chuyển
a. Cấu tạo:
- Cơ thể là 1 TB (0,05m) hình thoi, có roi
+ Màng
+ Chất nguyên sinh: +Hạt diệp lục, hạt dự trữ
+ Không bào: Co bóp và tiêu hoá
+ Điểm mắt, có roi di chuyển
b. Di chuyển:
- Roi xoáy vào nước  vừa tiến vừa xoay mình.
3. Dinh dưỡng:
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
4. Sinh sản:
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể.

Tên ĐV

Đặc điểm
Trùng roi xanh

Cấu tạo

Di chuyển
- Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Roi xoáy vào nước  vừa tiến vừa xoay mình.


Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.

Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
nguon VI OLET