Thể loại Giáo án bài giảng Công nghệ 8
Số trang 1
Ngày tạo 3/20/2016 11:36:29 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.35 M
Tên tệp cn8 doc
Ngày soạn: / / Ngày dạy: / /
Tiết 41 Bài 46 : MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
A. Mục tiêu chung phát triển năng lực của học sinh
Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy.
B. Mục tiêu bài dạy
- Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp điện một pha.
- Hiểu được các số liệu kĩ thuật của máy của máy biến áp điện một pha.
- Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp điện một pha.
*MTCB: Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp điện một pha.
C. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị : mô hình máy biến áp một pha tháo rời và loại dùng tốt có mạch điện gồm công tắc 2 cực và một đui cùng đèn loại 6V hoặc 12V
HS: Đọc trước bài 46 và 47 SGK > Tìm hiểu máy biến áp dùng ở gia đình, cách dùng ?
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
- Nêu cấu tạo của động cơ điện một pha?
- Giới thiệu mục tiêu bài học. Đặt vấn đề như đầu bài 46 SGK trang 158
HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp:
HĐ của giáo viên |
HĐ của học sinh |
Nội dung |
- Cho hs quan sát hình vẽ và mô hình máy biến áp.
? MBA gồm những bộ phận nào ? (N)
? Lõi thép có cấu tạo như thế nào ? và có chức năng gì ?(N)
? Các cuộn dây quấn có cấu tạo như thế nào ?(N) ? Dây quấn làm bằng vật liệu gì? chức năng của dây quấn?(T) ? Cuộn nhận điện vào gọi là quận gì ? (N) ? Cuộn đưa điện ra gọi là quận gì? Như thế muốn phân biệt cuộn dây sơ cấp và thứ cấp bằng kí hiệu nào?(T)
|
- Hs cá nhân quan sát hình vẽ và mô hình MBA. - Nhận xét và trả lời các câu hỏi của GV.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
|
1. Cấu tạo: a. Lõi thép. Lõi thép được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành một khối. Lõi thép dùng để dẫn từ cho máy biến áp.
b. Dây quấn: - Làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép. Máy biến áp một pha thường có hai cuộn dây quấn. + Dây quấn sơ cấp: có U1và N1 + Dây quấn thứ cấp: có U2và N2.
|
HĐ2: HD tìm hiểu nguyên lý làm việc
HĐ của giáo viên |
HĐ của học sinh |
Nội dung |
- Quan sát hình 46.4.
- GV giới thiệu nguyên lí làm việc của máy biến áp. - Giới thiệu biểu thức liện hê giữa điện áp và số vòng dây của các quận dây. - U2 > U1 gọi là MBA gì ? (T) - U2 < U1 gọi là MBA gì ? (T) - Thảo luận bài tập điền từ SGK trang 160. |
- Quan sát hình vẽ và theo dõi HD của GV để tìm hiểu NLLV của máy biến áp điện một pha. - HS ghi nhận
- HS ghi nhận
- Máy biến áp tăng áp - Máy biến áp giảm áp - Thảo luận nhanh 2 phút bài tập điền từ SGK theo HD. |
2. Nguyên lí làm việc. Điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp là U1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện. Nhờ có cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở hai đầu dây quấn thứ cấp là U2. Tỉ số điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng. k được gọi là hệ số biến áp. Điện áp lấy ra ở thứ cấp U2 là: ; N2 = - MBA có U2 > U1 gọi là MBA tăng áp. N2 > N1 - MBA có U2 < U1 gọi là MBA giảm áp. N2 < N1 |
HĐ3: HD tìm hiểu các số liệu kĩ thuật. HD tìm hiểu cách sử dụng.
HĐ của giáo viên |
HĐ của học sinh |
Nội dung |
- Quan sát trên vỏ MBA ? có ghi các số liệu kĩ thuật nào ? (N) - Đọc nội dung phần 4 SGK/160 GV HD thực hành vận hành MBA loại tốt cho mạch điện có bóng đèn sợi đốt 6Vhoặc 12V(*) ? Khi sử dụng cần chú ý những gì để MBA làm việc tốt và bền lâu ? (N)
|
- Quan sát và tìm hiểu ý nghĩa các số liệu kĩ thuật. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi. - HS thực hành
- HS trả lời |
3. Các số liệu kĩ thuật. - Công suất đinh mức.(VA hoặc KVA) - Điện áp định mức.(V) - Dòng điện áp định mức.(A) 4. Sử dụng: - Điện áp đưa vào không được lớn hơn điện áp định mức. - Không để MBA làm việc quá công suất định mức. - Đặt MBA nơi khô ráo, sạch sẽ, thoáng gió, ít bụi. - Thường xuyên vệ sinh và kiểm tra cách điện. |
E. Củng cố
- Nêu cấu tạo của máy biến áp 1 pha
- Nêu công dụng của máy biến áp 1 pha
- Nêu cách sử dụng máy biến áp 1 pha
F. Dặn dò
+Học bài cũ và đọc trước bài 48
TIẾT:42 BÀI 48. SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG
A. Mục tiêu chung phát triển năng lực của học sinh
Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy.
B. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức:
- Nắm được nhu cầu tiêu thụ điện năng hiện nay; biết được đặc điểm giờ cao điểm.
- Qua đó biết sử dụng hợp lý điện năng
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý; lợi ích của tiết kiệm điện
3. Thái độ:
- Chú ý thức tìm hiểu và áp dụng vào thực tế; yêu thích môn học...
C/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
D/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
E/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Nêu cấu tạo của máy biến áp 1 pha. Ứng dụng?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về giờ cao điểm. ( 16 Phút)
Hoạt động của GV |
Hđ của HS |
Nội dung |
Các em có biết thế nào gọi là giờ cao điểm? (T) Vậy giờ cao điểm trong ngày là khoảng mấy giờ? Tại sao lại như vậy? (T) Trong giờ cao điểm em thấy tại gia đình mình các thiết bị điện có biểu hiện như thế nào? (N) + Ánh sáng?(N) + Đun nước?(N) + Ti vi?(N)
|
HS Trả lời
HS Trả lời
HS Trả lời
HS Trả lời HS Trả lời HS Trả lời |
I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng: 1) Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng: - Giờ cao điểm là những giờ tiêu thụ nhiều điện năng. - Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là khoảng 18h - 22h 2) Đặc điểm của giờ cao điểm: - Điện năng tiêu thụ lớn. - Nếu điện năng của các nhà máy điện cung cấp không đầy đủ thì điện áp của mạng điện giảm xuống gây tác hại đến các đồ dùng điện. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các biện pháp sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng. (20 Phút)
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
- Trong giờ cao điểm chúng ta phải làm gì? (N) - Những thiết bị điện nào có thể cắt giảm? (N) - Trong gia đình nên sử dụng bóng đèn như thế nào để tiết kiệm điện năng? (N) - Tại sao dùng đèn huỳnh quang, com pắc huỳnh quang lại tiết kiệm điện? (V) - Vậy ngoài cách đó chúng ta còn có những biện pháp gì để tiết kiệm điện? (T) |
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời |
II. Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng 1. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm: - Tắt bớt các thiết bị tiêu thụ không cần thiết. - Không nên sử dụng các đồ dùng điện có công suất lớn trong giờ cao điểm. 2. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng: (Sgk / 166) 3. Không sử dụng lãng phí điện năng: (Sgk / 166 ) |
F. Củng cố: (4 Phút)
- Cho HS nhắc lại thế nào là giờ cao điểm. VD thực tế về các biện pháp tiết kiệm điện.
- Đọc ghi nhớ SGK
K. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc và chuẩn bị nội dung cho bài Thực hành: “Quạt điện và tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình”
Tiết 43 Bài 45+ 49:Thực hành
Quạt điện và tính toán tiêu thụ điện năng
A. Mục tiêu chung phát triển năng lực của học sinh
Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy.
B. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo của quạt điện, động cơ điện, cánh quạt.và hiểu được các số liệu kỹ thuật.
2.Kỹ năng: Sử dụng được quạt điện đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn điện. Biết cách tính toán toàn bộ điện năng trong một gia đình, một phòng học.và cụ thể áp dụng trong thực tiễn gia đình, tính toán thành thạo
3.Kỹ năng: Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện và có ý thức tiết kiệm điện năng
C.Chuẩn bị
1. GV: Tranh vẽ, mô hình các mẫu vật, lõi thép, dây quấn.
- Chuẩn bị: Thiết bị, dụng cụ như kìm, tua vít, cờ lê
- Nghiên cứu SGK bài 49, tìm hiểu nhu cầu điện năng trong gia đình, Biểu mẫu cụ thể tính toán điện năng ở mục III
2. HS: Đọc và xem trước bài.
D. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số HS
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4-5 học sinh, các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của mỗi thành viên
GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm học sinh
b.Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU QUẠT ĐIỆN |
|||||||||||||||||||
HĐ CỦA GV |
HĐ CỦA HS |
NỘI DUNG |
|||||||||||||||||
GV: Hướng dẫn học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật của quạt điện. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của động cơ, lõi thép, dây quấn, trục, cánh quạt, các thiết bị điều khiển ghi vào mục 2 báo cáo thực hành.
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu các câu hỏi về an toàn sử dụng quạt điện, hướng dẫn học sinh kiểm tra toàn bộ bên ngoài, kiểm tra phần cơ, phần điện các kết quả ghi vào mục 3 báo cáo TH
- Sau khi kiểm tra hết thấy tốt giáo viên cho học sinh đóng điện cho quạt làm việc.
|
Học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật của quạt điện.
Học sinh tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của động cơ, lõi thép, dây quấn, trục, cánh quạt, các thiết bị điều khiển ghi vào mục 2 báo cáo thực hành
Học sinh tìm hiểu các câu hỏi về an toàn sử dụng quạt điện, hướng dẫn học sinh kiểm tra toàn bộ bên ngoài, kiểm tra phần cơ, phần điện các kết quả ghi vào mục 3 báo cáo TH
HS: Quan sát và nhận xột ghi vào mục 4 báo cáo TH.
|
I. Chuẩn bị. - SGK II. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa.
2.Tìm và chức năng cỏc bộ phận chớnh của quạt điện.
3.Kết quả kiểm tra quạt điện trước lúc làm việc.
|
|||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG II: TÍNH TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG |
|||||||||||||||||||
GV: Điện năng được tính bởi những công thức nào? (T) GV: Lấy ví dụ minh hoạ cách tính. (V) VD: U = 220V – 40 W trong tháng 30 ngày, mỗi ngày bật 4 giờ. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình mình. GV: Đặt câu hỏi về công suất điện và thời gian sử dụng trong ngày của một số đồ dùng điện thông dụng nhất để học sinh trả lời. GV: Hướng dẫn cỏc em thống kê đồ dùng điện gia đình mình và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.
|
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Làm bài tập
HS: Trả lời
Hs làm báo cáo thực hành |
. Điện năng tiêu thụ của đồ dựng điện. - Điện năng là công của dòng điện. Điện năng được tính bởi công thức. A = P.t T: Thời gian làm việc P: Công suất điện của đồ dùng điện. A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t đơn vị tính W, Wh, KWh. II. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. VD: Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 phòng học 220V – 100W trong 1 tháng 30 ngày mỗi ngày bật 5 giờ. P = 100W T = 5 x 30 = 150 h Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng là. A = 100 x 150 = 15000 Wh A = 15 KWh. |
|||||||||||||||||
E. Củng cố:
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động.
GV: Thu kết quả bài làm về nhà chấm
F. Dặn dò
- Về nhà tập tính toán đồ dùng điện, liên hệ thực tế điện gia đình, học và xem trước phần câu hỏi bài tập SGK.
A. Mục tiêu chung phát triển năng lực của học sinh
Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy.
B. Mục tiêu bài dạy
- Biết hệ thống hóa kiến thức của các bài học ở chương VI và chương VII.
C. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Nghiên cứu bài tổng kết và ôn tập trong SGK.
- Chuẩn bị bảng phụ các sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
2.Học sinh
- Ôn tập các bài học của chương VI và chương VII.
- Xem trước bài tổng kết và ôn tập.
D.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định lớp:
- Ổn định kỹ luật lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
- Trả bài thực hành.
3.Bài mới:
- Để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra 1 tiết. Hôm nay thầy và các em cùng nhau ôn lại các kiến thức của chương VI và chương VII các em nhé !
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
NỘI DUNG |
I. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG VI VÀ VII: (10 phút) |
||
? GV hỏi HS chương VI và VII có mấy nội dung chính ? (N)
- GV treo bảng phụ tóm tắt nội dung chính của chương VI và VII. ? phần an toàn điện gồm mấy nội dung ? (N)
- GV nhận xét câu trả lời của hs. ? Phần vật liệu kĩ thuật điện gồm mấy nội dung chính ? (N)
- GV nhận xét câu trả lời và tuyên dương hs. ? Đồ dùng điện có mấy loại chính ? (T)
- GV có thể để trống yêu cầu hs lên bảng điền vào chỗ trống. ? Sử dụng hợp lí điện năng có mấy phần chính ? (N)
- GV nhận xét chung các sơ đồ. Khuyến khích, tuyên dương hs. |
- HS trả lời: có 4 nội dung chính là: An toàn điện, Vật liệu kĩ thuật điện, Đồ dùng điện, Sử dụng hợp lí điện năng. - HS quan sát.
- HS: gồm 4 nội dung: Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện. Một số biện pháp an toàn điện. Dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Cứu người bị tai nạn điện.
- HS lắng nghe và ghi vào tập. - Gồm 3 nội dung: Vật liệu dẫn điện, cách điện và dẫn từ.
- HS lắng nghe và ghi chép vào tập. - HS trả lời: gồm đồ dùng loại điện-quang, điện-nhiệt, điện-cơ và máy biến áp.
- HS lên bảng điền vào chỗ trống.
- HS trả lời: gồm: Nhu cầu tiêu thụ điện năng, Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng , Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình.
- HS hoàn thành vào tập bài học. |
|
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: (20 phút) |
||
- GV yêu cầu hs lần lượt đọc và trả lời câu hỏi SGK. - GV yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu 1.
- GV yc hs đọc và trả lời câu 2 10 ? - GV nhận xét sửa sai cho hs.
- GV yc 1 hs lên bảng tóm tắt và giải câu 11 các hs khác theo dõi nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá bài làm. |
- Một hs đọc các hs khác lắng nghe sau đó trả lời. - HS hoạt động nhóm trả lời: 1. Năng lượng của dòng điện (công của dòng điện) gọi là điện năng. Điện năng đươc sản xuất từ các nhà máy điện được truyền theo các đường dd đến nơi tiêu thụ. Điện năng là nguồn động lực nguồn năng lượng cho sản xuất và đời sống. 2. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện, do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp, do đến gần đường dây điện bị đứt chạm đất. 3. Dụng cụ bảo vệ an toàn điện: giầy cao su cách điện, giá cách điện, găng tay cao su,… 4. - Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. - Sơ cứu nạn nhân. * Vì: cứu nhanh, cứu đúng thì sống, nếu chậm và sai thì dễ dẫn đến tử vong. 5. Chia làm 3 loại: Vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và VL dẫn từ. Dựa vào đặc tính và công dụng. 6. Cần có: VL dẫn điện và VL dẫn từ. 7. Chia làm 3 nhóm: điện-quang, điện-nhiệt, điện-cơ. 8. Ứng dụng của động cơ điện 1 pha: quạt điện, tủ lạnh, máy xay sinh tố, máy giặt,… 9. Sử dụng đúng với các số liệu định mức ghi trên các đồ dùng điện, kiểm tra cách điện đồ dùng điện trước khi sử dụng,…… 10. Khi MBA làm việc điện áp được đưa vào cuộn sơ cấp U1 trong dây quấn sơ cấp có dòng điện, nhờ hiện tượng CUĐT giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở dây quấn thứ cấp là U2. - Công dụng: Biến đổi điện áp của dòng điện XC 1 pha. 11. N2 = (N1.U2)/U1 = (400.110)/200 = 220 (Vòng) 12. - Điện năng tiêu thụ rất lớn trong khi khả năng cung cấp điện của nhà máy điện không đủ. - Điện áp của mạng điện giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện. * Biện pháp: - Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. - Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. - Không sử dụng lãng phí điện năng. 13. HS tự tính kết quả. |
1. Năng lượng của dòng điện (công của dòng điện) gọi là điện năng. Điện năng đươc sản xuất từ các nhà máy điện được truyền theo các đường dd đến nơi tiêu thụ. Điện năng là nguồn động lực nguồn năng lượng cho sản xuất và đời sống. 2. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện, do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp, do đến gần đường dây điện bị đứt chạm đất. 3. Dụng cụ bảo vệ an toàn điện: giầy cao su cách điện, giá cách điện, găng tay cao su,… 4. - Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. - Sơ cứu nạn nhân. * Vì: cứu nhanh, cứu đúng thì sống, nếu chậm và sai thì dễ dẫn đến tử vong. 5. Chia làm 3 loại: Vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và VL dẫn từ. Dựa vào đặc tính và công dụng. 6. Cần có: VL dẫn điện và VL dẫn từ. 7. Chia làm 3 nhóm: điện-quang, điện-nhiệt, điện-cơ. 8. Ứng dụng của động cơ điện 1 pha: quạt điện, tủ lạnh, máy xay sinh tố, máy giặt,… 9. Sử dụng đúng với các số liệu định mức ghi trên các đồ dùng điện, kiểm tra cách điện đồ dùng điện trước khi sử dụng,…… 10. Khi MBA làm việc điện áp được đưa vào cuộn sơ cấp U1 trong dây quấn sơ cấp có dòng điện, nhờ hiện tượng CUĐT giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở dây quấn thứ cấp là U2. - Công dụng: Biến đổi điện áp của dòng điện XC 1 pha. 11. N2 = (N1.U2)/U1 = (400.110)/200 = 220 (Vòng) 12. - Điện năng tiêu thụ rất lớn trong khi khả năng cung cấp điện của nhà máy điện không đủ. - Điện áp của mạng điện giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện. * Biện pháp: - Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. - Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. - Không sử dụng lãng phí điện năng. 13. HS tự tính kết quả.
|
E. CỦNG CỐ: (5 Phút)
- GV y/c hs trả lời lại các câu hỏi 1, 2, 7, 12.
F. YÊU CẦU VỀ NHÀ: (2 phút)
- Học thuộc bài chương VI và VII.
- Giải lại các bài tập SGK.
- Xem lại các câu hỏi ôn tập chương.
- Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết cho KT như: Bút, thước, máy tính, giấy nháp.
TIẾT KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn công nghệ 8. Thời gian: 45 phút
A. Mục tiêu chung phát triển năng lực của học sinh
Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy.
B. Mục tiêu bài dạy
- Kiến thức: Kiểm tra lại kiến thức học ở chương VI và chương VII
- Giúp học sinh nắm vững được kiến thức trọng tâm.
- Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
C. Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị đề kiểm tra
- HS: Học thuộc các bài chương 6,7
D. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3.Bài mới
A. Nội dung kiểm tra:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 8 HỌC KỲ II
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Các KN/NL hướng tới trong chủ đề |
|
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||
Chương VII. Đồ dùng điện gia đình (14 tiết )
|
Câu 1b) Phân nhóm đồ dùng điện Câu 1c) Nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang Câu 1d) Hiệu suất phát sáng và tuổi thọ của đèn huỳnh quang |
Câu 1 a) Tính chất và công dụng của vật liệu dẫn điện Câu 2: Bài tập về máy biến áp |
Câu 3: Bài tập tính điện năng tiêu thụ |
|
Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy. Kỹ năng thực hành, Vận dụng kiến thức vào thực tiển
|
100%=10điểm |
30%= 3 điểm |
40%= 4 điểm |
30% = 3 điểm |
|
|
100%=10 điểm |
30%= 3 điểm |
40%= 4 điểm |
30% = 3 điểm |
|
|
Họ và tên: …………….……………………………… KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp: …………………………………… Môn công nghệ lớp 8
Câu 1: Hãy điền vào chỗ trống sao cho thích hợp: (4 điểm)
a) Vật liệu dẫn điện có ………………………………………………………nhỏ, dùng để chế tạo ……………………………………………………………của các thiết bị điện.
b) Đồ dùng điện được phân thành 3 nhóm:
…………………………………………………,…………………………………………………,…………………………………………………
c) Nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang: Sự phóng điện giữa………………………………………………của đèn tạo ra…………………………..………………………tác dụng vào bột huỳnh quang phát sáng
d) Hiệu suất phát sáng và tuổi thọ của đèn huỳnh quang………………………………….…………………hơn đèn sợi đốt. Người ta dùng đèn………………………………………….…………để chiếu sáng trong nhà.
Câu 2: Một máy biến áp 1 pha có N1 = 1500 vòng. N2 = 600 vòng. U1 = 220 V
a) Tính điện áp đầu ra? (2đ)
b) Đây là biến áp loại gì? Vì sao (1 đ)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……
Câu 3: Tính điện năng tiêu thụ của 1 gia đình được thống kê trong bảng sau:
Tên đồ dùng điện |
Công suất (W) |
Số lượng |
Thời gian dùng ( giờ) |
Điện năng tiêu thụ (Wh) |
Tivi |
150 |
1 |
3 |
……………… |
Quạt điện |
85 |
2 |
3 |
……………… |
Đèn huỳnh quang |
45 |
5 |
3 |
……………… |
Đèn sợi đốt |
100 |
3 |
2 |
……………… |
Nồi cơm điện |
630 |
1 |
0,5 |
……………… |
Bơm nước |
250 |
1 |
1,5 |
……………… |
a) Tính điện năng tiêu thụ trong ngày: đổi đơn vị Wh sang kWh (2 đ)
b) Tính điện năng tiêu thụ trong tháng (30 ngày) (1 đ)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……
ĐÁP ÁN
Câu 1:
- ………điện trở suất………Các phần tử dẫn điện….. (1đ)
- Điện quang. Điện nhiệt. Điện cơ (1đ)
- ……….hai đầu điện cực…....tia tử ngoại. Tia tử ngoại…….. (1đ)
- Lớn hơn ……… huỳnh quang (1đ)
Câu 2:
U2 = 88 V (2đ)
Đây là máy biến áp giảm áp vì U2 < U1 (1đ)
Câu 3: Tính điện năng tiêu thụ của 1 gia đình được thống kê trong bảng sau:
Tên đồ dùng điện |
Công suất (W) |
Số lượng |
Thời gian dùng ( giờ) |
Điện năng tiêu thụ (Wh) |
Tivi |
150 |
1 |
3 |
450 |
Quạt điện |
85 |
2 |
3 |
510 |
Đèn huỳnh quang |
45 |
5 |
3 |
675 |
Đèn sợi đốt |
100 |
3 |
2 |
600 |
Nồi cơm điện |
630 |
1 |
0,5 |
315 |
Bơm nước |
250 |
1 |
1,5 |
375 |
a/ Tính điện năng tiêu thụ trong ngày: 2925 Wh = 2,925 kWh (2đ)
b/ Tính điện năng tiêu thụ trong tháng ( 30 ngày) A = 2,925 x 30 = 87,75 Wh .l (1đ)
Chương 8: MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
Tiết 46 Bài 50: ĐẶC ĐIỂM CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I Mục tiêu:
A. Mục tiêu chung phát triển năng lực của học sinh
- Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy.
B. Mục tiêu bài học:
- Hiểu được đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà.
- Hiểu được cấu tạo và chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà.
- Tìm hiểu để biết được công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện. Phân loại được các thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện.
- Liên hệ được kiến thức đã học vào thực tế.
- Củng cố cách phân loại các đồ dùng điện sắp xếp trong mạng điện trong nhà.
- *MTCB: Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà, cấu tạo và vai trò của một số thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện.
II. Chuẩn bị:
+ Tranh Hình vẽ: 50.2/174
+ Sơ đồ phần ghi nhớ SGK trang 175:
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.
HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục tiêu bài học
- Kiểm tra ss
- Giới thiệu MT bài học. Nhà máy điện thì ở xa nơi tiêu dùng điện . Muốn có điện để dùng trong sx và đs ta cần có hệ thống mạng lưới điện. Trong hệ thống lưới điện đó có mạng điện trong nhà.
- Vậy , MĐTN có phạm vi đến đâu trong hệ thống mạng điện chung? Nó có đặc điểm gì?
|
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG |
|
HĐ2: HD tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà. (phần này ghi theo sơ đồ) - Treo tranh hình 50.1 và 50.2 ? Điện áp sử dụng trong gia đình có điện áp bằng bao nhiêu ? (T) ? Giá trị điện áp ở các vùng có khác nhau ko ?(N)
? Theo em số đồ dùng điện trong mỗi gia đình có giống nhau về số lượng không ? (N)
? Theo em công suất của các đồ dùng điện có bằng nhau ko ? (N) Lấy VD minh hoạ. (T)
? Khi đồ dùng điện có công suất lớn thì điện áp cũng phải lớn có đúng ko ? Lấy VD ? (T) ? Tại sao trên vỏ của một số thiết bị điện có ghi Uđm lớn hơn điện áp của mạng điện ? (T) HĐ nhóm chọn các đồ dùng điện và TBĐ trong bài tập SGK tr 173
- Tại sao ta không nên chọn nồi cơm điện có ghi 110V- 600W .....? nếu chọn rồi thì có khó khăn gì khi sử dụng chúng? (T)
? Mạng điện phải đảm bảo những yêu cầu gì ?
HĐ3: HD tìm hiểu cấu tạo của mạng điện trong nhà: - Cho hs quan sát hình 50.2. ? Hoàn thiện cấu tạo mạng điện trong nhà. ? (T) Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào ?(N) GV ;Tóm tắt theo sơ đồ như SGK phần ghi nhớ.( treo bảng phụ ) * Ghi nhớ : SGK trang175. |
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
HĐ nhóm chọn các đồ dùng điện và TBĐ trong bài tập SGK tr 173 - vì khi mua về đồ dùng điện có Uđ m < Umang . Nếu cắm trực tiếp cắm vào Umang sẽ làm hỏng ngay đồ dùng đó. - Nếu dùng điện áp của MĐTN ta lại mua thêm thiết bị MBA (hoặc mắc thêm TB- đồ dùng điện khác) để đưa điện áp từ 220V về 110V thì mới dùng được đồ dùng TB đó. Như thế , ta phải chi phí tốn kém hơn. - HS đọc và nêu yêu cầu của MĐTN....
- Quan sát hình vẽ
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS tóm tắt
- HS đọc ghi nhớ |
I. Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà. 1. Điện áp của mạng điện trong nhà. Cấp điện áp của mạng điện trong nhà là 220V. Đây là giá trị định mức của mạng điện sinh hoạt ở nước ta.
2. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà. a. Đồ dùng điện: Trong thực tế có rất nhiều loại đồ dùng điện. - Chia 3 loại Đ-N; Đ-Q; Đ-C b. Công suất của các đồ dùng điện: Mỗi một đồ dùng điện có công suất lớn nhỏ khác nhau, VD: Bóng đèn: 40W; 60W.... c. Điện áp của các thiết bị: - Các thiết bị điện, đồ dùng điện trong nhà phải phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện. - Thiết bị đóng cắt, bảo vệ và điều khiển, Uđ m > U Mang - Đồ dùng điện : Uđ m = U Mang
4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà: - Đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện. - Phải đảm bảo an toàn cho người sử dụng và cho ngôi nhà, - Dễ kiểm tra và sửa chữa - Sử dụng thuận tiện,chắc, đẹp
II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà: Gồm các phần tử: Công tơ điện. Dây dẫn điện(dây chính và dây nhánh) Các thiết bị điện: Đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện. Đồ dùng điện.(3loại) * Ghi nhớ : SGK trang175. *Ghi nhớ : SGK trang180. |
HĐ4 : Tổng kết và củng cố , hdvn:
- Tổng hợp : Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà, cấu tạo và vai trò của một số thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện.
- HDVN: Trả lời các câu hỏi SGK tr 175+180. Đọc các bài 52+53+54 để chẩu bị cho tiết sau.
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
- Lựa chọn sự phù hợp của các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện nâng cao hiêu suất sử dụng, bảo vệ an toàn điện góp phần sử dụng hiệu quả năng lương điện.
- Cấu tạo mạmg điện trong nhà phù hợp với yêu cầu sử dụng của hộ gia đình một cách hợp lý trong đóng ngắt các thiết bị điện góp phần tiết kiệm năng lượng điện.
-------------------------
Tiết 47+48 Bài 51
THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT VÀ LẤY ĐIỆN
Thực hành :THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT , LẤY ĐIỆN
I Mục tiêu:
A. Mục tiêu chung phát triển năng lực của học sinh
- Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy.
B. Mục tiêu bài học:
- Hiểu được đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà.
- Hiểu được cấu tạo và chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà.
- Tìm hiểu để biết được công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện. Phân loại được các thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện.
- Liên hệ được kiến thức đã học vào thực tế.
- Củng cố cách phân loại các đồ dùng điện sắp xếp trong mạng điện trong nhà.
- *MTCB: Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà, cấu tạo và vai trò của một số thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện.
II. Chuẩn bị:
+ Tranh Hình vẽ: 50.2/174
+ Sơ đồ phần ghi nhớ SGK trang 175:
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.
HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục tiêu bài học
- Kiểm tra ss
- Giới thiệu MT bài học. Nhà máy điện thì ở xa nơi tiêu dùng điện . Muốn có điện để dùng trong sx và đs ta cần có hệ thống mạng lưới điện. Trong hệ thống lưới điện đó có mạng điện trong nhà.
- Vậy , MĐTN có phạm vi đến đâu trong hệ thống mạng điện chung? Nó có đặc điểm gì?
|
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG |
|
HĐ4. HD tìm hiểu các TB đóng cắt và lấy điện của MĐTN: Thông qua một số TBĐ thật ? Tại sao lại phải dùng các thiết bị đóng – cắt , bảo vệ và lấy điện ở MĐTN? (N) ? Tưởng tượng nếu trong mạch điện không có các TB công tắc? không có phích cắm ? (N) ổ điện? ? Giới thiệu các loại công tắc điện. Trong mạch điện công tắc được mắc ở đâu? vai trò của nó?(N) ? Trên công tắc có ghi các SLKT đó là những gì ? giải thích ý nghĩa của SLKT đó? ? Có những TB đóng – cắt nào khác? câu dao có vai trò gì? (T) ? Mạch điện gia đình em , cầu dao được mắc ở vị trí nào? nó có vai trò gì đối với mạch điện? (T) ? Phích điện là gì /có vai trò gì trong khi dùng điện? Nếu các đồ dùng điện đều gắn liền cố định với mạch điện điều khiển trên bảng điện ,thì có gì bất lợi cho đồ dùng cần thường xuyên di chuyển? (T) |
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
|
III. Các TB đóng cắt và lấy điện của MĐTN: 1. TB đóng – cắt mạch điện: + Công tắc điện ; có nhiều loại: bấm , xoay, giật, loại 2cực, loại 3 cực. Dùng để đóng – cắt mạch điện của các đồ dùng điện, được mắc ở dây pha, sau cầu chì và trước đồ dùng điện. + Cầu dao ; loại 1cực, loại 2cực, loại 3cực. (SGK). - SLKT: Uđ m và Iđ m (vd: 250V - 15A) - Vai trò vừa là công tắc vừa là cầu chì bảo vệ mạch điện. Mắc trước các TB điều khiển và đồ dùng điện.
2. Thiết bị lấy điện:
- ổ điện ; có nhiều loại. Dùng để lấy điện cho các đồ dùng điện (vai trò như nguồn) - Phích cắm đi kèm với đồ dùng điện để lấy điện cho đồ dùng đó. (nhiều loại)
*Ghi nhớ : SGK trang180. |
HĐ5 : Tổng kết và củng cố , hdvn:
- Tổng hợp : Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà, cấu tạo và vai trò của một số thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện.
- HDVN: Trả lời các câu hỏi SGK tr 175+180. Đọc các bài 52+53+54 để chẩu bị cho tiết sau.
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
- Lựa chọn thiết bị có số liệu kỹ thuật và đảm bảo độ bền cách điện, không gây hiện tượng phóng điện ở các chỗ tiếp xúc (đặc biệt khi đóng ngắt các thiết bị có công suất lớn) tránh gây tổn hao điện năng.
- Tiết kiệm vật liệu chế tạo thiết bị như đồng, nhựa
Tiết 49 (Bài 53): THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I Mục tiêu:
A. Mục tiêu chung phát triển năng lực của học sinh
- Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy.
B. Mục tiêu bài học:
- Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của cầu chì ; áptômát.
- Thực hành với mạch điện có dùng các TB đóng cắt , lấy điện và có cầu chì aptômat. Thấy được các TB trên mắc ở vị trí nào tác dụng đối với mạch điện và đồ dùng điện.
*MTCB: Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của cầu chì ; áptômát.
II. Chuẩn bị:
- Bảng TH gồm: cầu chì (có cả aptômat) , công tắc 2cực đ/khiển một bóng đèn 220V- 75W(cả đui )bóng và đui 6V-3W,bảng điện , ổ cắm , phích cắm nối nguồn (nguồn là MBA 220V - 6V) các loại dây chảy đường kính khác nhau. Tất cả đã được mắc theo H54.1,2, dùng được.
- HS kẻ sẵn mẫu b/c III SGK trang 182 vào vở.
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.
|
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HS |
NỘI DUNG |
|
HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục tiêu bài học ? Kể tên các thiết bị đóng cắt và lấy điện và nói rõ vài trò của các TB đó? (N) MT bài học….
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của cầu chì (aptomat); ? Cầu chì có vai trò như thế nào? (N) - Quan sát cầu chì (mở ra xem các bộ phận của cầu chì hộp )và mô tả cấu tạo của cầu chì này ? suy rộng ra các loại cầu chì khác. Tại sao nói: dây chảy là bộ phận quan trọng nhất của cầu chì? (N)
Đây chính là nguyên lí làm việc của cầu chì. Hãy nhắc lại nguyên lí làm việc của cầu chì? (N) Quan sát cấu tạo của aptomat Trình bày nguyên lí làm việc của aptomat? Hãy so sánh ưu và nhợc điểm của cầu dao và aptomat? (V)
HĐ 3: Hướng dẫn :TH về cầu chì trong đó có sử dụng các TB đóng cắt và lấy điện; Đọc nội dung Th bài 54SGK ? Nêu vai trò của cầu chì trong mạch điện? (N) ? Tại sao khi ngắn mạch trong mạch điện chỉ có dây chảy nóng chảy còn dây dẫn điện lại không? (N) Em hãy quan sát bảng 53.1 GK để nhận xét giá trị định mức của dây chảy(dây chì ) với các loại dẫn dẫn điện (đồng nhôm)? Qua đó , trả lời tại sao người ta lại dùng dây chì làm dây chảy của cầu chì? (N) GV: căn cứ vào nhiệt độ nóng chảy của chúng: đồng và hợp kim của nó nóng chảy ở nhiệt độ cao (từ 900 10830C). Chì có nhiệt độ nóng chảy thấp(3270C) + TH trường hợp mạch điện làm việc bình thường: nối mạch điện như Hình 54.1 yêu câu quan sát và nhận xét báo cáo theo mẫu III SGK trang 188
+ tại sao trong mạch điện , cầu chì lại được lắp ở vị trí trước cầu dao, trước công tắc, trước ổ điện? (T) + TH với trường hợp có sự cố ngắn mạch: Nối mạch điện như hình 54.2a(để công tắt mở) |
HS : được KT
Mở SGK và làm theo HD: Quan sát cầu chì và mô tả cấu tạo
- Dây chảy mắc nối tiếp với mạch điện. Khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải (do dùng điện quá CS) thì dòng điện trong mạch tăng lên quá giá trị định mức làm dây chảy nóng chảy và đứt (nổ cầu chì), lúc đó mạch điện hở , trong mạch không có dòng điện nữa bảo vệ các đồ dùng điện TBĐ trong mạch. - HS trả lời HĐ cá nhân tìm hiểu cấu tạo và cách làm việc của aptomat
- HS trả lời
HĐ theo HD của GV Trả lời câu hỏi có ghi lại báo cáo theo mẫu III SGK trang 188
- HS trả lời
TH về cầu chì với mạch điện an toàn 6V như sơ đồ hình 54.1và 2a, SGK
- Hiểu tại sao phải dùng dây chảy là dây chì mà không thể là dây đồng hay dây nhôm
- Chỉ mắc như vậy mới có tác dụng bảo vệ các TB đó và bảo vệ mạch điện ,đồ dùng điện nối với TB đó. HS quan sát trước khi đóng công tắc và sau khi đóng rút ra nhận xét và b/c - HS trả lời
|
I. Cầu chì: 1. Công dụng: Bảo vệ an toàn cho các đồ dùng điện, mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải (QCS) 1. Cấu tạo và phân loại: a, Cấu tạo : SGK - Gồm vỏ +đế cách điện - Dây chảy là dây chì b, phân loại: nhiều loại: ống , hộp, nút..
2. Nguyên lí làm việc: - Dây chảy mắc nối tiếp với mạch điện. Khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải(do dùng điện quá CS) thì dòng điện trong mạch tăng lên quá giá trị định mức làm dây chảy nóng chảy và đứt(nổ cầu chì), lúc đó mạch điện hở , trong mạch không có dòng điện nữa bảo vệ các đồ dùng điện TBĐ trong mạch. - Dây chảy thay thế phải có đường kính cùng giá trị định mức với dây chì đã hỏng(xem bảng 53.1SGK) II. Aptomat ( cầu dao tự động) Khi mạch điện bị ngắn mạch hoặc quá tải, dòng điện tăng đột ngột vượt quá định mức, aptomat tự động cắt mạch điện (về OFF), bảo vệ mạch điện và tbđ, đồ dùng điện. Vai trò như cầu chì. Khi đã sữa chữa đúng nguyên nhân của sự cố MĐ , ta gạt về núm (ON) mạch điện lại có điện. Vai trò như cầu dao. Vì vậy ; Dùng aptomat có thể thay cho cầu chì III. Thực hành cầu chì và TB đóng - cắt mạch điện: - Bộ TH bảng điện có đủ các TB đã học , có thêm máy biến áp (220V - 6V) dùng được , dây chảy các cỡ khác nhau để TH về cầu chì theo HD bài 54SGK trnag 186+187. |
HĐ4 : Tổng kết và củng cố , hdvn:
- Vai trò và nguyên lí làm việc của cầu chì và aptomat.
- Hoàn thành báo cáo TH về cầu chì ( chủ yếu là trả lời câu hỏi)
- Trả lơì câu hỏi bai53 SGK trang 186.
- Đọc nội dung bài 55 Sơ đồ mạch điện>
Tiết 50 (Bài 55): SƠ ĐỒ ĐIỆN
I Mục tiêu:
A. Mục tiêu chung phát triển năng lực của học sinh
- Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy.
B. Mục tiêu bài học:
1. Hiểu được khái niệm , sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện.
2. Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà.
3. Có ý thức giữ gìn TBĐ , đồ dùng điện trong lớp , ở nhà
*Trọng tâm: . Hiểu và đọc được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt MĐ
II. Chuẩn bị:
GV : Dụng cụ để có một mạch điện như : Hình vẽ 55.1. Tranh vẽ một số kí hiệu trong sơ đồ điện (bảng 55.1 SGK trang 190)
HS: Kẻ bảng 55.1 SGK vào vở ghi
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.
HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục tiêu bài học
- Nêu nguyên lí làm việc của cầu chì?
- Giới thiệu MT và đạt v/đ: nếu thiết kế một mạch điện mà ta phải vẽ toàn bộ hiện trạng đi dây vị trí các bóng …. vào BV thì…?. Rất cần các hình biểu diễn các TB, Đồ Dùng điện theo quy ước để vẽ mạng điện hay hệ thống điện cho nhanh gọn.
|
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG |
|
HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ điện là gì? - Tiếp v/đ. Tại sao cần dùng SĐ điện? (T) - Quan sát H55.1 SGK và so sánh giữa mạch điện thực tế với sơ đồ mạch điện . Chúng có mấy phần tử ? được dùng kí hiệu nào? còn dây dẫn dùng kí hiệu ntn? (T) - Sơ đồ điện là gì? (N)
HĐ3 :Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước trong mạch điện: Treo bảng 55.1(tranh vẽ) yêu cầu các nhóm phân loại các kí hiệu theo các nhóm sau: . Nhóm kí hiệu nguồn điện . nhóm kí hiệu dây dẫn . nhóm kí hiệu các TBĐ . nhóm kí hiệu đồ dùng điện cất tranh. Hãy nhớ lại các kí hiệu của các nhóm vẽ một kí hiệu của một TBĐ hay đồ dùng điện? HĐ4: Phân loại sơ đồ điện: Gv yêu cầu đọc mục a,b SGK; ? Thế nào là mlh của các phần tử điện? (T) ? Thế nào là biểu thị vị trí , cách lắp đặt giữa các phần tử mạch điện? (T)
Hãy phân tích mạch điện hình 55.2và h55.3 để rõ hơn. * Yêu cầu HS phân tích sơ đồ hình 55.4a,b trang 191 và 192 đâu là sơ đồ nguyên lí và đâu là sơ đồ lắp đặt?
HĐ5 : Tổng kết và củng cố , hdvn: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 192. - Nêu các câu hỏi cuối bài và trả lời ngay trên lớp. - Đọc trước bài 56+57 SGK. Chuẩn bị các mẫu b/c cho bài học sau (Giấy khổ A4). |
- HS trả lời
- Quan sát và nhận xét, trả lời câu hỏi của GV
- Là hình biểu diễn quy ước của một số TBĐ, đồ dùng điện trong một mạch điện hoặc hệ thống điện.
- HĐ theo nhóm để ghi nhớ kí hiệu và phân loại sơ đồ điệnB/C
Một vài HS lên bảng thực hiện nhớ lại kí hiệu và vẽ lại. HS khác nhận xét bổ sung.
Đọc mục 3cả a và b
- HS trả lời
- HS trả lời
+Sơ đồ nguyên lí H55.2 : chỉ biểu thị đây là MĐ gồm 1cầu chì và 1ổ điệndùng để lấy điện cho đồ dùng điện +Sơ đồ lắp đặt : thể hiện rõ vị trí lắp đặt của cầu chì và ổ điện cùng trên một bảng điệnvà cách đi dây từ nguồn điện đến bảng điện
|
1. Sơ đồ điện là gì?
Là hình biểu diễn quy ước của một số TBĐ, đồ dùng điện trong một mạch điện hoặc hệ thống điện.
2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện. Các nhóm kí hiệu gồm : dây dẫn, nguồn điện, TBĐ, đồ dùng điện (SGK)
3. Phân loại sơ đồ điện: a, Sơ đồ nguyên lí: H55.2 là sơ đồ chỉ nêu lên mlh giữa các phần tử trong MĐ , mà không thể hiện vị trí ,cách lắp đặt sắp xếp các phần tử đó.
b,Sơ đồ lắp đặt:H55.3 là sơ đồ biểu thị rõ vị trí , cách lắp đặt của các phần tử trong MĐ
c, Phân biệt sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp dặt H55.4SGK |
Tiết 51: ÔN TẬP
TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP : CHƯƠNG III
MẠCH ĐIỆN TRONG NHÀ
I Mục tiêu:
A. Mục tiêu chung phát triển năng lực của học sinh
- Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy.
B. Mục tiêu bài học:
1. Hệ thống hóa kiến thức đã học ở chương III
2. Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập.
3. Rèn ý thức tự giác ôn và vận dụng KT vào thực tế cuộc sống.
*MTCB: Ôn tập theo câu hỏi SGK (trang203 +204 ). Vẽ SĐNL và SĐLĐ mạch điện trong nhà đơn giản.
II. Chuẩn bị:
GV; kẻ bảng tổng kết ôn tập như SGK. Soạn hệ thống CH và dự kiến trả lời.
HS: Đọc và tự giác ôn tập theo nội dung HD ôn tập SGK trang 202-203- 204
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.
HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục tiêu bài học
- kiểm tra sự chuẩn bị của HS như kẻ bảng tổng kết, trả lời CH sgk
- Giới thiệu MT bài học
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|
HĐ2 : HD ôn phần đặc điểm và cấu tạo MĐ: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời CH về MĐT sau đó thảo luận trước cả lớp ND: - MĐTN có những đặc điểm nào? Điện áp của MĐTN là bao nhiêu? Cấu tạo(MĐTN có những phần tử nào) ? - Trình bày những yêu cầu của MĐTN? - Đồ dùng điện trong MĐTN là những loại nào? Tại sao ta lại nói đồ dùng điện MĐTN rất đa dạng? - Khi chọn TB và đồ dùng cho MĐTN ta chú ý những gì? - Kể tên một số thiết bị đồ dùng điện dùng trong mạch điện sinh hoạt gia đình.? HĐ3: Ôn tập nội dung sơ đồ MĐ: Cho HĐ cả nhân trả lời CH và làm BT 5 SGK phần tổng kết ôn tập - Thế nào là sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt? - Làm bt 4và 5 sgk trang 203+204
Hình 1: MĐ chiếu sáng
Hình2 MĐ chiếu sáng xâu chuỗi. HĐ4: Ôn tập nội dung thiết kế MĐ - Các nhóm thảo luận về trình tự thiết kế MĐ - Lấy một số VD chứng minh tầm quan trọng của các bước thiết kế MĐ tạo sản phẩm mới .
HĐ5 : Tổng kết và củng cố , hdvn: - GV nhận xét đánh giá bài ôn tập - HDVN; tiếp tục ôn tập cả các chương 6 và 7 (đã được HD ôn tập ở 44)
|
- Cá nhân tìm câu trả lời sau đố phối hợp nhóm chọn đáp án đúng và thảo luận với cả lớp.
- HS ôn và thảo luận kq: - Đặc điểm (cột 1 sơ đồ ghi nhớ SGK trang 175) - Cấu tạo MĐTN bao gồm các phần tử: SGK cột 3 trang 175 - Yêu cầu của MĐTN cột 2 SGK trang175 - Chú ý cách chọn TBĐ thường có điện áp định mức (điện áp TB làm việc bt ) lớn hơn điện áp định mức của MĐTN.Còn đồ dùng điện lại có điện áp định mức khi SX đúng bằng điện áp định mức của MĐTN. Đáp án :+ Sơ đồ nguyên lí: H55.2 là sơ đồ chỉ nêu lên mlh giữa các phần tử trong MĐ , mà không thể hiện vị trí ,cách lắp đặt sắp xếp các phần tử đó.
+ Sơ đồ lắp đặt:H55.3 là sơ đồ biểu thị rõ vị trí , cách lắp đặt của các phần tử trong MĐ
- Ôn tập và trả lời nội dung thiết kế MĐ: “Từ yêu cầu sử dụng điện đến việc vẽ SĐNL và SĐLĐ mạch điện (ở mọi phương án) , chọn phương án phù hợp với yêu cầu sử dụng điện và đạt được hiệu quả kinh tế nhất , tiết kiệm được điện, lập bảng dự trù :tính toán VL,TB,đồ dùng,dụng cụ cần thiết để lắp MĐ và cả để kiểm tra” |
Tiết 52: KIỂM TRA HỌC KÌ II
(Bài làm 45 phút)
I Mục tiêu:
A. Mục tiêu chung phát triển năng lực của học sinh
- Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy.
B. Mục tiêu bài học:
- Kiểm tra việc nhận thức cơ bản kiến thức trong chương 6,7 và8 về an toàn điện, đồ dùng và thiết bị điện của MĐTN , đặc điểm cấu tạo MĐTN.
- Biết kiểm tra MĐ , XĐ được SĐNL đúng với YCKT khi mắc các TB, đồ dùng điện hoặc các kí hiệu vẽ trong sơ đồ điện.
- Là tiêu chí để đánh giá kết quả học tập của HS.
- Rèn tính làm bài cẩn thận, khoa học ,nghiêm túc, chất lượng.
II. Chuẩn bị:
Gv soạn và in đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức đã HD
HS ôn tập theo các tiết ôn tập 51,44,và làm các BT có trong SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.
HĐ1: Ôn định tổ chức , kiểm tra ban đầu.
HĐ2: Phát đề và soát đề bài kiểm tra(đề bài kèm theo)
HĐ3: HS làm bài độc lập, nghiêm túc , tự giác.
GV giám sát HS làm bài, nhắc nhở các vi phạm là chính.
HĐ4: Khi còn 5phút ,yêu cầu HS soát lại bài chuẩn bị thu bài
Thu bài HS kiểm tra số bài với ss
HĐ5: Nhận xét giờ kiểm tra , HDVN: ÔN tập, tổng kết.
IV. hướng dẫn dáp án và biểu điểm chấm:
I. trắc nghiệm :(4điểm) 1. Chọn C; 2 chọn C; 3.Chọn các cụm từ theo thứ tự điền vào chỗ trống là:.. cơ học …điện năng…cơ năng 4. Chọn các cụm từ theo thứ tự điền vào chỗ trống là:..dây chảy…nối tiếp…ngắn mạch….nóng chảy… II. (2điểm) Chọn đáp án đúng là sơ đồ hình C. Chỉ ra các điểm sai ở mỗi hình: Hình a: (0.5điểm)- Sai cách mắc vôn kế và am pe kế. - Khóa K chưa đóng mà đèn lại vẽ sáng - Các điểm nối rẽ vẽ thiếu kí hiệu nối(dấu chấm đậm) Hình b: - Khóa K chưa đóng mà có mũi tên chỉ chiều dòng điện, đèn lại sáng.(0,5đ) Hình d: - Điểm nối rẽ của dây đi ra từ cầu chì chưa đúng kí hiệu quy ước.(0,5đ) III.(4điểm). Câu 1:(2điểm)
|
1điểm 1điểm
2điểm
0,5điểm 1,5điểm
1điểm
1điểm |
Câu2: *Các thiết bị bảo vệ mạch điện trong nhà gồm: cầu chì, , cầu dao, áptomat (0,5đ)
Các thiết bị lấy điện mạch điện trong nhà là: ổ cắm, phích cắm, đui đèn lấy điện vào bóng (0,5đ)
*(1điểm)Trong mạch điện trong nhà dùng aptomat thay được cho cầu chì vì:
Aptomat đảm nhiệm cả hai chức năng của của cầu dao và cầu chì:
- Khi mạch điện bị ngắn mạch hoặc quá tải, dòng điện tăng đột ngột vượt quá định mức, aptomat tự động cắt mạch điện (về OFF), bảo vệ mạch điện và TBĐ, đồ dùng điện. Vai trò như cầu chì.
- Khi đã sữa chữa đúng nguyên nhân của sự cố MĐ , ta gạt về núm (ON) mạch điện lại có điện. Vai trò như cầu dao.
-------------------------------------
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả