GIÁO ÁN D THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN.

NĂM HỌC 2010 - 2011.

 

Tên bài: Làm quen chữ cái b - d - đ.

Đối tượng: :Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi.

Thời gian: 25 - 30 phút.

Ngày soạn: 02 - 01 - 2011.

Người dạy: Quách Thị Điệp.

Đơn vị:

I. Mục đích yêu cầu:

* Kiến thức: Trẻ nhận biết và phát âm đúng âm của chữ cái b - d - đ.

- Nhận ra chữ cái b - d - đ trong các từ trọn vẹn, so sánh đặc điểm, cấu tạo các nét của chữ cái b - d - đ.

* Kỹ năng: Rèn cho trẻ khả năng chú ý ghi nhớ có chủ định, kỹ năng phất âm chính xác, kỹ năng tập trung vào hoạt động, kỹ năng hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ.

* Thái độ: Giáo dục trẻ biết giá trị dinh dưỡng của các loại quả đối với cơ thể, từ đó hình thành kỹ năng chăm sóc và bảo vệ cây trồng.

 * Tích hợp: Âm nhạc, Môi trường xung quanh, Giáo dục thể chất, Làm quen với toán.

II. Chuẩn bị:

- Thẻ chữ cho cô và trẻ, chữ rỗng, rổ đựng, bảng gài thẻ chữ, thước chỉ của cô, bút dạ,

- Mô hình cây ăn quả - Tranh quả bưởi có từ “ Quả bưởi”; tranh quả dưa hấu có từ “ Qu dưa hấu” ; Quả đu đủ thật - Cây có gắn quả có chứa các chữ cái b - d - đ  và các chữ cái khác.

III. Tổ chức thực hiện:

 

Hoạt động của cô

 

Hoạt động của trẻ

 

   * Hoạt động 1: Cho trẻ hát theo băng bài hát “ Em yêu cây xanh”, thăm quan mô hình cây ăn quả, trò chuyện về vườn cây ăn quả…Đọc đồng dao “ Đi cầu  đi quán” lấy rổ về chỗ ngồi thành hàng ngang.

   * Hoạt động 2: Các con quan sát xem mình đã mua được gì? Đặt rổ sagn phía phải cho đẹp và xem cô mua được gì nhé.

       1. Làm quen chữ cái “ b”.

- Cho trẻ quan sát tranh “Quả bưởi”, cô đọc từ “ Quả bưởi”, cho cả lớp đọc 1 lần.

- Cô ghép từ “ quả bưởi”, cho trẻ đọc từ, đếm chữ cái trong từ tìm chữ cái đã học.

- Giới thiệu chữ cái mới: Đố các con đây là chữ gì? Con nói cho cô và các bạn vì sao con biết đây là chữ “ b”, con nhìn thấy chữ cái “ b” ở đâu? Con hãy phát âm chữ “ b” cho cô và các bạn nghe? Các bạn vừa nghe bạn phát âm chữ cái rồi, bây giờ hãy nghe cô phát âm chữ cái “ b” xem có giống với bạn phát âm không nhé. ( Cô phát âm 2 -3 lần cho cả lớp, nhóm, tổ, cá nhân , hai bạn quay mặt vào nhau phát âm).

- Cho trẻ tri giác chữ rỗng: Yêu cầu trẻ nhận xét về chữ cái.

- Cô củng cố lại và cho trẻ phát âm 1 lần.

       2. Làm quen chữ cái “ d”.

- trong vườn cây có rất nhiều quả hãy xem cô có tranh gì đây?

- Cho trẻ quan sát tranh “ Quả dưa hấu”. Cô viết từ “ Dưa hấu” dưới tranh, cho trẻ lên ghép từ, đếm chữ cái và tìm chữ đã học.

- Giới thiệu chữ cái “ d”.

  Đố lớp mình đây là chữ gì? Cô phát âm mẫu - cho cả lớp phát âm - tổ - nhóm - cá nhân phát âm.

  Cho trẻ tri giác chữ rỗng, yêu cầu nêu nhận xét về chữ cái cô củng cố lại và cho trẻ phát âm.

             So sánh chữ b - d.

  Chúng mình vừa được làm quen chữ gì? Hãy quan sát kỹ 2 chữ này và cho cô biết ý kiến của các bạn về chữ  b - và chữ d.

  Hai chữ này có điểm gì giống nhau? ( Đều có 2 nét, đều có 1 nét sổ thẳng và 1 nét cong hở.)

  Chúng có điểm gì khác nhau không? ( cho 3 -4 trẻ nêu nhận xét, rồi cô củng cố lại sự giống và khác nhau của 2 chữ.)

       3. Làm quen chữ cái “ đ”.

  - Đọc câu đố về quả Đu đủ.

  Hãy xem cô có quả gì đây? Cho trẻ lên ghép từ “ Đu đủ”. Cô đọc và cho trẻ đọc.

  Giới thiệu chữ cái “ đ”, hỏi trẻ đó là chữ gì, cô phát âm - cho trẻ phát âm với nhiều hình thức….

  Cho trẻ tri giác chữ rỗng, nêu nhận xét cô củng cố lại.

        So sánh chữ d - đ: Cho trẻ nêu nhận xét nêu điểm giống và khác nhau giữa 2 chữ. Cô củng cố lại.

   * Hoạt động 3: Cho trẻ chơi trò chơi:

- Tìm chữ theo hiệu lệnh của cô: Tìm theo tên gọi và cấu tạo.

- Thi xem đội nào nhanh: Trẻ bật qua các vòng lên hái quả có chữa chữ cái vừa học.

   * Hoạt động 4: Nhận xét củng cô - Đọc đồng dao “ Lúa ngô là cô đậu nành”.

 

 

Hát kết hợp vỗ tay.

 

- Đến lấy rổ về chỗ ngồi.

 

 

 

- Đọc từ dưới tranh.

 

- Quan sát cô ghép từ.

 

 

- Làm quen chữ mới.

 

 

- Phát âm chữ cái.

 

 

- Tri giác chữ rỗng

 

 

 

 

 

 

- Làm quen chữ d và thực hiện theo hướng dẫn của cô.

 

 

Quan sát và nêu nhận xét.

 

 

 

 

 

 

Thực hiện theo hướng dẫn của cô.

 

 

 

- So sánh hai chữ.

 

 

- Chơi trò chơi.

 

 

- Đọc đồng dao và ra chơi.

 

 

 

nguon VI OLET