Soạn: 25/09/2021.
Dạy: 8D,E: 28/09/2021

Tiết 7 - Bài 13
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á (T1)

I.Mục tiêu
- TLHD trang 124.
* Tích hợp ƯPBĐKH: Dân số Châu Á đông và tăng nhanh trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển, điều này gây sức ép lớn tới môi trường và các vấn đề kinh tế xã hội khác.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Máy chiếu
- Dự phòng:
+ Lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn ở Châu Á
+ Bảng phụ
2. Học sinh:
- Tìm hiểu sự phân bố dân cư, đặc điểm tôn giáo Châu Á.
III. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
Hoạt động 1- A. Khởi động
* Mục tiêu
+ HS kể trên được hai quốc gia ở Châu Á có số dân đông nhất thế giới
+ HS nêu được những hiểu biết về dân cư, xã hội châu Á
* Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi truyền thư, chọn HS trả lời câu hỏi phần khỏi động.
Câu 1: Kể tên 2 quốc gia có dân số đông nhất thế giới? Cho biết quốc gia đó nằm ở Châu lục nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân dựa vào hiểu biết của bản thântrả lời câu hỏiCâu 2: Hãy nêu những hiểu biết của em về đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á?
- HS thực hiện nhiệm vụ GV giao.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu.
- GV yêu cầu 1 HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác khác lắng nghe bổ sung, chia sẻ.
- Từ những hiểu biết đã có của HS, GV dẫn dắt vào nội dung bài mới.
- GV yêu cầu HS nêu mục tiêu toàn bài -> GV nêu mục tiêu của tiết học.
* Dự kiến sản phẩm
Câu 1: Số liệu thống kê tháng 10/2019
- Trung Quốc là quốc gia đứng đầu danh sách với hơn 1,42 tỷ người. Ấn Độ đứng thứ hai với hơn 1,37 tỷ dân. Hai quốc gia này đều ở châu Á
- Việt Nam là quốc gia đông dân số thứ 15 trên thế giới, đứng thứ 9 Châu Á, đứng t3 khu vực ĐNA với hơn 97,6 triệu người
Câu 2:
- Có nhiều quốc qia có số dân đông nhất thế giới ( Trung Quốc:1,42 tỷ người, Ấn Độ: 1,37 tủy người)
- Dân cư phân bố không đồng đều.
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc.
- Tôn giáo đa dạng.
* GV đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng giải quyết nhiệm vụ, khả năng hợp tác và GV đánh giá HS thông qua kết quả hoạt động, thông qua phần trình bày, báo cáo kết quả của HS
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 2: 1 -Tìm hiểu về dân cư và sự phân bố dân cư
Mục tiêu
- Trình bày và giải thích được đặc điểm về dân cư và sự phân bố dân cư của châu Á. Sử dụng được bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm phân bố dân cư Châu Á.
- Tích hợp ƯPBĐKH: Dân số Châu Á đông và tăng nhanh trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển, điều này gây sức ép lớn tới môi trường và các vấn đề kinh tế xã hội khác.
Tiến hành
GV giao nhiệm vụ yêu cầu HS thực hiện.
NV1:
- GV chiếu bảng 1: Số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và mật độ dân số của các châu lục và thế giới năm 2013(slide 1)
Yêu cầu HS theo dõi BSL + thông tin SGK thảo luận nhóm 6, hoàn thànhcâu hỏi 1 SGK mục 1 (4’). Ghi kết quả vào bảng phụ.
- HS thảo luận nhóm-> thực hiện theo yêu cầu.
- Các nhóm báo cáo -> chia sẻ.
- GV đánh giá, chiếu nội dung đáp án thảo luận (slide 2) và chốt KT
NV2: GV chiếu lước đồ H1 SGK (slide 3)
Yêu cầu HS quan sát H1+ nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi mục 2 (2)
- HS hoạt động nhóm cặp trả lời câu hỏi.
- GV gọi đại diện của một nhóm lên báo cáo trên bản đồ và điều hành chia sẻ.
- GV đánh giá và chốt KT
* Dự kiến sản phẩm của HS
NV1:
* Số dân: Đông nhất thế giới: 4302 triệu người (2013) chiếm 60,3% DS thế giới.
* Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,1
nguon VI OLET