Tuaàn: 3 - Tieát: 6
ND:
PHAÛN XAÏ
1. Muïc tieâu:
Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron
1.1. Kiến thức:
- HS biết: Nêu các thành phần cấu tạo của nơron
- HS hiểu: Xác định được vị trí cấu tạo của nơron
1.2. Kĩ năng:
- Thực hiện được: Trình bày ý kiến trước tập thể lớp.
- Thực hiện thành thạo: Phân tích thông tin, quan sát tranh tìm ra nội dung bài.
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tính cách: Coù yù thöùc bảo vệ tế bào thần kinh.
Hoạt động 2: Cung phản xạ.
2.1. Kiến thức:
- HS biết: Khái niệm về phản xạ
- HS hiểu: Các thành phần của 1 cung phản xạ.
2.2. Kĩ năng:
- Thực hiện được: Tự tin phát biểu kiến.
- Thực hiện thành thạo: Phân tích thông tin, quan sát tranh tìm ra nội dung bài.
2.3. Thái độ:
- Thói quen: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tính cách: Coù yù thöùc tế bào thần kinh
* GDHN: Nghiên cứa về phản xạ và cung phản xạ có nhiều ứng dụng trong các hoạt động lao động, các lĩnh vực nghề nghiệp ( ví dụ : nghề dẫn đường không lưa, lái xe, HLV võ thuật. Huấn luyện chó nghiệp vụ…)
2/ Nội dung học tập.
- Phản xạ, cung phản xạ và vòng phản xạ.
3.Chuẩn bị:
3.1/Gv:
- Tranh nơ ron và sơ đồ H6.3
3.2. HS:
- Ôn lại mô thần kinh.
- Thực hiện phản xạ đầu gối.
- Tìm hiểu bài 6 (các yêu càu có ở VBT).
4. Tiến trình:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Điểm danh (HS vắng, GV phân công HS cho mượn vở)
8A1: ........................................................
8A2: ........................................................
8A3: ........................................................
4.2/ Kiểm tra miệng: 4p
Câu 1. Trình bày các bước làm tiêu bản mô cơ vân? 8đ
- Lấy bắp cơ đặt lên lam
- Rạch bao cơ để lấy sợi cơ mãnh đặt lên lam.
- Nhỏ NaCl 0,65% lên, nay lamen.
- Nhỏ 1 giọt axit axetic vào cạnh của lamen.
- Dùng giấy hút dung dịch thừa.
Câu 2. Phản xạ cơ thể khi da ngứa là gì? 2đ
Đáp án: Là dùng tay để gãi.
4.3/ Tiến trình bài học: 35p
Hoạt động của GV và HS
|
Nội dung
|
Giới thiệu bài: Phản xạ giúp cơ thể phản ứng chính xác với kích thích để thích nghi với môi trường sống.
ĐVĐ: Nơ ron có cấu tạo và chức năng như thế nào?
Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơ ron: 15p
HS: Nhắc lại cấu tạo của mô thần kinh.
GV: Treo tranh cấu tạo nơ ron & hướng dẫn HS quan sát.
?HSG: Mô tả cấu tạo của nơ ron?
@ HS: Nhận dạng trên tranh.
GV: Hoàn chỉnh, kết luận:
GV: Mở rộng: Cúc xi nap là nơi tiếp giáp tế bào thần kinh này với tế bào thần kinh này với tế bào thần kinh khác.
HS: Tìm hiểu TT.
? Chức năng của nơ ron?
@ Cảm ứng và dẫn truyền.
GV: Giải thích chức năng của nơ ron & kết luận:
? HSG: Chiều dẫn truyền xung thần kinh?
@ HS xác định trên tranh: Thân -sợi trục - xi nap.
GV: Bao miê lin giúp vận tốc truyền xung nhanh hơn.
? Có mấy loại nơ ron?
@ 3 loại.
GV: Treo tranh cấu tạo cung phản xạ & hướng dẫn HS quan sát. Xác định vị trí từng nơ ron.
GV: Treo bảng phụ phân biệt các loại nơ ron & hướng dẫn.
HS: Độc lập thực hiện.
GV hoàn chỉnh:
|
I/ Cấu tạo và chức năng của nơ ron:
1/ Cấu tạo:
- Thân: chứa nhân.
- Các tua ngắn xung quanh thân.
- 1 tua dài (sợi trục): Có bao miê lin, tận cùng là cúc xi nap.
2/ Chức năng:
- Cảm ứng: tiếp nhận, phản ứng lại kích thích.
- Dẫn truyền: Khả năng mlan truyền xung thần kinh.
3/ Các loại nơron:
|
Tên nơ ron
|
Cấu tạo
|
Chức năng
|
Hướng tâm
( Cảm giác)
|
Ngoài, tạo thành hạch thần
Kinh.
|
Truyền xung thần kinh
về trung ương thần kinh
|
Trung gian
|
Trong
|
Liên hệ giữa các nơ ron
|
Li tâm
( Vận động)
|
Trong ( Sợi hướng ra cơ quan phản ứng)
|
Truyền xung ra cơ quan phản ứng
|
|
ĐVĐ: Chiều cứ đến 12 h thì HS A đi học, đó là phản xạ.
Hoạt động 2: Cung phản xạ: 20p
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập:
1/ Có tiếng động quay đầu lại nhìn.
2/ Chạm vào cây trinh nữ, lá cây cụp lại.
3/ Trời nóng toát mồ hôi.
4/ Nghe trống, HS vào lớp.
? Trong những cu trn, cu no l phản xạ?
HS: Độc lập thực hiện: 1, 3, 4.
?HSG: Thế no l phản xạ?
GV lưu ý: Cảm ứng của thực vật là sự phản ứng của tế bào, không có sự tham gia của hệ thần kinh.
* GDHN: Nghiên cứa về phản xạ và cung phản xạ có nhiều ứng dụng trong các hoạt động lao động, các lĩnh vực nghề nghiệp ( ví dụ : nghề dẫn đường không lưa, lái xe, HLV võ thuật. Huấn luyện chó nghiệp vụ…)
GV: Treo tranh H6.2 & hướng dẫn HS quan sát.(mũi tên)
? Cung phản xạ là gì?
@ HS: Trình bày trên tranh.
GV: Hoàn chỉnh, kết luận:
? 1 cung phản xạ có mấy nơ ron tham gia?
@ 3 nơ ron.
? HSG: Các yếu tố của 1 cung phản xạ?
@ 5 yếu tố: cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng, 3 loại nơ ron.
GV: Nêu vấn đề: Da ngứa, ta gãi, chưa hết ngứa ta tiếp tục gãy (vòng phản xạ)
HS: Quan sát sơ đồ H 6.3
? HSG: Sự khác nhau giữa cung và vòng phản xạ?
@ Vòng phản xạ có xung thần kinh thông báo ngược và xung thần kinh li tâm điều chỉnh.
? HSG: Thế nào là vòng phản xạ?
GV lưu ý: Nếu phản xạ 1 lần đã đáp ứng thì cũng có sự truyền xung thần kinh theo vòng phản xạ.
? Ý nghĩa của vòng phản xạ?
@ Phản xạ chính xác.
HS: Tìm ví dụ về vòng phản xạ trong thực tế.
|
Nội dung ở bảng.
II/ Cung phản xạ:
1/ Phản xạ:
Là phảnn ứng của cơ thể, trả lời kích thích của môi trường thông qua hê thần kinh.
2/ Cung phản xạ:
Là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm, qua trung ương thần kinh, đến cơ quan phản ứng.
3/ Vòng phản xạ:
Là luồng xung thần kinh gồm cung phản xạ và luồng xung thần kinh phản hồi.
|
5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập: 6p
5.1/ Tổng kết: 4p
Hoàn thành nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy
5.2/ Hướng dẫn học tập: 2p
* Đối với bài học ở tiết này:
- Học bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Đọc mục “ECB”
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Tìm hiểu và soạn bài 7.
- Ôn lại cấu tạo và chức năng của bộ xương thỏ.
6/ Phụ lục: Phần mềm Inmindmap. Hình Sinh 8.