PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO .......

TRƯỜNG TIU HC ...........

CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM

Độc lp - T do - Hnh phúc
---------

BÀI THU HOCH BI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

MODULE TH 31: T CHC DY HC C NGÀY

H và tên: ............................................................

Chc v: .............................................................

Đơn v: ...............................................................

Dy lp: ..............................................................

* Tiu hc là bc nn tng, là nn móng cho h thng giáo dc, đặt cơ s ban đầu cho s hình thành và phát trin nhân cách ca hc sinh sau này. Đối vi hc sinh tiu hc, hot động trong nhà trường là ch đạo, nhà trường là nơi t chc các hot động chuyên bit, là nơi giáo dc tr theo mc tiêu giáo dc ca bc hc. Bi vy nhà trường là nơi din ra cuc sng ca tr, là nơi tr bc l kh năng, năng lc, nhân cách mt cách đầy đủ, rõ ràng nht.

* Vic thc hin dy hc c ngày nhm thc hin tt mc tiêu giáo dc tiu hc, đó là: Giúp HS hình thành nhng cơ s ban đầu cho s phát trin đúng đắn và lâu dài v đạo đức, trí tu, th cht, thm m và các k năng cơ bn để HS tiếp tc hc trung hc cơ s.

A. Mc tiêu

* Thc hin dy hc c ngày nhm:

- Thc hin tt mc tiêu giáo dc tiu hc, nâng cao cht lượng giáo dc toàn din.

- Gim sc ép, tránh quá ti làm cho vic hc tp ca HS trường hng thú hơn. Xây dng môi trường giáo dc thân thin vi HS trường và tng lp hc. Dy hc c ngày s mang đến cho các em nhng gi hc nh nhàng, t nhiên, hiu qu, phù hp vi đặc đim tâm sinh lý. Góp phn hình thành các em nhng cơ s ban đầu cho s phát trin nhân cách ca con người, phù hp vi đặc đim ca xã hi hin đại: t tin, năng động, sáng to, giàu lòng nhân ái, có kh năng hp tác và hi nhp.

- Thc hin dy hc phân hóa, HS s có nhiu cơ hi để phát huy nhng kh năng và s thích, nhu cu ca cá nhân người hc s được đáp ng tt hơn; HS yếu kém có nhiu cơ hi được quan tâm giúp đỡ hơn để đạt Chun kiến thc, k năng ca chương trình.

- Dy hc c ngày mang li cơ hi được hc tp trong môi trường thun li cho mi tr em,


đặc bit là tr em có hoàn cnh khó khăn, tr em dân tc thiu s, tr em gái. Đồng thi, góp phn to s bình đẳng v quyn li hc tp cho tr em nhng vùng, min khác nhau, có điu khin kinh tế không ging nhau.

B. Ni dung

1. V lí lun

Tìm hiu mt s khái nim có liên quan như: giáo dc tiu hc, nhà trường, trường tiu hc, mô hình, trường tiu hc hai bui/ngày. Trường TH hai bui/ngày được đề tài s dng để nghiên cu đó là trường tiu hc t chc cho HS được giáo dc nhà trường c bui sáng và bui chiu. Trong trường có th có mt b phn/toàn b HS bán trú.

Phân tích cơ s pháp lý, cơ s giáo dc hc, cơ s xã hi, cơ s tâm - sinh lý ca dy hc hai bui/ ngày.

Xác định mt s yếu t cơ bn trong cu trúc ca mt mô hình giáo dc có hiu qu.

2. V thc tin 

Phân tích kinh nghim giáo dc tiu hc nước ngoài cho thy: 

- Hot động giáo dc nhà trường tiu hc: bên cnh chương trình chung có nhng ni dung dy hc t chn nhm đáp ng nhu cu đa dng ca HS. 

- Công tác qun lý và t chc hot động giáo dc: S t ch t chu trách nhim ca nhà trường tăng lên, trách nhim qun lý nhà trường thuc Hi đồng nhà trường. 

- V thi lựợng và kế hoch giáo dc: nhiu nước trên thế gii HS tiu hc được hc c ngày trường. Đa s các nước thc hin hoc hướng ti thc hin tun 5 ngày hc. So vi các nước, thi lượng hc ca HS tiu hc Vit Nam thuc loi thp. Anh, các trường thường theo 3 mô hình sau: Mô hình 1: bui sáng Toán, Tiếng Anh; Bui chiu: các môn khác; Mô hình 2: Toán + Tiếng Anh + môn khác để đa dng hóa vic s dng bui sáng; Chiu: các môn khác; Mô hình 3: Toán + Tiếng Anh dy vào các thi đim khác nhau nhng lúc HS cm thy khe khon. Công tác bán trú, nhiu nước cung cp ba ăn trưa min phí cho HS. 

- Đội ngũ CBQL, GV: GV dy hu hết các môn. Ngoài ra có các GV chuyên bit dy th dc, ngh thut, ngoi ng,. 5/ S phi hp gia đình, cng đồng, nhà trường: Chú trng đến s phi hp gia gia đình, nhà trường và cng đồng, coi đây là mt tiêu chí quan trng để đảm bo cht lượng và hiu qu ca trường tiu hc.

- V cách t chc: Khá đa dng tùy theo điu kin ca nhà trường, có th mt khi lp hoc vài khi lp được hc hai bui/ ngày; các lp bán trú hc hai bui/ngày; các trường h


c hai bui/ngày,. 

- V chương trình và kế hoch dy hc: Chương trình tiu hc mi được thiết kế cho trường hc 1 bui/ngày thc hin được. Các trường tiu hc hai bui/ ngày hc theo chương trình chung. 

- Điu kin thc hin: điu kin v cơ s vt cht, kinh phí, đội ngũ, nhu cu hc hai bui/ ngày. 

- Kết qu giáo dc: Thc tế khng đinh hc hai bui/ ngày là mt ch trương đúng đắn góp phn thc hin có hiu qu vic trin khai đổi mi chương trình, SGK nhm nâng cao cht lượng giáo dc toàn din, hn chế dy thêm, hc thêm tràn lan, góp phn đảm bo công bng trong giáo dc. Cht lượng dy hc được khng định rõ nét nhng lp t chc dy hai bui/ngày. Kết qu hc tp ca HS hc hai bui/ngày cao hơn.

- V ni dung giáo dc: Bên cnh vic đảm bo kế hoch dy hc chung, các trường đã dành thi gian để rèn luyn kĩ năng cho HS, đặc bit là Toán, Tiếng Vit, t chc dy t chn, bi dưỡng HS gii, giúp đỡ HS yếu. 

- V các thc t chc các hot động giáo dc: Hình thc t chc các hot động giáo dc cũng đa dng, phong phú theo hướng cá th hóa HS. Nhìn chung các trường hc hai bui/ ngày t th hai đến th 6, bui sáng 4 tiết, bui chiu 3 tiết. Vic phân b thi lượng tăng thêm khá đa dng, có th tùy vào mc đích, quan đim riêng ca nhà trường, điu kin CSVC, GV ca trường. 

- V đội ngũ: Các trường đều có GV có trình độ chuyên môn tt, có GV dy các môn chuyên bit như Tiếng Anh, Tin hc, Âm nhc, Mĩ thut,. 

- V điu kin CSVC: Các trường đều có phòng máy tính, phòng âm nhc, phòng mĩ thut, phòng thư vin,. Mt s trường có CSVC khá tt.

- V công tác bán trú: Nhiu trường đã t chc tt công tác bán trú cho HS. Mt s trường có bo mu chu trách nhim v gi ăn, ng ca HS, GV không phi lo. 

- Kết qu đạt được khi thc hin dy hc hai bui/ ngày: Nhìn chung dy hc hai bui/ ngày đã nâng cao cht lượng giáo dc toàn din. HS được qun lý trường c ngày có điu kin để rèn luyn văn hóa, đạo đức, th cht. HS được hc thêm các tiết Mĩ thut, Âm nhc, Th dc, các môn t chn khác và các hot động ngoi khóa, rèn luyn k năng sng, PP t hc và có nhiu thi gian luyn tp thc hành. Hc c ngày giúp HS rèn luyn tính tp th, tinh thn đoàn kết, tính cng đồng, tinh st lp, nếp sng khoa hc,. GV dy hai bui/ngày s năng động, tích cc đầu tư vào các hình thc t chc dy hc để thu hút HS và nâng cao cht lượng dy hc.


Đề xut phương hướng vn dng mô hình cho khu vc thành th và nông thôn: Đối tượng vn dng chính: thành ph, th xã, th trn, khu công nghip, nông thôn phát trin. Thi lượng: 7h30/ ngày, sáng: 3h30 phút: Tiếng vit, Toán, Khoa hc, Lch s và Địa lý: 40 phút x 3 tiết = 120 phút; Môn khác, hot động GD, t chn: 30 phút x 2 tiết = 60 phút; Gii lao: 30 phút. Tng: 210 phút. Trưa: 2 gi, ăn trưa (hot động GD): 60 phút; Ngh trưa: 60 phút. Tng: 120 phút. Chiu: 2h30 phút, t hc, môn khác, t chn, hot động GD: 30 phút x 4 tiết = 120 phút; Gii lao: 30 phút. Tng: 150 phút. Phương án vn dng: 

- mt s địa bàn, chng hn vùng nông thôn, các đim trường gn khu vc dân cư HS v nhà vào bui trư thì s không có ni dung bui trưa như trên. 

- Trên đây là thi lượng ti đa, tùy theo điu kin thc tế ca nhà trường mà có th gim bt s tiết nhưng không gim quá 5 tiết/tun. Khi phân b thi lượng và xác đinh ni dung cn đảm bo theo th t ưu tiên sau: Chương trình GD chung, đảm bo đạt chun ti thiu và GD toàn din (đặc bit vi các đối tượng HS có hoàn cnh khó khăn cn đảm bo các k năng cơ bn nht như nghe, nói, đọc, viết, tính toán); Các môn t chn Tiếng Anh, Tin hc,... các ni dung dy hc t chn ca các môn hc, hot động GD NGLL giúp HS rèn k năng vn dng kiến thc, gii quyết vn đề, rèn k năng hc tp, KNS, to điu kin để phát trin năng lc cá nhân HS. Vic xác định c th s tùy điu kin thc tế nhà trường, mc đích ưu tiên ca nhà trường và nhu cu HS. Lưu ý: mt s đim khác bit v din tích khi vn dng cho khu vc thành th và nông thôn đã được trình bày trong mô hình.

C. Mt s khuyến ngh:

V chương trình, tài liu: B GD - ĐT cn khn trương hoàn thin và ban hành chương trình dy hc t chn, tài liu dy hc t chn, chương trình và tài liu cho hot động GD NGLL tiu hc. Đưa ra nhng định hướng để địa phương la chn, phát trin tài liu dy hc thích hp,.

V đội ngũ: Cn có s đầu tư tăng t l GV/lp cho các trường dy hai bui/ ngày. Đào to, bi dưỡng nâng cao năng lc cho GV tiu hc dy hai bui/ ngày. To cơ hi cho các trường trao đổi kinh nghim t chc dy hai bui/ ngày.

V CSVC: Có kế hoch xây dng CSVC như sân bãi, phòng chc năng và các trang thiết b dy hc cn thiết cho vic dy hc hai bui/ngày bên cnh vic xã hi hóa công tác GD.

V tài chính: Cn có s đầu tư ca Nhà nước và đóng góp hp lý ca cng đồng và gia đình HS - đặc bit cn có s h tr ca Chính ph cho các vùng khó khăn. Tùy theo tình h


ình kinh tế ca địa phương để hướng dn thu - chi hai bui/ ngày phù hp thng nht theo cùng, min. Cn có kinh phí ca NN để gim thu hc phí ca HS;

Ngoài ra cn xây dng khung chính sách nâng cao tính pháp lý ca dy hc hai bui/ ngày; gii pháp nâng cao nhn thc ca cng đồng để to s đồng thun ca địa phương.

nguon VI OLET