ÔN TẬP CHƯƠNG III : ADN VÀ GEN
1. Hệ thống các công thức giải bài tập:
Các công thức thường gặp trong giải bài tập
  . Công thức liên quan chiều dài ADN (L) và số lượng nuclêôtit (N):
/
   2. Công thức chu kì xoắn (Ck):
/
   3. Công thức tính tổng số nuclêôtit của gen:
/
   4. Công thức tính khối lượng M:
/
   5. Công thức tính số liên kết hiđrô: H = 2A + 3G
Mỗi chu kì xoăn có 10 cặp nucleotit và cao 34 AO, nên kích thước của mỗi cặp nucleotit là 3,4Ao. Một Nucleotit có khối lượng khoảng 300 đvc
Theo nuyên tắc bổ sung : A liên kết với T, G liên kết với X . Vì vậy A=T, G=X.. Từ đó suy ra:
+ Số lượng nucleotit của cả ADN hoặc gen kí hiệu là: N= 2A+2G
+ Số lượng nucleotit ở 1 mạch của adn hay gen: N/2= A+G
+ % Của 2 loại nucleotit không bổ sung : %A+%G=50%
+ chiều dài của phân tử ADN hay gen: L= N/2 x 3,4A0
+ Số LK H = 2A + 3G
Gọi k là số lượt tự sao từ 1 phân tử ADN(gen) ban đầu. Số phân tử được tạo ra ở đợt tự sao cuối cùng là 2k
1 axit amim được mã hóa bởi 3 nucleotit trên mARN . Khối lượng của 1 aa là 110 đvc
2/ Câu hỏi và bài tập:
Câu1 :Nêu cấu tạo hóa học của ADN?
TL:
- ADN ( axít đêôxiribônuclêic ) được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.
- AND là 1 đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit, gồm 4 lọai: A( ađênin), T (timin), G(guanin), X( xi tôzin)
- Phân tử ADN có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các lọai nuclêôtit.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật.
Câu 2 : Hãy trình bày được cấu trúc không gian của ADN ?
TL:
- Phân tử ADN là 1 chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải.
- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 Ao, chiều cao 34 Ao gồm 10 cặp Nu.
-Các nu giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T; G liên kết với X.
+ Về tỷ lệcác đơn phân trong ADN:
A = T; G = X ( A + G = T + X hoặc A+G / T+X = 1
+Tỉ sốkhác nhau và đặc trưng cho loài
+Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra ta được trình tự đơn phân của mạch còn lại.
Câu 3: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?
TL:
ADN tự nhân đôi trong nhân tế bào, tại các NST ở kỳ trung gian.
-Quá trình tự nhân đôi:
+ Hai mạch ADN mẹ tách nhau v qu trình tự nhn đôi diễn ra trên cả 2 mạch
+ Các Nuclơtit của mạch khuôn liên kết với Nuclêotít trong môi trường nội bào theo NTBS: A liên kết với T còn G liên kết với X và ngược lại.
+Hai mạch mới của 2 ADN con dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau.
+Hai ADN con được hình thành giống hệt nhau và giống ADN me
-Nguyên tắc nhân đôi:
+NTBS
+Nguyên tắc bán bảo toàn ( dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ )
Câu 4:Nêu bản chất của gen và chức năng của ADN?
TL:
*Bản chất của gen
- Gen là một đoạn phân tử AD N (Bản chất hóa học của gen là AD N
-Mỗi gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc 1 phân tử Prôtêin.
* Chức năng của ADN
+ Lưu giữ thông tin di truyền
+ Truyền đạt thông tin di truyền
Câu 5 :Nêu cấu tạo hóa học, phân loại và chức năng của ARN:
TL:
Cấu tạo hóa học:
- ARN ( Axít ribônucleôtíc ) có cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 lọai Nu: A, U, G, X
- ARN gồm:
+ mARN ( ARN thông tin): Truyền
nguon VI OLET