B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO

TRƯỜNG .........

CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM

Độc lp - T do - Hnh phúc
---------------------

BÀI THU HOCH

BI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN

Module TH11: T chc giáo dc hòa nhp cho tr em có khó khăn v hc, v vn động

Năm hc: ..............

H và tên: .....................................................

Đơn v: ......................................................

I. Khái nim v tr khuyết tt theo phân loi tt

a. Tr có khó khăn v hc (tr khuyết tt trí tu): Là tình trng gim hoc mt kh năng nhn thc, tư duy biu hin bng vic chm hoc không th suy nghĩ, phân tích v s vt, hin tượng, gii quyết s vic.

b. Tr có khó khăn v vn động: Là nhng tr b khuyết tt tay, chân, khó khăn trong vic đi đứng, hc tp và sinh hot.

II. Ni dung và phương pháp giáo dc cho các nhóm tr khuyết tt

2.1. Giáo dc hoà nhp cho tr có khó khăn v hc:

a. Đặc đim ca tr có khó khăn v hc:.................................

- Chm phát trin vn động : tr chm biết lt, ngi, bò và đi đứng

- Chm biết nói hoc khó khăn khi nói, kém hiu biết v nhng kĩ năng xã hi căn bn.

- Không ý thc được hu qu v các hành vi ca mình, khó khăn khi t phc v.

- Cm giác, tri giác thường có 3 biu hin: chm chp, ít linh hot, phân bit màu sc, du hiu, chi tiết s vt kém, thiếu tính tích cc trong quan sát.

- Ch yếu là hình thc tư duy c th, khó nhn biết các khái nim.

- Chm hiu cái mi, quên nhanh cái va tiếp thu, quá trình ghi nh không bn vng, không đầy đủ, ch ghi nh được cái bên ngoài ca s vt, khó ghi nh cái bên trong, cái khái quát.

- Khó tp trung, d b phân tán, không tp trung vào các chi tiết, ch tp trung các nét bên ngoài.


- Kém bn vng, luôn b phân tán bi các s vic nh, thi gian chú ý ca tr thường kém tr bình thường.

b. Nguyên nhân:

Có th thy lí do tr hc kém thì nhiu nhưng có mt lí do thường gp nht nhưng li ít được biết đến đó là s khiếm khuyết v kh năng hc tp có ngun gc sinh hc. Chính vì không biết nguyên nhân này mà đôi khi cha m, thy cô giáo làm trm trng thêm tình trng ca tr bng nhng bin pháp giáo dc không thích hp. S thiếu kh năng hc tp ca tr là do có vn đề h thn kinh trung ương, khu vc chi phi tiếp nhn, x lí và truyn đạt thông tin. Theo các nhà nghiên cu, tr chm phát trin trí tu khác vi tr thiu năng trí tu, các em hoàn toàn có th theo hc chương trình ph thông bình thường nếu như được phát hin sm và giúp đỡ kp thi phù hp vi mc độ phát trin ca các em v mt sư phm.

c. Bin pháp giáo dc :

- Khi phát hin tr b chm phát trin trí tu, cn can thip toàn din, phc hi chc năng để kích thích s phát trin v vn động, kĩ năng giao tiếp và phát trin trí tu.

- Giáo viên cn :

+ Có mt trái tim đầy nhit huyết, nhng tri thc chuyên môn cng ci, chia nhim v hc tp ra tng bước nh, nhc đi nhc li nhiu ln, phân phi thi gian hc tp, vui chơi hp lí.

+ S dng tng hp và trit để các phương pháp như : trc quan, làm mu, dùng li đàm thoi, nhc đi nhc li nhiu ln, động viên khuyến khích, thc hành trong điu kin thc tế, vn dng nhng kiến thc va hc vào vui chơi, thi đua,

+ Lp kế hoch ging dy phù hp vi đặc đim tâm lí riêng ca tng tr

+ Phi kết hp cht ch vic giáo dc gia nhà trường và gia đình.

2.2. Giáo dc hoà nhp cho tr có khó khăn v vn động:

a. Đặc đim và nguyên nhân ca tr có khó khăn v vn động:

Tr khuyết tt vn động là nhng tr do các nguyên nhân khác nhau, gây ra s tn tht các chc năng vn động làm cn tr đến vic di chuyn, sinh hot và hc tp Tr khuyết tt vn động gm có hai dng:

- Tr khuyết tt vn động do chn thương nh hay do bnh bi lit gây ra làm què ct, khoèo, lit chân tay


- Tr khuyết tt vn động do tn thương trung khu vn động não b.

Đối vi dng th nht thì nhng tr này vn có mt b máy sinh hc bình thường làm cơ s vt cht thc hin hot động nhn thc. Nói cách khác, khi tr có khiếm khuyết đơn thun v vn động thì tr hoàn toàn có kh năng nhn thc như nhng tr bình thường khác. Tuy nhiên, s phát trin hot động nhn thc ca tr ph thuc rt nhiu vào kh năng tham gia các hot động trong môi trường xung quanh. Tr khuyết tt vn động khó đạt được trình độ nhn thc cũng như nhng tri nghim như mi tr bình thường khác. Chng hn, tr không th có cm giác mi chân nếu tr bi lit đôi chân không th đi được, không th leo trèo được thì khó có cm giác v độ cao và kĩ năng ly thăng bng ca cơ th, không có cm giác v sc đẩy ca nước nếu không được ngâm mình trong nước

Đối vi dng th hai thì s tn thương v não b gây rt nhiu cn tr cho hot động nhn thc ca tr, thm chí là trình độ nhn thc mc độ nng. Hot động nhn thc ca loi tr này cũng có nhng hn chế tương t như tr chm phát trin trí tu và còn b nh hưởng thêm ca khuyết tt vn động. Song cũng cn lưu ý nhng trường hp khuyết tt vn động do bi não gây nên thì hot động nhn thc ca tr hu như không b nh hưởng song tr khó có th biu đạt được suy nghĩ, hành động, li nói mt cách bình thường do s cn tr ca khuyết tt vn động.

b. Các bin pháp giáo dc :

- Hi nhp v th cht: Cho tr lành và khuyết tt được giao lưu vi nhau hay cùng chơi vi nhau trong mt địa đim, mt thi gian nht định.

- Hi nhp v chc năng: Tr lành và khuyết tt được tham gia cùng nhau trong mt s hot động như th thao, v vv...

-  Hi nhp xã hi: Tr cùng hc vi nhau trong mt trường nhưng theo các chương trình khác nhau, có gi hc chung và hc riêng tu theo môn hc và kh năng hc ca tr.

- Hi nhp hoàn toàn: Tr hc như tr lành theo mt chương trình cng bt buc.

- Cn chăm sóc và yêu thương tr, điu đó s giúp tr vượt qua được nhng lo lng, căng thng và thích nghi được vi môi trường. Hin nay, vi kh năng phát hin sm có khi ngay t lúc mi sinh, vic giáo dc phc hi chc năng cho tr giúp nâng cao kh năng giao tiếp ca tr và làm gim nh các nguy cơ ri nhiu tâm lý ca tr xung mc thp nht.

III. KT LUN


Trên đây là nhng vn đề cơ bn mà tôi đã tìm hiu và báo cáo v t chc giáo dc hoà nhp cho tr có khó khăn v hc, v vn động. Để các ni dung và phương pháp giáo dc trên đạt hiu qu thì phi nói đến đội ngũ GV vì GV là người trc tiếp ging dy, trc tiếp theo dõi, nm bt các thông tin v tr khuyết tt, có vai trò quyết định hiu qu ca giáo dc hoà nhp. GV phi biết xây dng mc tiêu phù hp vi tng tr khuyết tt, có bin pháp phi hp các t chc xã hi, gia đình, nhà trường và xã hi trong giáo dc tr khuyết tt.

 

........, ngày....tháng....năm...

 

Người viết

 

nguon VI OLET