Thể loại Giáo án bài giảng Khác
Số trang 1
Ngày tạo 7/19/2012 5:45:46 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.66 M
Tên tệp bo cau hoi mon ngu van cap thcs lop 9 phan tieng viet doc
LỚP 9
B. PHẦN TIẾNG VIỆT
CÂU II.1
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Hoạt động giao tiếp
• Chuẩn cần đánh giá : Nhận biết (nhớ dấu hiệu và đặc điểm của cách dẫn trực tiếp,
gián tiếp).
Câu hỏi : Dòng nào sau đây nêu không đúng về cách dẫn gián tiếp ? A. Nêu rõ xuất xứ về người nói và thời gian nói.
B. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật.
C. Có thể điều chỉnh cho thích hợp với ngữ cảnh. D. Không đặt lời dẫn trong dấu ngoặc kép.
CÂU II.2
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Hoạt động giao tiếp
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (chỉ ra cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong các
văn bản)
Câu hỏi :
Tìm lời dẫn trong đoạn văn sau và cho biết đó là lời nói hay ý nghĩ được dẫn, là lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp ?
Tôi là con gái Hà Nội. Nói một cách khiêm tốn, tôi là một cô gái khá. Hai bím tóc dày, tương đối mềm, một cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn. Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo : "Cô có cái nhìn sao mà xa xăm !".
(Lê Minh Khuê – Những ngôi sao xa xôi)
CÂU II.3
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Hoạt động giao tiếp
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong
các văn bản)
Câu hỏi : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi.
Tuyệt vời
Ba bảo tôi Rất tuyệt vời. Tôi tự hỏi có đúng thế không ?
Để Rất tuyệt vời... bạn Sarah bảo cần có mái tóc đẹp như bạn ấy. Tôi thì chẳng có.
Để Rất tuyệt vời... bạn Justin bảo cần có răng trắng khoẻ như răng bạn ấy. Tôi thì chẳng có.
Để Rất tuyệt vời... bạn Jessica bảo mặt phải không có tàn nhang. Tôi lại bị tàn nhang đầy mặt.
Để Rất tuyệt vời... bạn Mark bảo phải là học sinh thông minh nhất lớp. Tôi lại không. Để Rất tuyệt vời... bạn Stephen bảo phải biết pha trò kể chuyện tiếu lâm. Tôi lại không. Để Rất tuyệt vời... bạn Lauren bảo phải sống trong một căn nhà đẹp ở một khu phố
sang trọng. Tôi lại không.
Để Rất tuyệt vời... bạn Mattheu bảo phải mặc quần áo và đi giày thật xịn. Tôi lại không.
Để Rất tuyệt vời... bạn Samantha bảo phải sinh ra trong một gia đình giàu sang. Tôi lại không.
Nhưng mỗi tối khi ba ôm hôn tôi và chúc tôi ngủ ngon thì Người bảo : “Con Rất tuyệt vời, và ba yêu con”. Ba tôi hẳn biết định nghĩa thế nào là Rất tuyệt vời mà các
bạn tôi không biết.
(Carla O’Brien – Theo Chúng ta sẽ ổn thôi mà,
bộ sách Những tấm lòng cao cả, NXB Trẻ)
Tìm những lời dẫn trực tiếp và gián tiếp trong văn bản trên.
CÂU II.4
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Hoạt động giao tiếp
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (trình bày được tác dụng của cách dẫn trực tiếp và
cách dẫn gián tiếp trong các văn bản)
Câu hỏi :
Cho văn bản sau :
Tuyệt vời
Ba bảo tôi Rất tuyệt vời. Tôi tự hỏi có đúng thế không ?
Để Rất tuyệt vời... bạn Sarah bảo cần có mái tóc đẹp như bạn ấy. Tôi thì chẳng có.
Để Rất tuyệt vời... bạn Justin bảo cần có răng trắng khoẻ như răng bạn ấy. Tôi thì chẳng có.
Để Rất tuyệt vời... bạn Jessica bảo mặt phải không có tàn nhang. Tôi lại bị tàn nhang đầy mặt.
Để Rất tuyệt vời... bạn Mark bảo phải là học sinh thông minh nhất lớp. Tôi lại không. Để Rất tuyệt vời... bạn Stephen bảo phải biết pha trò kể chuyện tiếu lâm. Tôi lại không. Để Rất tuyệt vời... bạn Lauren bảo phải sống trong một căn nhà đẹp ở một khu phố
sang trọng. Tôi lại không.
Để Rất tuyệt vời... bạn Mattheu bảo phải mặc quần áo và đi giày thật xịn. Tôi lại không.
Để Rất tuyệt vời... bạn Samantha bảo phải sinh ra trong một gia đình giàu sang. Tôi lại không.
Nhưng mỗi tối khi ba ôm hôn tôi và chúc tôi ngủ ngon thì Người bảo : “Con Rất tuyệt vời, và ba yêu con”. Ba tôi hẳn biết định nghĩa thế nào là Rất tuyệt vời mà các bạn tôi không biết.
(Carla O’Brien – Theo Chúng ta sẽ ổn thôi mà,
bộ sách Những tấm lòng cao cả, NXB Trẻ)
Hãy viết đoạn văn về nội dung Rất tuyệt vời theo cách định nghĩa của người cha, có sử
dụng lời dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp.
CÂU II.5
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Hoạt động giao tiếp
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (chỉ ra được tác dụng của cách dẫn trực tiếp và
cách dẫn gián tiếp trong các văn bản)
Câu hỏi :
Chỉ ra và nêu ý nghĩa của câu thơ có lời dẫn trong đoạn thơ sau :
Ơi Bác Hồ ơi, nh÷ng xÕ chiều Nghìn thu nhớ Bác biết bao nhiêu Ra đi, Bác dặn : "Còn non nước,...”
Nghĩa nặng, lòng không d¸m khóc nhiều.
(Tố Hữu)
CÂU II.6
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Hoạt động giao tiếp
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (chỉ ra được tác dụng của cách dẫn trực tiếp và
cách dẫn gián tiếp trong các văn bản)
Câu hỏi :
Chỉ ra và nêu ý nghĩa của câu thơ có lời dẫn trong đoạn thơ sau :
Một mình lặng ngắm bóng nga
Rộn đường gần với nỗi xa bời bời : "Người mà đến thế thì thôi
Đời phồn hoa cũng là đời bỏ đi
Người đâu gặp gỡ làm chi
Trăm năm biết có duyên gì hay không ?".
CÂU II.7
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Hoạt động giao tiếp
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (chuyển đổi được câu theo lối dẫn trực tiếp và gián tiếp)
Câu hỏi : Hãy viết lại đoạn văn sau, chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp :
Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói : "Mẹ ra mời sứ giả vào đây.". Sứ
giả vào, đứa bé bảo : "Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này".
(Thánh Gióng)
CÂU II.8
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Hoạt động giao tiếp
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (chuyển đổi được câu theo lối dẫn trực tiếp và gián tiếp).
Câu hỏi : Đọc đoạn văn sau, chuyển câu có lời dẫn gián tiếp sang trực tiếp.
Không khéo rồi thằng con trai anh lại trễ mất chuyến đò trong ngày, Nhĩ nghĩ một cách buồn bã, con người ta trên đường đời thật khó tránh được những cái điều vòng vèo hoặc chùng chình, vả lại nó đã thấy có gì đáng hấp dẫn ở bên kia sông đâu.
(Nguyễn Minh Châu – Bến quê)
CÂU II.9
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Hoạt động giao tiếp
• Chuẩn cần đánh giá : VËn dông (Viết đoạn văn có sử dụng lèi dÉn trùc tiÕp vμ gi¸n tiÕp)
Câu hỏi :
Viết đoạn văn nghị luận triển khai ý sau : "Nghệ thuật mở rộng khả năng của tâm hồn, làm cho con người vui buồn nhiều hơn, yêu thương và căm hờn được nhiều hơn" (Nguyễn Đình Thi). Trích dẫn ý kiến trên theo hai cách : trực tiếp và gián tiếp.
CÂU II.10
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Thuật ngữ
• Chuẩn cần đánh giá : Biết (nhí ®Æc ®iÓm vμ chøc n¨ng cña thuËt ng÷).
Câu hỏi : Dòng nào sau đây không phải là đặc điểm của thuật ngữ ? A. Thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, công nghệ. B. Biểu thị khái niệm trong các lĩnh vực khoa học.
C. Không mang tính biểu cảm.
D. Có nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
CÂU II.11
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Thuật ngữ
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của một số thuật ngữ).
Câu hỏi : Nối thuật ngữ thích hợp ở cột A với nội dung giải thích phù hợp ở cột B
A B
1. Lực a) làm huỷ hoại dần dần lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhân : gió, sóng biển, nước,…
2. Di chỉ b) lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở
một điểm nào đó, trong một giây đồng hồ.
3. Lưu lượng c) nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa
4. Xâm thực d) tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác
CÂU II.12
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Thuật ngữ
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của thuật ngữ).
Câu hỏi :
Thuật ngữ nào sau đây thích hợp để vào chỗ trống trong câu sau :
… là thị tộc theo dòng họ người mẹ, trong đó nữ có quyền hơn nam.
A. Mẫu hệ B. Phụ mẫu C. Phụ hệ D. Mẫu tử
CÂU II.13
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Thuật ngữ
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của thuật ngữ).
Câu hỏi
Dòng nào sau đây nêu cách hiểu đúng về thuật ngữ ẩn dụ ?
A. Là so sánh hai sự vật hiện tượng với nhau dựa trên những nét tương đồng.
B. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác dựa trên những nét tương đồng.
C. Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác dựa trên mối quan hệ
gần gũi.
D. Là cách đảo trật tự của các từ ngữ trong câu nhằm một hiệu quả biểu đạt nhất định.
CÂU II.14
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Thuật ngữ
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của thuật ngữ).
Câu hỏi :
Điền tên thuật ngữ vào mỗi chỗ trống sau :
A. .......... là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.
B. ........... là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. C. ............ là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. D ............. là lực hút của Trái Đất.
CÂU II.15
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Thuật ngữ
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của thuật ngữ).
Câu hỏi : Hãy giải thích khái niệm của các thuật ngữ sau :
a) Thị giác :................................
b) Quang hợp : ....................................................
c) A xít : .................................................................. d) Tự sự : ..............................................................
CÂU II.16
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Thuật ngữ
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết sử dụng thuật ngữ trong văn bản khoa học).
Câu hỏi :
Viết đoạn văn trình bày tính chất hóa học của kim loại. Gạch chân một thuật ngữ được sử dụng trong đoạn văn và giải thích nghĩa của thuật ngữ đó.
CÂU II.17
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Thuật ngữ
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết sử dụng thuật ngữ trong văn bản khoa học).
Câu hỏi : Viết đoạn văn trình bày đặc điểm của văn bản tự sự. Gạch chân một thuật ngữ được sử dụng trong đoạn văn và giải thích nghĩa của thuật ngữ đó.
CÂU II.18
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Từ Hán Việt
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của các từ Hán Việt được chú thích trong
các văn bản).
Câu hỏi :
Đọc câu văn sau :
Vua đưa thái hậu cùng đi với họ đến đồn Hoà Lạc thì gặp một người thổ hào.
(Ngô gia văn phái – Hoàng Lê nhất thống chí)
Từ thái hậu có nghĩa là gì ?
A. Vợ của vua B. Con gái của vua C. Mẹ của vua D. Cha của vua
CÂU II.19
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Từ Hán Việt
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu cách sử dụng từ Hán Việt được chú thích trong
các văn bản).
Câu hỏi :
Đọc hai câu thơ sau :
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe như nước áo quần như nêm. (Truyện Kiều – Nguyễn Du)
a) Gạch chân từ Hán Việt có trong hai câu thơ.
b) Giải thích nghĩa của từ Hán Việt trong hai câu thơ trên.
CÂU II.20
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Từ Hán Việt
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết tìm hiểu nghĩa của từ Hán Việt)
Câu hỏi :Yếu tố tuyệt trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với yếu tố tuyệt trong các từ còn lại ?
A. Tuyệt chủng. B. Tuyệt trần. C. Tuyệt tác. D. Tuyệt mật.
CÂU II.21
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Từ Hán Việt
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết tìm hiểu nghĩa của từ Hán Việt).
Câu hỏi : Tìm các từ ghép có các yếu tố sau (mỗi yếu tố tìm 2 từ) :
a) thuỷ (nước) : ............................................................................................ b) thuỷ (bắt đầu) : ........................................................................................ c) đồng (cùng nhau) : .................................................................................. d) đồng (trẻ em) : ........................................................................................
CÂU II.22
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Từ Hán Việt
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của từ Hán Việt).
Câu hỏi : Từ nào sau đây có nghĩa là : trình bày ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên ?
a) Đề bạt b) Đề đạt c) Đề cử d) Đề xuất.
CÂU II.23
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Từ Hán Việt
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của từ Hán Việt).
Câu hỏi : Sắp xếp các từ đã cho sau đây vào từng nhóm có chung nét nghĩa và giải thích nghĩa của yếu tố Hán Việt trong mỗi nhóm :
thị lực, giám thị, đô thị, thị trấn, thị giác, kì thị, thị xã, thành thị, khinh thị, cận thị
CÂU II.24
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Từ Hán Việt
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của từ Hán Việt).
Câu hỏi : Tìm từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt sau :
a) Không phận b) Thảo mộc c) Đồng niên d) Nhi đồng
CÂU II.25
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Từ Hán Việt
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa trong việc tạo lập
đoạn văn, bài văn).
Câu hỏi :
Viết đoạn văn miêu tả chân dung của nhân vật Mã Giám Sinh trong đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều, trong đó sử dụng một số từ Hán Việt sau : vấn danh, ngoại hình, viễn khách.
CÂU II.26
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Từ Hán Việt
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa).
Câu hỏi :
Điền các từ : thân quân, duyệt binh, tinh nhuệ, trung quân vào chỗ trống trong đoạn văn sau :
Vua Quang Trung mừng lắm, liền sai đại tướng là Hám Hổ Hầu kén lính ở Nghệ An, cứ ba suất đinh thì lấy một người, chưa mấy lúc, đã được hơn một vạn quân...... (1). Rồi nhà vua cho mở cuộc..............(2) lớn ở doanh trấn, đem số ............. (3) ở Thuận Hoá, Quảng Nam chia làm bốn doanh tiền, hậu, tả, hữu, còn số lính mới tuyển ở Nghệ An thì làm ..............(4).
(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí, Ngữ văn 9, tập một)
CÂU II.27
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Từ Hán Việt
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (nhận ra tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt
trong văn bản).
Câu hỏi : Đọc các câu thơ sau
Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn
Tiếng ốc xa đưa vẳng trống đồn Gác mái ngư ông về viễn phố Gõ sừng mục tử lại cô thôn.
(Bà Huyện Thanh Quan – Chiều hôm nhớ nhà)
a) Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong các câu thơ trên. b) Nhớ hiệu quả biểu đạt của các từ đó.
CÂU II.28
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Từ Hán Việt
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng
Câu hỏi : Đọc các câu thơ sau
Quá niên trạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao.
(Nguyễn Du – Truyện Kiều)
a) Gạch chân từ Hán Việt trong hai câu thơ trên.
b) Nêu tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong hai câu thơ.
CÂU II.29
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Từ Hán Việt
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (nhận ra tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong văn bản).
Câu hỏi : Nêu tác dụng của từ Hán Việt tung hoành, đại dương trong các câu thơ sau :
Anh đi xuôi ngược tung hoành
Bước dài như gió lay thành chuyển non
Mái chèo một chiếc thuyền con
Mà sông nước dậy sóng cồn đại dương.
(Tố Hữu)
CÂU II.30
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Thành phần câu
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu đặc điểm của khởi ngữ)
Câu hỏi : Dòng nào sau đây không phải là đặc điểm của khởi ngữ ? A. Đứng trước chủ ngữ của câu.
B. Bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ.
C. Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
D. Có thể thêm các quan hệ từ về, đối với trước nó.
CÂU II.31
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Thành phần câu
• Chuẩn cần đánh giá : Biết (nhận biết đặc điểm của khởi ngữ)
Câu hỏi : Ý nào sau đây nêu nhận xét không đúng về khởi ngữ ? A. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ.
B. Khởi ngữ nêu lên đề tài liên quan đến việc được nói tới trong câu. C. Có thể thêm một số quan hệ từ trước khởi ngữ.
D. Khởi ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu.
CÂU II.32
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Thành phần câu
• Chuẩn cần đánh giá : Biết (nhận biết thế nào là thành phần biệt lập).
Câu hỏi : Thành phần biệt lập của câu là gì ?
A. Bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu. B. Bộ phận đứng trước chủ ngữ nêu sự việc được nói tới của câu.
C. Bộ phận đứng trước chủ ngữ chỉ thời gian, địa điểm diễn ra sự việc được nói tới. D. Bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu.
CÂU II.33
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Thuật ngữ
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận diện khởi ngữ trong câu).
Câu hỏi :
Câu văn nào sau đây có khởi ngữ ? A. Về trí thông minh thì nhất nó.
B. Nó thông minh nhưng hơi cẩu thả.
C. Nó là một học sinh thông minh. D. Người thông minh nhất lớp là nó.
CÂU II.34
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Thành phần câu
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (chỉ ra tác dụng của khởi ngữ trong câu).
Câu hỏi
Nhận xét về tác dụng của cách sử dụng khởi ngữ trong câu văn sau :
“Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu.”
(Nguyễn Thành Long – Lặng lẽ Sa Pa)
CÂU II.35
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Thành phần câu
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra thành phần câu trong văn bản).
Câu hỏi
Câu nào sau đây không chứa thành phần cảm thán ?
A. Có lẽ văn nghệ rất kị “tri thức hoá” nữa. (Nguyễn Đình Thi)
B. Ôi những cánh đồng quê chảy máu. (Nguyễn Đình Thi)
C. Ô hay ! Buồn vương cây ngô đồng. (Bích Khê)
D. Kìa mặt trời Nga bừng chói ở phương Đông. (Chế Lan Viên)
CÂU II.36
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Thành phần câu
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (tạo lập được câu có khởi ngữ).
Câu hỏi : Viết lại các câu sau, chuyển phần in đậm thành khởi ngữ : A. Nó làm bài tập rất cẩn thận.
....................................................................................................
B. Bức tranh đẹp nhưng cũ.
CÂU II.37
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Thành phần câu
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (viết đoạn văn có chứa thành phần biệt lập).
Câu hỏi : Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về cái chết của lão Hạc (văn bản Lão Hạc
– Nam Cao), trong đó có sử dụng một thành phần biệt lập cảm thán.
CÂU II.38
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Thành phần câu
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (viết đoạn văn có chứa thành phần biệt lập).
Câu hỏi : Viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng một thành phần biệt lập đã học. Gạch chân thành phần đó và nêu rõ đó là thành phần gì.
CÂU II.39
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Thành phần câu
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (Viết đoạn văn có chứa thành phần biệt lập).
Câu hỏi : Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về tình cha con trong truyện ngắn Chiêc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng), trong đó có sử dụng một thành phần gọi – đáp.
CÂU II.40
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Thành phần câu
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (viết đoạn văn có chứa thành phần biệt lập).
Câu hỏi
Viết đoạn văn theo chủ đề : Đức tính giản dị của Bác Hồ, trong đó có sử dụng một thành phần phụ chú.
CÂU II.41
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Thành phần câu
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (viết đoạn văn có chứa thành phần biệt lập).
Câu hỏi : Viết đoạn văn theo chủ đề Đọc sách, trong đó có sử dụng một thành phần tình thái.
CÂU II.42
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng
• Chuẩn cần đánh giá : Biết (biết nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của vốn từ vựng tiếng Việt).
Câu hỏi : Dòng nào sau đây nêu đúng nguyªn nh©n chủ yếu thóc ®Èy sù ph¸t triÓn cña vèn tõ vùng tiÕng ViÖt.
A. Do sự phát triển của xã hội. B. Do sự gia tăng dân số.
C. Do sự phát triển của văn học nghệ thuật. D. Do sự phát triển của các ngành khoa học.
CÂU II.43
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng
• Chuẩn cần đánh giá : Biết (biết các phương thức phát triển vốn từ cơ bản của tiếng Việt).
Câu hỏi
Dòng nào sau đây nêu không đúng về các phương thức phát triển vốn từ cơ bản của tiếng Việt ?
A. Phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc. B. Mượn từ ngữ nước ngoài.
C. Biến các từ ngữ địa phương thành từ ngữ toàn dân. D. Tạo từ ngữ mới.
CÂU II.44
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu các phương thức phát triển vốn từ cơ bản của tiếng Việt).
Câu hỏi :
Những từ ngữ điện thoại di động, sở hữu trí tuệ, kinh tế trí thức, tin tặc, chuột máy tính,... được tạo ra do phương thức nào ?
A. Phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc. B. Sử dụng phương thức ẩn dụ và hoán dụ.
C. Mượn từ ngữ nước ngoài. D. Tạo từ ngữ mới.
CÂU II.45
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra phương thức phát triển vốn từ tiÕng ViÖt).
Câu hỏi : Đọc hai câu thơ :
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
(Hồ Chí Minh)
Cho biết từ xuân nào trong hai câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển, nghĩa chuyển
đó được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào?
CÂU II.46
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (phân biệt nghĩa của từ ngữ tiếng Việt).
Câu hỏi : Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau :
– nhanh nhảu, nhanh nhẹn.
– lạnh lẽo, lạnh lùng.
CÂU II.47
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của từ tiÕng ViÖt).
Câu hỏi : Tìm ví dụ để chứng minh rằng từ ngân hàng, vua là từ nhiều nghĩa.
CÂU II.48
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (hiểu nghĩa của từ tiÕng ViÖt).
Câu hỏi : Yếu tố hoa trong câu nào sau đây được dùng với nghĩa gốc ?
A. Chị ấy đẹp như hoa hậu. B. Chị ấy đeo đôi hoa tai sáng lấp lánh. C. Cô gái ấy cười tươi như hoa. D. Chị ấy có rất nhiều hoa tay.
CÂU II.49
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra lỗi dùng từ, tạo câu).
Câu hỏi :
Câu văn sau mắc lỗi gì ?
Cuộc đời hoạt động cách mạng rất quảng đại của các lãnh tụ cách mạng là tấm gương sáng để chúng ta noi theo.
A. Dùng từ không đúng về âm thanh và hình thức cấu tạo. B. Dùng từ không đúng về nghĩa.
C. Dùng từ không đúng về quan hệ kết hợp.
D. Dùng từ không thích hợp với phong cách ngôn ngữ của văn bản.
CÂU II.50
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra lỗi dùng từ, tạo câu).
Câu hỏi
Trong các câu văn sau, câu văn nào mắc lỗi ?
A. Trường phái tượng trưng đang rất được ưa chuộng trong hội hoạ hiện tại ngày nay. B. Thơ ca ngày nay đang chuyển hướng ngày càng gần với cuộc sống hơn.
C. Người cách mạng không sợ phong ba bão táp.
D. Anh ấy có một điểm yếu là thiếu tính quyết đoán trong công việc.
CÂU II.51
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (nhận ra và sửa lỗi dùng từ, tạo câu).
Câu hỏi : Chỉ ra lỗi và nêu cách sửa những câu sau :
a) Việt Nam đã thành lập mối liên hệ với rất nhiều tổ chức quốc tế. b) Yếu điểm của bạn là chưa tự tin trước đông người
c) Đất nước ta có rất nhiều danh lam thắng cảnh đẹp. d) Nguyễn Duy là một nhà thi sĩ tài hoa.
CÂU II.52
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (phân biệt nghĩa của từ ngữ tiÕng ViÖt).
Câu hỏi
Phân biệt sắc thái nghĩa và đặt câu với mỗi từ cho sau đây :
– giai nhân / người đẹp
– phụ nữ / đàn bà
– thảo mộc / cây cỏ
CÂU II.53
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Tổng kết về từ vựng
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra phép tu từ trong văn bản).
Câu hỏi
Đọc hai câu thơ :
Người lên ngựa, kẻ chia bào
Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san
(Nguyễn Du – Truyện Kiều)
Từ quan san trong câu thơ sau được sử dụng theo phép tu từ nào ? A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ
C. Nhân hoá D. So sánh
CÂU II.54
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Tổng kết về từ vựng
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (phân biệt được từ loại tiếng Việt).
Câu hỏi : Từ băn khoăn trong câu nào sau đây được sử dụng như danh từ ? A. Anh cứ băn khoăn không hiểu mình làm thế là đúng hay sai.
B. Những băn khoăn ấy làm anh cứ day dứt mãi.
C. Cái nhìn của cô gái làm anh không khỏi băn khoăn. D. Cảm giác băn khoăn cứ đeo đẳng anh mãi.
CÂU II.55
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Tổng kết về ngữ pháp
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (phân biệt được các loại câu).
Câu hỏi
Nối loại câu ở cột A với ví dụ ở cột B cho phù hợp.
A |
B |
1) Câu đơn |
a) Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm. |
2) Câu đơn đặc biệt |
b) Bạn vừa đến thì xe cũng vừa đi. |
3) Câu ghép |
c) Chiếc áo mẹ mua cho tôi vừa như in. |
4) Câu phức |
d) Gió. Mưa. Não nùng. |
CÂU II.56
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Tổng kết về ngữ pháp
• Chuẩn cần đánh giá : Hiểu (nhận ra quan hệ nghĩa giữa các vế của câu ghép).
Câu hỏi
Quan hệ giữa các vế trong câu ghép sau là quan hệ gì ?
Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.
(Lê Minh Khuê – Những ngôi sao xa xôi)
A. Nguyên nhân B. Điều kiện
C. Tương phản D. Nhượng bộ
CÂU II.57
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì I
• Chủ đề : Tổng kết về từ vựng
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ trong văn bản).
Câu hỏi : Chỉ ra nét nổi bật về nghệ thuật dùng từ trong những câu thơ sau :
Yêu biết mấy những con người đi tới Hai cánh tay như hai cánh bay lên Ngực dám đón những phong ba dữ dội Chân đạp bùn không sợ các loài sên.
(Tố Hữu)
CÂU II.58
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Sự phát triển của từ vựng
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ trong văn bản).
Câu hỏi
Nêu chỉ ra và nêu tác dụng của phép tu từ trong hai câu :
Hồng quân với khách hồng quần
Đã xoay đến thế còn vần chưa tha.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
CÂU II.59
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Nghĩa tường minh và hàm ý
• Chuẩn cần đánh giá : Biết (biết điều kiện sử dụng hàm ý trong giao tiếp).
Câu hỏi
Dòng nào sau đây nêu đúng điều kiện cần thiết cho việc sử dụng hàm ý ? A. Người nói và người nghe có trình độ học vấn cao.
B. Người nói có ý thức đưa hàm ý vào câu nói, người nghe có năng lực đoán hàm ý.
C. Người nói sử dụng các cách nói so sánh ẩn dụ.
D. Người nói không muốn nói một cách trực tiếp ý tưởng của mình.
CÂU II.60
Thông tin chung
• Chương trình : Học kì II
• Chủ đề : Nghĩa tường minh và hàm ý
• Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng (biết tạo hàm ý trong giao tiếp).
Câu hỏi : Hãy hoàn thành đoạn đối thoại sau bằng câu nói có hàm ý.
– Mai đi xem phim với mình nhé !
– ....................................................................................
ĐAP ÁN
B. PHẦN TIẾNG VIỆT
Câu II.1 A
Câu II.2.
– Lời dẫn : "Cô có cái nhìn sao mà xa xăm !".
– Là lời nói được dẫn trực tiếp.
Câu II.3
Câu 1 : dẫn gián tiếp lời nói (Ba bảo tôi) và ý nghĩ (tôi tự hỏi có đúng thế không ?). Đoạn mở đầu bằng câu “Để Rất tuyệt vời...” dẫn lời nói gián tiếp (bạn... bảo…). Đoạn cuối : dẫn lời nói trực tiếp.
Câu II.4
– Đoạn văn cần nêu được cảm nhận về cụm từ Rất tuyệt vời theo cách định nghĩa của người cha : không phải là sự xinh đẹp, giàu sang, giỏi giang mà tất cả mọi người đều biết, mà là những gì thân thương sâu nặng nhất mà chỉ có tình yêu thương của những con người ruột thịt mới có thể nhận ra được.
– Sử dụng lời dẫn phù hợp với nội dung.
Câu II.5
– Câu thơ có lời dẫn : câu thứ 3, dẫn trực tiếp.
– Ý nghĩa : như khắc sâu những lời dặn thiêng liêng của Bác trước lúc Người đi xa.
Câu II.6.
– Câu thơ có lời dẫn : các câu thơ trong ngoặc kép, dẫn trực tiếp.
– Ý nghĩa : dẫn trực tiếp những suy nghĩ của Thuý Kiều sau buổi gặp Đạm Tiên và Kim Trọng.
Câu II.7. Bỏ các dấu ngoặc kép và viết bằng lời văn của người kể. Ví dụ :
Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng yêu cầu mẹ mời sứ giả vào. Sứ giả vào, đứa bé nói với sứ giả về tâu với vua sắm cho nó một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo sắt thì đứa bé sẽ phá tan lũ giặc.
Câu II.8
– Có thể chuyển câu thứ hai có lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp.
Nhĩ buồn bã nghĩ : “con người ta trên đường đời…”
– Có thể chuyển cả hai câu của đoạn văn thành một câu có lời dẫn trực tiếp.
Ví dụ : Nhĩ buồn bã nghĩ : “Không khéo rồi thằng bé lại trễ mất chuyến đò trong ngày ;
con người ta trên đường đời…”.
Câu II.9.
– Viết được đoạn văn nghị luận.
– Triển khai nội dung từ ý chủ đề trên theo các thao tác lập luận phù hợp.
– Trích dẫn câu văn hợp lí theo hai cách trực tiếp và gián tiếp
– Diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
Câu II.10.D
Câu II.11 1 – d ; 2 – c ; 3 – b ; 4-a
Câu II.12.A Câu II.13.B Câu II.14
A. Thụ phấn B. Từ đồng nghĩa
C. Đơn chất D. Trọng lực
Câu II.15
a) Thị giác : Cảm giác phân biệt ánh sáng, màu sắc, hình dạng.
b) Quang hợp : Quá trình tạo thành các chất hữu cơ trong thực vật và vi khuẩn nhờ
các-bon của các hợp chất vô cơ và dưới tác dụng của ánh sáng.
c) A xít : Hợp chất có thể tác dụng với một ba-dơ để sinh ra một chất muối.
d) Tự sự : Thể loại văn học phản ánh hiện thực bằng cách kể lại sự việc, miêu tả tính cách thông qua một cốt truyện tương đối hoàn chỉnh.
Câu II.16
– Biết viết đoạn văn theo nội dung đã quy định.
– Gạch chân đúng một thuật ngữ.
– Giải thích đúng nghĩa của thuật ngữ.
Câu II.17
– Biết viết đoạn văn theo nội dung đã quy định.
– Gạch chân đúng một thuật ngữ.
– Giải thích đúng nghĩa của thuật ngữ.
Câu II.18.C
Câu II.19
a) Từ Hán Việt : tài tử giai nhân. b) Giải nghĩa : trai tài gái sắc.
Câu II.20.A
Câu II.21
a) thuỷ triều, sơn thuỷ, thuỷ thủ,... b) thuỷ chung, khởi thuỷ,... c) đồng âm, đồng bào,... d) đồng ấu, đồng giao,...
Câu II.22.B
Câu II.23
– Nhóm 1 : thị lực, giám thị, thị giác, khinh thị, cận thị.
Yếu tố “thị” có nghĩa là nhìn.
– Nhóm 2 : đô thị, thị trấn, thị xã, thành thị.
Yếu tố “thị” có nghĩa là chợ, nơi phố xá đông người.
Câu II.24
a) Vùng trời. b) Cây cỏ. c) Cùng năm. d) Trẻ em.
Câu II.25
– Biết viết đoạn văn miêu tả chân dụng nhân vật.
– Tái hiện được chân dung nhân vật Mã Giám Sinh dựa vào nội dung đoạn trích : cách
ăn mặc, nói năng, cử chỉ, thái độ,...
– Sử dụng một số từ Hán Việt (vấn danh, ngoại hình, viễn khách) phù hợp với nội dung biểu đạt.
Câu II.26
(1) : tinh nhuệ. (2) : duyệt binh. (3) : thân quân. (4) : trung quân.
Câu II.27
a) ngư ông : ông đánh cá ; mục tử : trẻ chăn trâu ; viễn phố : bến xa xôi ; cô thôn : thôn làng hẻo lánh.
b) Bốn câu thơ tái hiện cảnh trời chiều buồn bã và cô tịch. Những từ Hán Việt ngư ông – viễn phố, mục tử – cô thôn gợi một bức tranh tĩnh tại, ngưng đọng, với những hình ảnh như đã gắn liền với biết bao buổi chiều buồn như thế, gợi một cảm giác buồn vắng cô liêu.
Câu II.28
a) Từ Hán Việt : quá niên, ngoại tứ tuần
b) Tác dụng : Từ Hán Việt nhằm tỏ thái độ tôn trọng của tác giả đối với Mã Giám Sinh, một người đã đứng tuổi. Nhưng với các từ thuần Việt ở câu thơ thứ hai cho thấy rõ sự chải chuốt, tô vẽ không xứng với tuổi tác của nhân vật này. Đây chính là nghệ thuật đòn bẩy : nâng lên rồi hạ ngay xuống của tác giả.
Câu II.29
Tác dụng : làm nổi bật hình tượng anh giải phóng quân, tạo âm hưởng cho câu thơ
thêm trang trọng, mạnh mẽ.
Câu II.30.B Câu II.31.D Câu II.32.A Câu II.33.A
Câu II.34 : Khởi ngữ một mình nhằm nhấn mạnh tính chất công việc đơn lẻ của người bạn làm việc trên đỉnh Phan-xi-păng.
Câu II.35.A
Câu II.36
a) Bài tập thì nó làm rất cẩn thận.
b) Đẹp thì bức tranh có đẹp nhưng cũ.
Câu II.37
– Biết viết đoạn văn.
– Trình bày được cảm nhận của cá nhân về cái chết của lão Hạc trong văn bản.
– Sử dụng thành phần cảm thán phù hợp (nêu cảm nghĩ của em về nỗi đau đớn và tình cảnh đáng thương của lão Hạc, về tình cảm và sự hi sinh của lão đối với người con).
Câu II.38
– Biết viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn, triển khai nội dung hợp lí, sử dụng các thao tác và phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai chủ đề.
– Sử dụng một thành phần biệt lập phù hợp với nội dung biểu đạt.
Câu II.39
– Biết viết đoạn văn.
– Trình bày được cảm nhận của cá nhân về tình cha con trong truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng (có thể cảm nhận từ góc độ của nhân vật bé Thu hoặc ông Sáu để thấu hiểu về nỗi éo le của chiến tranh và những biểu hiện sâu nặng của tình cha con đã vượt lên hoàn cảnh chiến tranh, mãi mãi không bao giờ nhạt phai).
– Sử dụng thành phần biệt lập gọi – đáp phù hợp.
Câu II.40
– Biết viết đoạn văn phát triển chủ đề Đức tính giản dị của Bác Hồ.
– Sử dụng các thao tác và phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai ý.
– Sử dụng thành phần biệt lập phụ chú phù hợp (có thể sử dụng để nêu xuất xứ về một
đồ dùng của Bác, hoặc giải thích cho một nội dung được đề cập đến,…).
Câu II.41
– Biết viết đoạn văn phát triển ý chủ đề Đọc sách.
– Sử dụng các thao tác và phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai ý.
– Sử dụng thành phần biệt lập gọi – đáp tình thái (thể hiện rõ cách nhìn của người viết đối với sự việc, chẳng hạn : khẳng định tầm quan trọng của sách, nhấn mạnh đến cách lựa chọn sách,…).
Câu II.42.A Câu II.43.C Câu II.44.D Câu II.45
– Từ “xuân” trong câu thơ thứ hai.
– Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ : chỉ sự thanh tân tươi mới của đất nước.
Câu II.46
– nhanh nhảu : dùng để diễn tả lời nói, việc làm (mồm miệng nhanh nhảu) ; nhanh nhẹn :
diễn tả cử chỉ, dáng vẻ, động tác (tác phong nhanh nhẹn).
– lạnh lẽo : chỉ tác động của thời tiết đến cảm giác của con người (khí hậu lạnh lẽo, căn phòng lạnh lẽo) ; lạnh lùng : chỉ tính cách, thái độ đối xử của con người (thái độ lạnh lùng) hoặc tác động của thời tiết đến tâm hồn, tình cảm (mưa gió lạnh lùng).
Câu II.47
Tra từ điển để tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ trên.
– Từ “ngân hàng” : có các nghĩa sau :
+ Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực doanh nghiệp và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng : ngân hàng ngoại thương, ngân hàng kiến thiết,...
+ Kho lưu trữ để sử dụng khi cần thiết : ngân hàng câu hỏi, ngân hàng máu, ngân hàng gien,...
– Từ “vua : có các nghĩa sau :
+ Người đứng đầu nhà nước quân chủ, thường lên cầm quyền bằng con đường kế vị :
ngôi vua, phép vua,...
+ Người / vật được coi là nhất, không ai hơn : môn thể thao vua, vua nhạc pop,...
Câu II.48.C Câu II.49.B Câu II.50.A Câu II.51
a) Từ thành lập dùng sai ; sửa : thiết lập
b) Sai từ yếu điểm ; sửa : điểm yếu
c) Thừa từ đẹp.
d) Thừa từ nhà thi sĩ : chỉ dùng nhà thơ hoặc thi sĩ.
Câu II.52 Các từ Hán Việt thường mang sắc thái trang trọng, trong khi các từ thuần Việt thường mang sắc thái thân mật, suồng sã.
Ví dụ : – Phong trào phụ nữ ba đảm đang đã phát triển rộng khắp trong những năm chống Mĩ.
– Đàn bà mà cũng học đòi cưỡi ngựa như đàn ông.
Câu II.53.B
Câu II.54.B
Câu II.55 1 – a ; 2 – d ; 3 – b ; 4 – c.
Câu II.56.A
Câu II.57
– Nghệ thuật nổi bật là các phép tu từ : điệp ngữ và so sánh (câu 2), ẩn dụ (câu 3, 4). Tác dụng : thể hiện hình ảnh đẹp đẽ của những con người lao động mới của đất nước.
Câu II.58
– Phép tu từ hoán dụ và chơi chữ : hồng quân (mặt trời) và hồng quần (chỉ người phụ nữ).
– Tác dụng : nói lên sự trớ trêu của cuộc đời, thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ (người phụ nữ chỉ là khách hồng quần yếu đuối, vậy mà cuộc đời, thân phận phải chịu sự xoay vần của tạo hoá).
Câu II.59.B
Câu II.60 Sử dụng hàm ý để nhận lời hoặc từ chối.
Ví dụ : Mai mình bận mất rồi. Hoặc : Mai mình rỗi đấy.
Chịu trách nhiệm xuất bản :
Chủ tịch Hội đồng Thành viên kiêm Tổng Giám đốc NGÔ TRẦN ÁI Tổng biên tập kiêm Phó Tổng Giám đốc NGUYỄN QUÝ THAO
Tổ chức bản thảo và chịu trách nhiệm nội dung :
Phó Tổng biên tập PHAN XUÂN KHÁNH
Phó Giám đốc phụ trách Công ty CP Dịch vụ xuất bản giáo dục Gia Định
TRẦN THỊ KIM NHUNG
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả