Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9) ÔN TẬP 1 (Tiết 1 + 2)
I.Mục tiêu:Giúp HS:
* Kiến thức
1. Luyện đọc các truyện đã học từ đầu học kì I: nhớ lại tên bài đọc dựa vào hình ảnhnhân vật; đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặcnội dung bài; trao đổi với bạn về một nhân vật em thích. 2. Luyện tập viết chữ hoa Â, B, C, Đ, Ê, G, H và luyện viết tên riêng địa danh.
* Phẩm chất, năng lực
-Giúp HS hiểu được tình cảm gia đình, biết thể hiện trách nhiệm với người thân bằng các việc làm cụ thể.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác. Tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Phiếu cho HS bắt thăm đoạn đọc và câu hỏi (nếu có). – Mẫu chữ viết hoa Â, B, C, Đ, Ê, G, H. – Bản đồ hành chính Việt Nam
.III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh


Tiết 1


5’

A. Khởi động:
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu nội dung bài ôn tập

Hs hát



1. Nhớ lại tên bài đọc – Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1, quan sát tranh, trao đổi, thực hiện yêu cầu của BT trong nhóm nhỏ. – HD HS chơi tiếp sức: Dựa vào hình ảnh nhân vật gợi ý viết tên bài đọc.


– HS đọc yêu cầu BT 1

– HS chơi tiếp sức

10’

2. Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi –Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2. – HD Nhóm 4 HS đọc thành tiếng một đoạn văn em yêu thích trong truyện ở BT 1 và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài. – Yêu cầu Một số HS đọc bài trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét.


HS nghe đọc

HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp

20’

3. Nói về nhân vật yêu thích – Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 3. – Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm đôi về nhân vật em thích, lí do em thích nhân vật đó. – HD HS viết vào Phiếu đọc sách tên nhân vật, tên câu chuyện, điều em thích nhất ở nhânvậ t yêu thích


– HS đọc yêu cầu
HS chia sẻ trong nhóm

HS viết vào phiếu đọc sách



Tiết 2

15’

1. Ôn viết chữ Â, B, C, Đ, Ê, G, H hoa – Hd HS quan sát mẫu chữ Â, B, C, Đ, Ê, G, H hoa, xác định chiều cao, độ rộng các chữ (có thể làm theo nhóm chữ). – GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ 1 – 2 chữ hoa. – HD HS viết chữ Ă, B, C, Đ, Ê, G, H hoa vào VTV


– HS quan sát mẫu


– HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ

– HS viết vào VTV

17’

2. Luyện viết tên riêng địa danh – Yêu cầu HS đọc và xác định vị trí các tỉnh An Giang, Cao Bằng, Điện Biên, Hải Dương trên bản đồ Việt Nam. – Yêu cầuHS quan sát và nhận xét cách viết các tên riêng địa danh An Giang, Cao Bằng, Điện Biên, Hải Dương. – HD HS xác định độ cao các con chữ, vị trí đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các tiếng,… – GV viết từ An Giang. – HD HS viết các tên riêng địa danh An Giang, Cao Bằng, Điện Biên, Hải Dương vào VTV.

– HS đọc và xác định vị trí



– HS quan sát và nhận xét cách viết các tên riêng địa danh An Giang, Cao Bằng, Điện Biên, Hải Dương.

– HS viết vào VTV


3. Luyện viết thêm – Yêu cầuHS đọc và tìm hiểu nghĩa của bài ca dao: Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông. Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi! Ca dao – HD HS viết chữ Â, B, C, Đ, Ê, G
nguon VI OLET