Tuần  

Tiết

Ngày soạn  : 23/2/2017

Ngày giảng : 1/3/2017

 

Bài 44. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP. CÁC NHÂN TỐ

ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:  

- Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp

- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.

2. Kĩ năng:

- Biết phân tích và nhận xét sơ đồ về đặc điểm phát triển và ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp.

3. Thái độ:

- Học sinh nhận thức được công nghiệp nước ta chưa phát triển mạnh, trình độ khoa học và công nghệ còn thua kém nhiều các nước trên thế giới và khu vực, đòi hỏi sự cố gắng của thế hệ tr.

- Hoạt động công nghiệp quá mức gây ô nhiễm môi trường, học sinh ý thức bảo v môi trường.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt:

+ Phân tích được sự ảnh hưởng của các nhân tố đến phát triển và phân bố công nghiệp

+ Phân tích được mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội được thể hiện trên lượt đồ, tranh ảnh.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên

a. Thiết bị dạy học

- Sơ đồ về các giai đoạn sản xuất công nghiệp

- Một số tranh ảnh về hoạt động công nghiệp

b. Học liệu

- Sách giáo viên

- Sách giáo khoa

- Giáo án

- Thiết kế bài giảng

 

2. Học sinh

- Học bài cũ

- Tìm hiểu nội dung bài mới

 

III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Khởi động

a) Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số

b) Kiểm tra bài cũ

c) Bài mới

Trong lớp mình hầu hết các bạn đều dùng điện thoại và máy tính rồi! Vậy theo các em điện thoại và máy tính mà mình đang dùng thuộc ngành sản xuất nào?

Định hướng HS trả lời là sản phẩm của ngành công nghiệp

Vậy ngành công nghiệp có vai trò và đặc điểm như thế nào? Nó chịu sự tác động của những nhân tố nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay:

2. Hình thành kiến thức mới

* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của công nghiệp

- Thời gian dự kiến: 20 phút

- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân/ nhóm.

- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề...

 

 

NỘI DUNG CHÍNH

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

 

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp

1. Vai trò Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân

- Tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội (tư liệu sản xuất và sản phẩm tiêu dùng)

- Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác ( tạo ra của cải vật chất nhiều hơn – khác với ngành dịch  vụ)

- Tạo điều kiện khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên

-Tạo khả năng mở rộng sản xuất và thị trường lao động, tao nhiều việc làm,..

=> Đây là ngành sản xuất vật chất quan trọng nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.  Đặc điểm

a) Sản xuất công nghiệp bao gồm 2 giai đoạn

- Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động để tạo thành nguyên liệu (Sơ chế)

- Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu để tạo thành tư liệu sản xuất và vật phm tiêu dùng

b) Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ

c) Sản xuất công nghiệp gồm nhiều công đoạn phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Phân loại: Có 2 cách phân loại phổ biến:

- Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động:

+ CN khai thác

+ CN chế biến

- Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm:

+ Công nghiệp nặng (nhóm A) sản phẩm phục vụ cho sản xuất

+ Công nghiệp nhẹ (nhóm B)  sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng và đời sống của con người.

 

 

GV: Theo các em ngành công nghiệp có vai trò quan trọng như thế nào?

Lấy ví dụ chứng minh sự quan trọng của công nghiệp

- Tạo ra khối lượng sản xuất rất lớn: Tất cả các thiết bị máy móc trong các ngành kinh tế (NN,GTVT, TTLL, dịch vụ...), các công cụ đồ dùng trong gia đình điều do ngành công nghiệp cung cấp.

Ví dụ: Máy nông nghiệp

- Thúc đẩy các ngành kinh tế  khác phát triển: Việc sử dụng máy móc vao trong sản xuất góp phần nâng cao nâng suất lao động...

- Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm chênh lệch trình độ phát triên kinh tế: Sự có mặt của công nghiệp đã góp phần rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng...

GV: Tại sao tỉ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP là một tiêu chí quan trọng để đánh giá trình độ phát trin kinh tế của các quốc gia?

=> Giải thích: Trình độ phát triển công nghiệp của một nước biểu thị trình độ phát triển và sức mạnh của nền kinh tế đó. những nước có nền kinh tế phát triển, tỉ trọng của các ngành công nghiệp và dịch vụ thường chiếm trên 95% GDP như Hoa Kì, Nhật Bản, Pháp, Anh, Đức,...Trong khi đó ở các nước đang phát vẫn còn chiếm tỉ trọng thấp như Việt Nam năm 2004 tỉ trọng CN – XD chỉ chiếm 41%.  (Năm 2014 KV I là 18,1%, KV II là 38,5%, KV III là 43,4%)

GV: Tại sao các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, phải tiến hành công nghiệp hóa?

=> Cần chuyển dịch từ một nền kinh tế nông nghiệp sang một nền kinh tế dựa vào sản xuất công nghiệp để đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, đảm bảo sự ổn định về kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm tăng thêm thu nhập ( Liên hệ TNG ở Đại Từ, Sam sung ở Phổ Yên)

=> Nông nghiệp và công nghiệp đều là các ngành sản xuất ra của cải vật chất Vậy nông nghiệp và công nghiệp có đặc điểm khác nhau như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong phần 2

 

 

 

GV: Đọc nội dung trong SGK cho biết sản xuất công nghiệp được chia thành mấy giai đoạn ? Cho ví dụ về mỗi giai đoạn.

- Các giai đoạn của sản xuất công nghiệp độc lập nhau, có thể tiến hành đồng thời ở những địa điểm khác nhau.

- So sánh với sản xuất nông nghiệp: Quá trình sản xuất theo quy trình bắt buộc, diễn ra trên cùng địa điểm.

GV: Ðặc điểm tập trung cao độ của sản xuât công nghiệp được biểu hiện như thế nào?

=> Trên cùng một diện tích nhất định có thể xây dựng nhiều xí nghiệp, thu hút nhiều lao động và tao ra một khối lượng sản phẩm lớn ( nguyên liệu, tư liệu sản xuất, lao động và sản phẩm… )

- Phân công tỉ mỉ: Trong sản xuất điện thoại sẽ có nhiều bộ phận sản xuất, mỗi bộ phận sẽ sản xuất một linh kiên nào đó để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

GV: Em hãy nêu cách phân loại ngành công nghiệp. Liên hệ Việt Nam và một số nước trên thế giới

- Việt Nam: Gồm 3 nhóm với 29 ngành

+ CN khai thác (4 ngành)

+ CN chế biến (23 ngành)

+ CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt nước (2 ngành)

- Một số nước trên thế giới

+ Thái Lan 50 ngành

+ Nhật Bản, Liên Bang Đức trên 100 ngành

 

 

HS dựa vào nội dung SGK và những hiểu biết của mình để trả lời.

HSlấy ví dụ cụ thể để chứng minh dưới sự định hướng của GV

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET