Giáo án Tiếng Việt – phân môn Học vần

Bài 8: l-h

**********

 

Người soạn: Phạm Hồng Liên

Lớp dạy     : 1D

Ngày soạn: 1/5/2013

Ngày dạy: 10/5/2013

  1. Mục đích – Yêu cầu:

-          Hs nắm được cách viết, đọc chữ l – h, lê – hè.

-          Hs biết đánh vần, đọc các từ (lê – lề - lễ/ he – hè – hẹ).

-          Hs biết đánh vần và đọc trơn câu: “v eve ve, hè về”.

-          HS biết luyện nói “le le”.

 

  1. Chuẩn bị:

-          GV: + Phấn trắng/màu; sách giáo khoa.

   + Bảng phụ, tranh minh họa.

    + Bài soạn powerpoin (nếu có).

-          HS: + Sách giáo khoa.

  + Vở con.

  + Phấn/ bảng phụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy (GV)

Hoạt động học (HS)

  1. Ổn định tổ chức lớp:

-GV cho HS hát bài “Lớp chúng mình rất vui”

 

  1. Kiểm tra bài cũ:

-GV mời 2 HS đọc lại bài 7 – sgk trang 16+17

ê                 v

bê               ve

 

bê     bề     bế

ve     vè     vẽ

 

bé vẽ bê

bế bé

-Dưới lớp viết bảng chữ ê - v

-HS và GV nhận xét, cho điểm

 

  1. Bài mới:
  • Tiết 1:
  1. Giới thiệu bài mới:

-GV giới thiệu mục đích, yêu cầu bài học và viết tên bài bằng phấn màu lên bảng.

     (VD: Hôm nay, cô sẽ dạy các con bài mới l – h)

-Hs nối tiếp đọc tên đầu bài theo hàng dọc.

 

 

  1. Nhận diện âm vần mới:

a/ Âm vần mới thứ nhất:

-GV viết âm vần mới thứ nhất lên bảng, khi viết cho HS đọc nối tiếp

-GV đọc trơn âm mới “l”

-GV cho HS đọc nối tiếp âm “l” theo hàng dọc lớp rồi đồng thanh 2 lần.

-GV cho Hs tìm chữ “l” trong bộ ghép chữ.

-Gv nhận xét và khen Hs đã tìm được đúng chữ hay cổ vũ, động viên Hs chưa/không tìm đúng chữ.

-GV giới thiệu tiếng khóa:

   + GV treo tranh minh họa số 1 để HS rút ra tiếng khóa thông qua hệ thống câu hỏi:

       Các con cho cô biết trong tranh là loại quả gì?

             (quả lê)

   + GV chốt ý: Đúng rồi, đó chính là quả lê và cô sẽ giới thiệu cho các con tiếng “lê” các con nghe cô đánh vần nhé:

            lờ - ê – lê => lê

   + GV cho HS (cá nhân/ tập thể) đánh vần đọc trơn lại.

            lờ – ê – lê => lê

   +GV cho HS phân tích tiếng khóa “lê”

               ( tiếng “lê” gồm âm “l” đứng trước âm “ê” đứng sau âm “l”).

   + GV cho HS ghép tiếng “lê” trong bộ ghép chữ.

   + GV nhận xét khen cả lớp.

 

                      b/ Âm vần mới thứ hai:

GV viết âm vần mới thứ hai lên bảng, khi viết cho HS đọc nối tiếp

-GV đọc trơn âm mới “h”

-GV cho HS đọc nối tiếp âm “h” theo hàng dọc lớp rồi đồng thanh 2 lần.

-GV cho Hs tìm chữ “h” trong bộ ghép chữ.

-Gv nhận xét và khen Hs đã tìm được đúng chữ hay cổ vũ, động viên Hs chưa/không tìm đúng chữ.

-GV giới thiệu tiếng khóa:

   + GV treo tranh minh họa số 2 để HS rút ra tiếng khóa thông qua hệ thống câu hỏi:

        Các con cho cô biết trong tranh các bạn đang làm gì?

                   (đi bơi)

        À, mùa nào các bạn hay đi bơi nhỉ?

                    (mùa hè)

   + GV chốt ý: Đúng rồi, vào mùa hè trời nóng các bạn hay đi bơi và chúng ta cùng học tiếng khóa thứ hai tiếng “hè”, các con nghe cô đánh vần:

            hờ - e – he – huyền – hè => hè

   + GV cho HS (cá nhân/ tập thể) đánh vần đọc trơn lại.

            hờ - e – he – huyền – hè => hè

   +GV cho HS phân tích tiếng khóa “lê”

               ( tiếng “hè” gồm âm “h” đứng trước âm “e” đứng sau âm “h” dầu huyền tren đầu âm “e”).

   + GV cho HS ghép tiếng “hè” trong bộ ghép chữ.

   + GV nhận xét khen cả lớp.

 

  1. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:

-GV treo lần lượt 6 từ ứng dụng lên bảng và đánh vần/ đọc trơn lần lượt:

          lờ - ê – lê => lê

          lờ - ê – lê – huyền – lề => lề

          lờ - ê – lê – ngã – lễ => lễ

 

          hờ - e – he => he

          hờ - e – he – huyền – hè => hè

          hờ - e – he – nặng – hẹ => hẹ

-GV gọi HS lần lượt đánh vần/ đọc trơn (cá nhân/ tập thể).

 

-GV cho HS tìm các từ ứng dụng trong bộ ghép chữ (có thể chia nhóm 2 hoặc 3)

-Gv nhận xét rồi cho HS đọc lại cả bài (2, 3 em/ đồng thanh)

l           h

  lê          hè

lê          lề          lễ

he          hè        hẹ

 

  1. Hướng dẫn viết chữ:

-GV viết mẫu hai âm mới học vừa viết vừa nói quy trình:

          (+Từ điểm đặt bút ở dòng kẻ thứ 2 đưa lượn cong rồi kéo thằng gần đến dòng kẻ cuối chúng ta kéo nét móc phải được chữ “l”

           + Chữ “h” cũng có cách viết gần như chữ “l” nhưng tat hay nét móc phải bằng nét móc hai đầu).

-GV nhận xét chữ của HS khen những bảng đẹp.

-GV cho  HS viết từ khóa “lê” – “hè”.

-GV nhận xét, chấm chữa.

 

 

  • Tiết 2:
  1. Hướng dẫn luyện đọc:

-GV cho HS đọc/ ôn lại bài (2 – 3 HS/ cả lớp)

-Hướng dẫn đọc câu ứng dụng:

   + GV treo tranh minh họa số 3 và cho HS nhận xét thông qua hệ thống câu hỏi:

  1. Tranh vẽ gì?

( vẽ các bạn đang chơi).

  1. Các bạn đang chơi gì?

(HS kể các trò chơi HS quan sát được).

-GV chốt: À, trong tranh, các bạn đang chơi với một chú ve các con ạ. Các con quan sát cô có câu sau (GV dán câu ứng dụng lên bảng).

“ve ve ve, hè về”

-GV bổ sung: Mùa hè, là mùa của bản hợp ca của những chú ve, khi nghe tiếng ve râm ran trong các vòm lá, chúng ta có thể biết hè đã hề.

-GV đọc câu ứng dụng.

-GV cho HS đọc cá nhân và đồng thanh.

-HS tìm trong câu có âm mới học

            (tiếng “hè” có âm “h”)

 

  1. Luyện viết vở tập viết:

-HS viết theo hướng dẫn của GV

              (Viết từng hàng ngang một)

-GV nhận xét, chấm chữa bài tốt.

 

  1. Luyện nói theo chủ đề:

-GV treo tranh minh họa số 4 lên bảng và hỏi HS:

     1. Trong tranh là con gì?

          (con le le)

-GV chốt: Trong tranh là con le le là con gần giống con vịt nhưng không phải vịt, nhỏ bằng nửa con vịt và được nuôi nhiều ở Tây Ninh.

-GV chia lớp thành nhóm đôi để HS luyện nói (thời gian 5p)

-Các nhóm thi nói trên lớp.

-HS và GV nhận xét chấm điểm.

 

  1. Củng cố - Dặn dò:

-GV cho HS đọc lại cả bài 1 lần.

-Đọc cá nhân,

-Dặn HS về nhà ôn bài và luyện viết.

 

 

HS hát đồng thanh.

 

 

2 bạn HS đọc bài theo hướng dẫ của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

Hs nhận xét.

 

 

 

Hs lắng nghe

 

 

Hs đọc theo phân công của GV

 

 

 

HS quan sát và đọc nối tiếp.

HS lắng nghe và quan sát.

HS đọc theo chỉ đạo của GV.

Hs tìm rồi giơ bảng lên

 

 

 

HS quan sát và giơ tay phát biểu.

 

 

 

 

 

HS đánh vần, đọc trơn.

 

Hs trả lời.

 

 

HS tìm rồi giơ bảng.

 

 

 

HS quan sát và đọc nối tiếp.

 

HS đọc theo chỉ đạo của GV.

Hs tìm rồi giơ bảng lên

 

 

 

HS quan sát và giơ tay phát biểu.

 

 

 

 

 

HS đánh vần, đọc trơn.

 

 

 

 

Hs trả lời.

 

 

HS tìm rồi giơ bảng.

 

 

 

HS quan sát và lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc theo hướng dẫn của GV.

HS tìm rồi giơ bảng.

 

HS đọc đồng thanh.

 

 

 

 

 

 

HS lắng nghe rồi viết..

 

 

 

 

 

 

HS viết.

 

 

 

 

 

HS đọc.

 

HS quan sát và trả lời.

 

 

 

 

 

HS lắng nghe

 

 

 

HS lắng nghe.

 

 

HS đọc.

 

HS tìm và trả lời.

 

 

 

HS lắng nghe và viết.

 

 

 

 

HS quan sát và trẻ lời.

 

 

 

 

 

HS luyện nói theo nhóm.

HS thi theo nhóm.

 

 

 

HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đồ dung dạy học

nguon VI OLET