Nguyễn Thị Kim Loan – D13TH03

 

Bài 69: ăt, ât

  1. MỤC TIÊU

Sau bài học học sinh biết:

-         Cấu tạo của vần ăt, ât.

-         Đọc và viết được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

-         Tìm được các tiếng có chứa vần ăt, ât.

-         Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng có trong sách giáo khoa.

-         Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung tranh vẽ trong SGK với chủ đề: Ngày chủ nhật.

  1. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

-         Sách Tiếng Việt 1, tập 1.

-         Tranh minh học trong SGK phóng to (nếu có).

  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Tiết 1:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

  1. n định lớp và kiểm tra bài cũ.

-         Gọi 2 HS lên bảng viết: bánh ngọt, trái nhót, bãi cát, chẻ lạt.

-         Gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đọc từ, câu ứng dụng và phần luyện nói của bài 68.

-         Nhận xét từng học sinh,

  1. Dạy – học bài mới:
    1.        Giới thiệu bài:

-         Giới thiệu: Hôm nay lớp mình cùng học vần ăt, ât.

2.2.          Dạy vần:

a) Ăt:

 Nhận diện vần:

- GV viết bảng vần ăt và hỏi: Vần ăt có mấy âm, được tạo nên từ những âm nào? Âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?

 

 Đánh vần:

- GV hướng dẫn Hs đánh vần và đọc trơn: á – tờ - ăt – ăt.

- Có vần ăt, muốn có tiếng mặt em làm như thế nào?

- GV đánh vần mẫu: mờ - ăt – mắt – nặng – mặt – mặt.

- GV cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi: Tranh vã gì?

- GV viết từ khóa rửa mặt và gọi HS đọc.

- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc trơn: ăt – mặt – rửa mặt.

- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS (nếu có), nhận xét, khen ngợi những HS phát âm đúng.

b) ât

 Nhận diện vần:

- GV viết bảng vần ât và hỏi: Vần ât có mấy âm, được tạo nên từ những âm nào? Âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?

 

 Đánh vần:

- GV hướng dẫn Hs đánh vần và đọc trơn: – tờ - ât – ât.

- Có vần ât, muốn có tiếng vật em làm như thế nào?

- GV đánh vần mẫu: v - ât – vất – nặng – vật – vật.

- GV cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi: Tranh vã gì?

- GV viết từ khóa đấu vật và gọi HS đọc.

- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc trơn: ât – vật – đấu vật.

- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS (nếu có), nhận xét, khen ngợi những HS phát âm đúng.

2.3.          Đọc từ ứng dụng:

-         GV viết sẵn 4 từ mới lên bảng: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà.

-         Cho HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân các tiếng có chứa vần mới trên bảng: mắt, bắt, mật, thật.

-         GV tổ chức cho HS đọc các từ ứng dụng theo hình thức lớp, nhóm, cá nhân.

-         Gv giải thích nghĩa của từ.

+ Đôi mắt: hai mắt trên khuôn mặt.

+ Bắt tay: cầm tay nhau khi gặp.

+ Mật ong: chất ngọt do ong tạo ra.

+ Thật thà: thành thật không giả tạo.

2.4.          Viết chữ:

-         GV tổ chức cho HS viết ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. GV quan sát, chỉnh sửa cho HS. Lưu ý nhắc HS cách nối giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.

-         Nhận xét, khen ngợi những HS viết đúng, đẹp, chỉnh sửa cho HS viết chưa đúng, chưa đẹp.

  1. Củng cố:

-         Cho HS đọc lại vần mới, tiếng mới, từ khóa và từ ứng dụng,

 

 

 

 

-         2 HS lên bảng.

 

-         Một vài nhóm được gọi đọc nối tiếp nhau.

 

 

 

 

-           HS dưới lớp đọc đồng thanh theo.

 

 

 

 

-           Vần ăt có 2 âm, được tạo nên từ âm ă và âm t, âm ă đứng trước, âm t đứng sau.

 

 

 

 

-           Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân.

 

-       Thêm âm m trước vần ăt, dấu nặng dưới âm ă.

-         Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân.

-         Tranh vẽ bé đang rửa mặt

 

- Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân.

 

-         HS đánh vần lại theo hình thức cả lớp, nhóm, cá nhân.

 

 

 

 

 

-           Vần ât  có 2 âm, được tạo nên từ âm â và âm t, âm â đứng trước, âm t đứng sau.

 

 

 

-           Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân.

 

-       Thêm âm m trước vần ăt, dấu nặng dưới âm ă.

-           Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân.

 

-         Tranh vẽ bé đang rửa mặt

 

- Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân.

 

-         HS đánh vần lại theo hình thức cả lớp, nhóm, cá nhân.

 

 

 

 

 

-         HS chú ý quan sát.

 

 

-         2 HS lên bảng.

 

 

 

-         Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân.

 

-         HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

-         HS viết vào bảng con, 2 HS lên bảng viết.

 

 

 

 

 

 

 

-         Đọc đồng thanh, nhóm, lớp.

 

  1

 

nguon VI OLET