B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO

TRƯỜNG .........

CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM

Độc lp - T do - Hnh phúc
---------------------

BÀI THU HOCH

BI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN

Module TH30: Hướng dẫn áp dụng nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở tiểu học trong điều kiện thực tế ở Việt Nam

Năm hc: ..............

H và tên: .....................................................

Đơn v: ......................................................

1. Xác định đề tài:

1.1. Tìm hiu hin trng 

Căn c vào các vn đề đang ni cm trong thc tế giáo dc địa phương như nhng khó khăn, hn chế trong D&H, QLGD làm nh hưởng đến kết qu dy và hc/giáo dc ca lp mình, trường mình, địa phương ca mình:

Ví d:

- Hn chế trong thc hin đổi mi PPDH, đổi mi kim tra đánh giá;

- Hn chế, yếu kém trong s dng thiết b, ng dng công ngh thông tin trong dy hc;

- Cht lượng, kết qu  hc tp ca hc sinh mt s môn hc còn thp (ví d: môn Toán ; Tiếng Vit );

- Hc sinh chán hc, b hc;

- Hc sinh yếu kém, HS cá bit trong lp/ trường;

- S bt cp ca ni dung chương trình và SGK đối vi địa phương

Trong rt nhiu vn đề ni cm ca thc tế giáo dc địa phương, chúng ta chn mt vn đề để tiến hành NCKHSPƯD nhm ci thin/ thay đổi hin trng, nâng cao cht lượng.

Ví d

- Làm thế nào để gim s hc sinh b hc?;

- Làm thế nào để tăng t l đi hc đúng gi đối vi s hc sinh hay đi hc mun?;

- Làm thế nào để nâng cao kết qu hc tp ca hc sinh hc kém môn Toán ?

- Làm thế nào để giúp hc sinh lp 1 dân tc thiu s hc tt hơn môn Tiếng Vit?.

Sau khi chn vn đề nghiên cu chúng ta cn tìm hiu lit kê các nguyên nhân dn đến nhng hn chế trong thc trng và chn mt nguyên nhân để tìm bin pháp tác động.

Ví d:


Nguyên nhân ca vic hc sinh hc kém môn toán là:

- Do chương trình môn toán chưa phù hp vi trình độ ca hc sinh;

- Phương pháp dy hc s dng trong môn toán chưa phát huy được tính tích cc ca HS;

- Điu kin, đồ dùng, thiết b dy hc Toán chưa đáp ng;

- Ph huynh HS chưa quan tâm đến vic hc ca con em mình;

T các nguyên nhân trên, ví d ta chn nguyên nhân th hai để nghiên cu, tìm bin pháp tác động.

1. 2. Tìm các gii pháp thay thế

Khi tìm các gii pháp thay thế nên tìm hiu, nghiên cu, tham kho các kinh nghim ca đồng nghip và các tài liu, bài báo, SKKN, báo cáo NCKH có ni dung liên quan đến vn đề nghiên cu ca mình. Đồng thi suy nghĩ, điu chnh, sáng to tìm ra các bin pháp tác động phù hp, có hiu qu.

Ví d: Gii pháp thay thế cho nguyên nhân th hai trên là:

S dng phương pháp trò chơi trong dy hc môn toán.

1. 3. Xác định vn đề nghiên cu

Sau khi tìm được gii pháp tác động ta tiến hành xác định vn đề NC, câu hi cho vn đề nghiên cu và gi thuyết nghiên cu.

Vi ví d trên ta có tên đề tài là:

- S dng phương pháp trò chơi trong dy hc môn toán s nâng cao kết qu hc tp  môn toán ca HS tiu hc ( lp 2B trường tnh) hoc

- Nâng cao kết qu hc tp môn toán cho HS thông qua vic s dng PP trò chơi (lp 2B trường tnh)

Vi đề tài này chúng ta có các câu hi cho vn đề nghiên cu sau:

- S dng phương pháp trò chơi trong dy hc môn toán có nâng cao kết qu hc Toán cho HS tiu hc không?

Gi thuyết ca Vn đề nghiên cu trên là: Có, s dng phương pháp trò chơi trong dy hc môn Toán s nâng cao kết qu hc Toán cho HS tiu hc.

2. La chn thiết kế:

- Thiết kế 1: Thiết kế kim tra trước và sau tác động đối vi nhóm duy nht.

Là thiết kế đơn gin, d thc hin, đặc bit đối vi giáo viên tiu hc. Bi vì thiết kế này không làm nh hưởng đến kế hoch dy hc ca lp/trường, có th s dng hc sinh ca c lp, tt c hc sinh đều được tham gia vào nhóm nghiên cu. Hơn na vi thiết kế này, ngoài vic thu thp d liu qua bng hi/bài kim tra, người NC d quan sát nhn biết s thay đổi qua hành vi, thái độ cña HS...

Tuy vy, thiết kế này cha đựng nhiu nguy cơ nh hưởng, kết qu kim tra sau tác động tăng lên so vi trước tác động có th do mt s yếu t khác (ví d như hc sinh có kinh nghim hơn trong vic làm bài kim tra; tâm trng ca người s dng công c đo nhng th


i đim khác nhau nên kết qu khác nhau,). Do đó, nếu s dng thiết kế này thì nên kết hp căn c vào kết qu ca b phiếu hi/bài kim tra và qua quan sát, lp h sơ cá nhân.

Ví d đề tài: Tác động ca vic hc sinh THCS h tr ln nhau trong lp hc đối vi hành vi thc hin nhim v môn Toán (do GV Singapore thc hin). đề tài này, nhóm NC đã tiến hành kho sát trước tác động và sau tác động (qua bng phiếu hi và qua nht kí ca hc sinh) v hành vi ca hc sinh trong vic thc hin nhim v trong hc tp môn Toán đối vi tt c hc sinh tham gia vào quá trình nghiên cu. 

- Thiết kế 2: Thiết kế kim tra trước và sau tác động đối vi các nhóm tương đương.

Thiết kế này s dng 2 nhóm nguyên vn (toàn b 2 lp hc sinh) có s tương đương để làm nhóm đối chng và nhóm thc nghim. .

Đây là thiết kế mang tính thc tế, d thc hin đối vi giáo viên, đặc bit là giáo viên THCS, THPT. Song đối vi giáo viên tiu hc thì s gp khó khăn. Bi mi giáo viên ch dy hc trong mt lp (tr giáo viên các môn đặc thù: Mĩ thut, Âm nhc).

Ví d đề tài Nâng cao kết qu hc tp các bài hc v không khí thuc ch đề Vt cht và năng lượng cho hc sinh thông qua vic s dng mt s tp có định dng FLASH và VIDEO CLIP trong dy hc (HS lp 4 trường tiu hc Sông Đà do GV tnh Hòa Bình thc hin). Nhóm NC chn 2 lp: lp 4A1 làm nhóm thc nghim và lp  4A2 làm nhóm đối chng. Hai nhóm có s tương đương nhau v kh năng hc tp và t l gii tính, dân tc

- Thiết kế 3: Thiết kế kim tra trước tác động và sau tác động đối vi các nhóm được phân chia ngu nhiên.

Yêu cu bt buc là các nhóm ngu nhiên phi đảm bo s tương đương.

Có th to lp 2 nhóm ngu nhiên các lp khác nhau hoc có th phân lp thành 2 nhóm ngu nhiên nhưng vn phi đảm bo s tương đương. Đây là mt thiết kế hiu qu nhưng rt khó thc hin, vì nó nh hưởng ti hot động bình thường ca lp hc.

Ví d đề tài: Nâng cao kh năng đánh giá và kh năng gii toán cho hc sinh lp 8 thông qua vic t chc cho hc sinh đánh giá chéo bài kim tra môn Toán (HS lp 8 trường thc hành sư phm Qung Ninh) nhóm nghiên cu: chia lp (trong lp có 30 em HS) thành 2 nhóm, mi nhóm 15 HS. Trình độ ca hc sinh trong 2 nhóm được xem là tương đương trên cơ s la chn t kết qu hc tp do giáo viên b môn đánh giá. Nhóm nghiên cu t chc kim tra trước tác động và sau tác động cho c nhóm đối chng và nhóm thc nghim.

- Thiết kế 4: Thiết kế ch kim tra sau tác động đối vi các nhóm được phân chia ngu nhiên. Không cn kho sát/kim tra trước tác động vì các nhóm đã đảm bo s tương đương (căn c vào kết qu hc tp ca hc sinh trước khi tác động). Người NC ch kim tra sau tác động và so sánh kết qu.

Ví d đề tài: Tăng kết qu gii bài tp toán cho hc sinh lp 5 thông qua vic t chc cho hc sinh hc theo nhóm nhà” (trường tiu hc Ching Mung, Mai Sơn, Sơn La) nhóm nghiên cu đã: phân chia lp (lp có 30 hc sinh) thành 2 nhóm ngu nhiên (đảm bo s tương đương), mi nhóm 15 hc sinh và ch kim tra sau tác động để so sánh kết qu ca 2 nhóm


- Thiết kế cơ s AB/thiết kế đa cơ s AB

Trong lp hc/trường hc nào cũng có mt s hc sinh được gi là HS cá bit. Nhng HS này thường có các biu hin khác thường như không thích tham gia vào các hot động tp th; không thích hc; thường xuyên đi hc mun; b hc hoc hay gây g đánh nhau; kết qu hc tp yếu kémVy làm thế nào để có th thay đổi thái độ, hành vi, thói quen không tt ca hc sinh? Đây là mt câu hi đặt ra cho GV và CBQLGD trong nhà trường. NCKHSPƯD có th giúp chúng ta gii quyết nhng trường hp cá bit đó. Ta có th s dng  thiết kế cơ s AB/ thiết kế đa cơ s AB.

Thc hin nghiên cu theo thiết kế này ta cn tìm hiu nguyên nhân ca các biu hin cá bit trên cơ s đó tìm gii pháp tác động nhm thay đổi thái độ, hành vi và nhng thói quen xu ca HS. Sau đó ta tiến hành ghi chép kết qu ca hin trng (quá trình din ra trong mt thi gian nht định) trước khi tác động (gi là giai đon cơ s A). Tiếp theo, ta thc hin tác động và ghi chép quá trình din biến kết qu (gi là giai đon tác động B). Khi ngng tác động, căn c vào kết qu ghi chép để xác định s thay đổi mà tác động đem li. Có th tiếp tc lp li giai đon A và giai đon B thì gi là thiết kế ABAB, giai đon m rng này có th khng định chc chn hơn v kết qu ca tác động.

Thiết kế này có th thc hin trong nghiên cu mt hoc mt s hc sinh. Khi thc hin nghiên cu trên 2 hoc nhiu hc sinh, nếu có s khác nhau v thi gian ca giai đon cơ s A thì được gi là thiết kế đa cơ s AB.

Ví d đề tài: Tăng t l hoàn thành bài tp và độ chính xác trong gii bài tp bng vic s dng th báo cáo hàng ngày (xem trong phn ph lc).

3. Đo lường thu thp d liu:

- Mt s lưu ý:

Căn c vào vn đề nghiên cu (các câu hi ca vn đề nghiên cu), gi thuyết nghiên cu để xác định công c đo lường phù hp đảm bo độ tin cy và độ giá tr;

Ch đo lường nhng vn đề cn nghiên cu;

Không đưa ra nhng nhn định kết lun v kết qu không được đặt ra phn đo lường.

Ví d v đo lường thu thp d liu nhng ni dung không liên quan:

Vn đề NC đặt ra là: s dng phương pháp hc qua trò chơi ai tính nhanh s làm tăng kh năng gii toán cho hc sinh lp 3 nhưng trong đo lường thì li đo c s hng thú hc toán ca hc sinh.

Ví d v không đo lường thu thp đầy đủ d liu cho các vn đề định nghiên cu:

Vn đề NC đặt ra là S dng phương pháp sm vai nhm rèn luyn kĩ năng nói tiếng Pháp và s hng thú hc môn Tiếng Pháp cho hc sinh…”. Nhưng ch có công c đo và thu thp d liu s thay đổi v kĩ năng, không có công c đo hng thú. Trong kết lun có nhn định là s dng phương pháp …đã làm tăng hng thú hc tp môn Tiếng Pháp…”

- Độ giá tr và độ tin cy

Các d liu thu thp được cn đảm bo độ giá tr và độ tin cy.

Độ tin cy là tính nht quán gia các ln đo khác nhau và tính n định ca d liu thu


được

Độ giá tr là tính xác thc ca d liu thu được, các d liu có giá tr là phn ánh trung thc ca các yếu t được đo.

Độ giá tr và độ tin cy chính là cht lượng ca d liu.

- Kim chng độ tin cy ca d liu

Có 3 phương pháp kim chng độ tin cy ca d liu đó là:

Kim tra nhiu ln: Cùng mt nhóm NC tiến hành kim tra hai hoc nhiu ln vào các khong thi gian khác nhau, nếu d liu đáng tin cy, đim s ca các bài kim tra có s tương đồng  hoc tương quan cao;

S dng các dng đề tương đương: Cùng mt bài kim tra nhưng được to ra hai dng đề khác nhau. Cùng mt nhóm s thc hin c hai bài kim tra trong mt thi đim. Tính độ tương quan đim s ca hai bài kim tra để xác định tính nht quán ca hai dng đề;

Chia đôi d liu: Phương pháp này s dng công thc trên phn mm Excel để kim chng độ tin cy ca d liu. Đối vi các địa phương có đủ điu kin s dng CNTT thì nên s dng PP này. Các địa phương không có điu kin s dng CNTT thì s dng mt trong các PP trên.

4. Phân tích d liu

Như đã đề cp phn trình bày trên, các địa phương có đủ điu kin v CNTT nên s dng thng kê (s dng các công thc có sn trong bng Excel, internet) để phân tích d liu. Trong điu kin không có phương tin CNTT có th s dng cách tính đim trung bình cng ca nhóm thc nghim và nhóm đối chng, so sánh kết qu chênh lch gia các nhóm để rút ra kết lun v kết qu ca tác động, tr li cho câu hi nghiên cu và gi thuyết nghiên cu.

Ví d:

-Đề tài Tăng t l hoàn thành bài tp và độ chính xác trong gii bài tp (cho 2 hc sinh lp 3 David và Jeff) bng vic s dng th báo cáo hàng ngày nghiên cu này không có phép kim chng nào được s dng để kim tra kết qu tác động ch quan sát đường đồ th do giáo viên ghi chép råi đưa ra kết lun v kết qu ca tác động.

-Đề tài: Tác dng ca vic kết hp s dng ngôn ng cơ th vi li nói, tranh nh để gii nghĩa t ng tru tượng trong dy hc môn Tiếng Vit lp 3 (trường Tiu hc Nm Long).

Nhóm nghiên cu đưa ra gi thuyết: Kết hp s dng ngôn ng cơ th kết hp vi li nói, tranh nh để gii nghĩa động t tru tượng làm cho kết qu hc tp môn Tiếng Vit ca hc sinh tt hơn. (HS lp 3 trường Tiu hc Nm Long)

Bng thng kê đim kim tra đầu ra (sau 3 tháng tác động):

Lp

S hc sinh

Đim/s hc sinh đạt đim

Tng s đim

Đim

trung binh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


Lp 3B1

(Lp thc nghim)

15

0

0

0

1

3

4

1

3

2

1

 

102

 

6,80

Lp 3B2

(Lp đối chng)

15

0

1

1

2

3

4

3

0

1

0

 

82

 

5,46

Bng So sánh đim trung bình ca bài kim tra sau tác động

Lp

S hc sinh

Giá tr trung bình

Lp thc nghim (3B1)

15

6,80

Lp đối chng (3B2)

15

5,46

Chênh lch

 

1,34

Kết qu kim tra đầu vào ca 2 nhóm đối chng và thc nghim tương đương nhau. Sau tác động, kết qu đim trung bình môn Tiếng Vit ca nhóm thc nghim cao hơn nhóm đối chng là 1,34 đim, có th kết lun tác động có kết qu, gi thuyết đặt ra là đúng. 

- Đề tài: Tác động ca vic HS h tr ln nhau đối vi hành vi thc hin nhim v ca HS THCS trong lp hc môn Toán (Koh Puay Koon, Lee Li Li, Siti Nawal, Tan Candy & Tan Jing Yang, Trường THCS Dunman, Singapo)

Trong đề tài này, nhóm nghiên cu đo hành vi ca HS bng mt h thng câu hi và so sánh kết qu trước và sau tác động bng t l phn trăm (s HS la chn câu tr li “đồng ý”) để xác định s tiến b ca hc sinh.

Bng: Tng hp kết qu T nhn thc v hành vi thc hin nhim vụ”

Trong giờ Toán

Lớp 2F

Lớp 4G

Trước TĐ

Sau TĐ

Trước TĐ

Sau TĐ

1

Tôi cố gắng hết sức.

67,6%

75,6%

93,3%

100%

2

Tôi luôn chăm chú.

51,4%

69,4%

80%

96,8%

3

Tôi không lãng phí thời gian ngồi chờ GV hướng dẫn hoặc phản hồi.

16,2%

16,7%

50%

73,3%

4

Tôi thường không lơ mơ hoặc ngủ gật.

48,6%

52,%

50%

90,0%

5

Tôi không ngồi đếm thời gian đến khi kết thúc giờ học.

29,7%

61,1%

53,3%

73,3%

Qua bng trên cho thy, kết qu tác động được th hin s phn trăm ca câu tr li ca HS. Trước tác động s phn trăm thp hơn kết qu phn trăm sau tác động. Như vy có th


kết lun tác động đã có kết qu và chp nhn gi thuyết đưa ra là đúng. 

5. Đánh giá đề tài nghiên cu:

1. Mc đích

 Đánh giá đề tài NCKHSPƯD là đánh giá kết qu nghiên cu ca đề tài, khng định gii pháp tác động là phù hp có hiu qu. Tu thuc vào kết qu ca đề tài có th ph biến cho giáo viên trong trường, trong huyn, trong tnh hoc giáo viên toàn quc tham kho và áp dng. Đồng thi qua đánh giá, GV/CBQL và đồng nghip có cơ hi nhìn li quá trình, rút ra nhng bài hc kinh nghim cho công tác D&H/ QLGD và công tác nghiên cu, tìm ra hướng gii quyết mi cho vn đề nghiên cu tiếp theo, góp phn thúc đẩy, nâng cao cht lượng giáo dc các địa phương nói riêng c nước nói chung.

2. Cách t chc đánh giá

- Trong thi gian ti đây, NCKHSPƯD s là hot động thường xuyên ca giáo viên được thc hin các phm vi khác nhau trong môn hc, lp hc, trường hc, cp hc. Tu thuc vào cp độ qun lý để t chc đánh giá . Ví d:

- trường ph thông do Hi đồng chuyên môn t chc đánh giá

- trường sư phm do Hi đồng khoa hc ca trường t chc đánh giá

- Hi đồng đánh giá, căn c vào các  tiêu chí đánh giá để đánh giá, xếp loi đề tài. Nhng đề tài có kết qu tt cn được biu dương, khen ngi kp thi, coi đây là mt tiêu chí quan trng để xếp loi giáo viên gii, giáo viên có thành tích xut sc…Đồng thi động viên, khuyến khích GV/CBQL tích cc chun b cho các nghiên cu tiếp theo. Ph biến kết qu cho GV trong trường và các trường khác hc tp, áp dng.

3. Công c đánh giá đề tài NCKHSPƯD

Công c đánh giá các đề tài NCKHSPƯD được xây dng nhm giúp cho GV/CBQL có đủ cơ s để đánh giá các đề tài NCKHSPƯD ca đồng nghip, đồng thi GV/CBQL người thc hin nghiên cu có cơ s t đánh giá đề tài nghiên cu ca chính mình. Trên cơ s đó t điu chnh, rút kinh nghim, thúc đẩy hot động NCKHSPƯD ngày mt hiu qu góp phn nâng cao cht lượng giáo dc.

VÍ D:

K HOCH CHI TIT ĐỀ TÀI

Đề tài: Tăng cường công tác kim tra, đánh giá ca Hiu trưởng góp phn nâng cao năng lc chuyên môn ca đội ngũ giáo viên trường TH Hoàng Diu.

1. Hin trng

- Phát hin nhng hn chế ca hin trng trong dy hc, QLGD và các hot động khác ca trường hc/ lĩnh vc GD địa phương.

* Năng lc chuyên môn ca đội ngũ GV trường TH Hoàng Diu còn hn chế.

- Xác định các nguyên nhân gây ra hn chế.

* Chế độ chính sách cho GV.

* Môi trường GD ( HS, GĐ, XH).


* Cht lượng đào to ca GV.

* Ý thc ngh nghip ca GV.

* Quy mô trường lp, HS.

* Qun lý chuyên môn ca nhà trường:

+ Nâng cao nhn thc cho GV.

+ Phi hp đoàn th, phong tráo ca ngành.

+ Kim tra, đánh giá, d gi.

+ T chc các hot động chuyên đề.

+ Thi đua khen thưởng.

- La chn mt nguyên nhân để tác động.

Qun lý chuyên môn ca nhà trường.

2. Gii pháp thay thế

- Suy nghĩ tìm các gii pháp thay thế để ci thin hin trng. (Tham kho các kết qu nghiên cu đã được trin khai thành công)

+ Nâng cao nhn thc cho GV.

+ Kim tra, đánh giá, d gi.

+ T chc các hot động chuyên đề.

3. Vn đề nghiên cu

- Xác định vn đề NC (dưới dng câu hi) và nêu các gi thuyết NC.

* Vn đề nghiên cu: Tăng cường công tác kim tra đánh giá ca Hiu trưởng có nâng cao được năng lc chuyên môn ca đội ngũ GV không?

* Gi thuyết khoa hc (NC): Nếu tăng cường công tác kim tra đánh giá ca Hiu trưởng thì góp phn nâng cao năng lc chuyên môn ca đội ngũ GV.

4. Thiết kế

- La chn thiết kế phù hp để thu thp d liu đáng tin cy và có giá tr. Thiết kế bao gm vic xác định nhóm đối chng và nhóm thc nghim, quy mô nhóm và thi gian thu thp d liu.

Thiết kế 1: Đối vi trường có s lượng GV không nhiu.

Thiết kế 2: Đối vi trường có s lượng nhiu GV.

5. Đo lường

- Xây dng công c đo lường và thu thp d liu theo thiết kế NC.

a. Công c đo lường:

- Bài kim tra kiến thc GV.

- Kết qu thi HSG các cp.


- Bng kim (các loi s sách ghi chép công vic).

- Quan sát

b. Thi đim thc hin đo:

* Cui hc k 1:

* Cui năm hc:

Sau tác động thì kim tra đánh giá các ni dung như cui hc k 1.

c. Ni dung đo lường thu thp d liu (Kiến thc, k năng, thái độ)

* Đối vi GV:

- Kim tra nhn thc GV: Nhn thc chung và kiến thc chuyên môn riêng.

- Kết qu GV s dng CNTT trong dy hc.

- Kết qu GV s dng thiết b dy hc thông thường.

- Kết qu thi đua hàng tháng, hc k.

- Kết qu thi GV dy gii.

* Đối vi HS: (Ly kết qu HS để đo trình độ chuyên môn ca GV)

- Kết qu thi HSG cp trường, cp huyn, cp tnh.

- Kết qu hc tp ca HS đại trà.

6. Phân tích

- Phân tích các d liu thu thp được và gii thích để tr li các câu hi NC. Giai đon này có th s dng các công c thng kê.

* Tính đim trung bình chung ca kết qu trước tác động và sau tác động, sau đó tính chênh lch đim trung bình chung để có kết lun.

7. Kết qu

- Đưa ra câu tr li cho câu hi NC, đưa ra các kết lun và khuyến ngh.

* Kết lun nghiên cu: Thc hin tăng cường công tác kim tra đánh giá góp phn nâng cao năng lc chuyên môn ca đội ngũ GV.

* Khuyến ngh:

 

........, ngày....tháng....năm...

 

Người viết

 

nguon VI OLET