Sinh học 7

              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng 

 

8

2

9

1

4

 

24

 

Chương 1

Thông tin chung

* Khối: 7 Học kỳ: 1

* Chủ đề:  Ngành động vật nguyên sinh (ĐVNS)

* Chuẩn cần đánh giá:

- Trình bày được khái niệm Động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm chung nhất của các ĐVNS.

- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của một số loài ĐVNS điển hình.

- Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của ĐVNS.

- Nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con người và vai trò của ĐVNS đối với thiên nhiên.

*  Trang số (trong chuẩn): trang 13 trang 14.

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm: (Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất)

Câu

  1.                

Môi trường sống của trùng roi xanh:

a. ao, hồ, ruộng.                       

b. cơ thể người và động vật.

c. biển.                                       

d. trên thực vật.

Câu

  1.                

Trùng roi xanh dinh dưỡng bằng hình thức nào?

a. Tự dưỡng.                                     

b. D dưỡng.

c. Tự dưỡng và dị dưỡng.                 

d. Kí sinh.

Câu

  1.                

Trùng roi xanh có màu xanh lá cây là nhờ:

a. sắc tố ở màng cơ thể.                

b. màu sắc của điểm mắt.

c. màu sắc của hạt diệp lục.         

d. sự trong suốt của màng cơ thể.

Câu

  1.                

Tế bào thực vật và trùng roi giống nhau:

a. tự dưỡng, dị dưỡng, có diệp lục, có nhân.

b. tự dưỡng, có diệp lục, có nhân.

c. tự dưỡng, có lục lạp, có ti thể, có nhân.

d. dị dưỡng, có diệp lục, có nhân.

Câu

  1.                

Trùng roi xanh sinh sản bằng cách nào?

a. Phân đôi theo chiều ngang.       

b. Phân đôi theo chiều dọc.

c. Tiếp hợp.                                   

d. Ghép đôi.

Câu

  1.                

Có thể quan sát trùng giày:

a. bằng mắt thường.        

b. bằng kính hiển vi độ phóng đại nhỏ.

c. bằng kính lúp.             

d. bằng kính hiển vi độ phóng đại lớn 100 – 300 lần.

Câu

  1.                

Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình:

a. tự dưỡng.                                           

b. dị dưỡng.

c. tự dưỡng và dị dưỡng.                      

d. cộng sinh.

Câu

  1.                

Hình thức sinh sản của trùng đế giày là:

a. phân đôi theo chiều ngang.                     

b. phân đôi theo chiều dọc.

c. tiếp hợp.                                                

d. ca và c.

Câu

  1.                

Trùng đế giày di chuyển nhờ :

a. roi bơi.                                             

b. vây bơi.

c. lông bơi.                                              

d. chân giả.

Câu

  1.           

Trùng kiết lị kí sinh ở đâu?

a. Hồng cầu.                                                    

b. Bạch cầu.

c. Tiểu cầu.                                                   

d. Ruột người.

Câu

  1.           

Trùng sốt rét di chuyển bằng cơ quan nào?

a. Bằng roi bơi.                                          

b. Bằng lông bơi.

c. Không có bộ phận di chuyển.                 

d. Bằng chân giả.

Câu

  1.           

Những biểu hiện dưới đây, biểu hiện nào là của bệnh sốt rét?

a. Đau quặn bụng.

b. Sốt liên miên hoặc từng cơn, rét run.

c. Sốt cao, mình đau, mặt đỏ, ra mồ hôi.

d. Tất cả các phương án trên.

Câu

  1.           

Bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi vì:

a. không nằm màn.                                 

b. không có điều kiện chữa.

c. có nhiều cây cối ẩm ướt.               

d. lạc hậu.

Câu

  1.           

Trùng sốt rét sống ở đâu?

a. Trong máu người.

b. Trong thành ruột của muỗi Anôphen.

c. Trong tuyến nước bọt của muỗi Anôphen.

d. Cả 3 phương án trên.

Câu

  1.           

Đặc điểm nào sau đây không đúng với trùng kiết lị?

a. Kích thước nhỏ hơn hồng cầu.

b. Di chuyển bằng chân giả.

c. Kí sinh trong thành ruột.

d. Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.

Câu

  1.           

Đặc điểm nào sau đây không đúng với trùng sốt rét?

a. Kích thước nhỏ hơn hồng cầu.

b. Dinh dưỡng bằng cách nuốt hồng cầu.

c. Kí sinh trong máu người.

d. Kí sinh trong tuyến nước bọt của muỗi Anophen.

Câu

  1.           

Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ở điểm:

a. có chân giả.

b. sống tự do ngoài thiên nhiên.

c. có di chuyển tích cực.

d. có hình thành bào xác.

Câu

  1.           

Những động vật nguyên sinh nào gây bệnh cho người?

a. Trùng kiết lị

b. Trùng sốt rét.

c. Trùng roi gây bệnh ngủ li bì ở Châu Phi.

d. Cả a, b và c.

Câu

  1.           

Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh là:

a. có khả năng di chuyển,dị dưỡng.

b. có khả năng di chuyển,dị dưỡng,có hệ thần kinh và giác quan.

c. có khả năng di chuyển, lớn lên và sinh sản.

d. có khả năng di chuyển,có hệ thần kinh và giác quan.

Câu

  1.           

Động vật nguyên sinh là những động vật

a. có cơ thể chỉ là một tế bào.

b. cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đầy đủ chức năng của một cơ thể sống.

c. gây hại cho con người.

d. có ích cho con người.

Câu

  1.           

Động vật nguyên sinh gồm nhóm các đại diện sau:

a. Trùng biến hình,trùng giày.

b. Trùng kiết lị,trùng sốt rét,trùng giày.

c. Động vật nguyên sinh sống tự do và động vật nguyên sinh sống kí sinh.

d. Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị.

II. Tự luận

Câu

  1.           

Trùng roi dinh dưỡng như thế nào?

Câu

  1.           

Trùng biến hình phân biệt với trùng roi như thế nào?

Câu

  1.           

Các động vật nguyên sinh kí sinh có đặc điểm chung gì?

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

a

a

c

b

b

d

b

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

d

c

d

c

b

c

c

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

a

b

a

d

a

b

c

 

II. Tự luận

Câu 22

- Trùng roi có hai hình thức dinh dưỡng:

+ Tự dưỡng : Nhờ các hạt diệp lục ở xung quanh nhân (khoảng 20 hạt ), trùng roi tổng hợp được chất hữu cơ từ  cacbônic, nước,  dưới ánh sáng mặt trời (như thực vật).

+ Dị dưỡng : Nếu đem lọ nuôi cấy trùng roi vào trong tối. Sau vài ngày, sử dụng hết chất dự trữ (ở hạt dự trữ) trùng roi chuyển sang dị dưỡng như động vật, nghĩa là ăn các vụn hữu cơ trong môi trường nước nhờ miệng nằm ở gốc roi.

Như vậy, trong ĐVNS chỉ có trùng roi vừa có kiểu dinh dưỡng thực vật, vừa có kiểu dinh dưỡng động vật. Trung roi là một bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc chung của thực vật  và động vật .

Câu 23

Trùng biến hình phân biệt với trùng roi ở các đặc điểm sau :

- Trùng roi có lớp màng phim trong suốt phủ ngoài, nên cơ thể có hình thù nhất định. Trùng biến hình chưa có lớp màng như thế, nên hình dạng chúng luôn luôn biến đổi.

- Trùng biến hình chưa có cơ quan di chuyển. Để di chuyển  chúng phải kéo dài cơ thể về hướng đi tới. Phần cơ thể ấy được gọi là chân giả.

- Trùng biến hình không có khả năng tự dưỡng. Chúng dinh dưỡng bằng hình thức dị dưỡng. Gặp thức ăn, chân giả chúng chùm lấy, rồi tiết ra một chất dịch để tiêu hoá thức ăn trong một hạt hình cầu gọi là không bào tiêu hoá. Quá trình ấy thực hiện trong nội bộ một tế bào nên còn gọi là kiểu tiêu hoá nội bào.   

Câu 24

Các ĐVNS  kí sinh có chung nhau các đặc điểm dưới đây :

- Đều chỉ là một tế bào nhưng thực hiện chức phận sống như một cơ thể độc lập.

- Do kí sinh nên cơ quan di chuyển tiêu giảm đi hoặc kém phát triển .

- Dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu chất dinh dưỡng ở cơ thể vật chủ qua màng cơ thể. Đó là kiểu hoại sinh, một hình thức dinh dưỡng dị dưỡng.

- Sinh sản vô tính phân đôi hoặc phân nhiều (còn gọi là liệt sinh, mỗi lần sinh sản cho nhiều cá thể con).

- Khi ở ngoài vật chủ, chúng thường tạo thành bào xác. Nhờ vỏ bọc vững chắc, chúng duy trì đời sống rất lâu để phát tán sang kí sinh ở cơ thể vật chủ khác.

- Cuối cùng, chúng đều là đối tượng gây hại cho sức khoẻ của động vật và người.

 


              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

 Cộng

 

5

3

5

1

2

0

16

Chương 2

Thông tin chung

* Khối: 7 Học kỳ: I

* Chủ đề: Ngành ruột khoang

* Chuẩn cần đánh giá:

- Trình bày được khái niệm về ngành Ruột khoang. Nêu được những đặc điểm của Ruột khoang (đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi).

- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của 1 đại diện trong ngành Ruột khoang. Ví dụ: Thủy tức nước ngọt.

- Mô tả được tính đa dạng và phong phú của Ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống).

- Nêu được vai trò của ngành Ruột khoang đối với con người và sinh giới.

*  Trang số (trong chuẩn): trang 14 trang 15

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm: (Lựa chọn câu trả lời đúng nhất)

Câu

1

Thủy tức di chuyển bằng cách nào?

a. Roi bơi                                          

b. Kiểu lộn đầu.

c. Kiểu sâu đo.                                 

d. Cả b và c.

Câu

2

Thành cơ thể thủy tức có mấy lớp tế bào?

a. Một lớp.                                        

b. Hai lớp.

c. Ba lớp.                                          

d. Bốn lớp.

Câu

3

Môi trường sống của thủy tức

a. nước ngọt                                  

b. nước lợ.

c. nước mặn.                     

d. nước suối.

Câu

4

Hệ thần kinh của thủy tức có dạng:

a. thần kinh hạch.                         

b. thần kinh ống.

c. thần kinh lưới.                           

d. thần kinh chuỗi.

Câu

5

Hình thức sinh sản của thủy tức là gì?

a. Vô tính bằng mọc chồi             

b. Sinh sản hữu tính.

c. Tái sinh.                                    

d. Cả a, b và c.

Câu

6

Ngành  ruột  khoang  gồm nhóm các đại diện sau:

a. Trùng giày, trùng roi, thuỷ tức và san hô

b. Thuỷ tức, san hô, sứa, hải quỳ

c. Thuỷ tức, hải quỳ, sán lá gan

d. Thuỷ tức, san hô và sán lá gan

Câu

7

Đa số đại diện của ngành ruột khoang sống ở môi trường:

a. suối.                                           

b. sông.

c. biển.                                        

d. ao hồ.

Câu

8

Trong các đại diện sau, đại diện nào có lối sống di chuyển ?

a. San hô.                                      

b. Sứa.

c. Hải quì.                                

d. San hô và Hải quì.

Câu

9

Cách dinh dưỡng của Ruột khoang

a. tự dưỡng.                                

b. dị dưỡng.

c. kí sinh.                                      

d. cộng sinh.

Câu

10

Hải quì sống bám trên vỏ ốc của tôm cư, đó gọi là lối sống gì ?

a. Kí sinh.                                      

b. Hoại sinh.

c. Cộng sinh.                                 

d. Cả a, b và c.

Câu

11

Loại san hô nào là nguyên liệu trang trí, trang sức ?

a. San hô đỏ.                                    

b. San hô đen.

c. San hô sừng hươu.                       

d. Cả 3 phương án trên.

Câu

12

Động vật nguyên sinh có điểm nào giống với Ruột khoang?

a. Đều sống trong môi trường nước.

b. Sống tự do hay tập đoàn.

c. Đều sinh sản vô tính hay hữu tính

d. Cả 3 phương án trên.

II. Tự luận

Câu

  1.           

Cấu tạo dinh dưỡng và sinh sản ở thuỷ tức ?

Câu

  1.           

Đặc điểm của sứa, hải quì, san hô ?

Câu

  1.           

Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của san hô ?

Câu

  1.           

So sánh hình thức sinh sản vô tính ở thuỷ tức và san hô?

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

d

b

a

c

d

b

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

c

b

b

c

d

a

 

II. Tự luận

Câu 13

- Cấu tạo thuỷ tức : Thuỷ tức có cơ thể hình trụ : Phần trên có miệng, xung quanh miệng có các xúc tu. Miệng thủy tức thông với khoang vị hình túi, thành cơ thể thủy tức có 2 lớp tế bào.

+ Lớp ngoài có : Các tế bào mô bì - cơ, tế bào thần kinh, tế bào gai.

+ Lớp trong có : Các tế bào mô cơ - tiêu hoá.

- Dinh dưỡng:  thủy tức phàm ăn và ăn mồi sống. Trên tua miệng có nhiều tế bào gai. Mồi bơi chạm vào tua miệng, bị tế bào gai bắn ra làm tê liệt và lập tức được tua miệng cuốn đưa vào miệng. Có thể như chiếc túi căng ra chùm lấy mồi. Nhờ thế thủy tức có thể nuốt được mồi có kích thước lớn hơn chúng.

- Tế bào mô cơ - tiêu hoá của lớp trong tiết ra dịch để tiêu hoá thức ăn. Chất cặn bã được thải ra qua lỗ miệng .

- Sự trao đổi khí (nhận ôxy, thải ra cacbônic) được thực hiện qua da.

- Sinh sản : thủy tức thường sinh sản vô tính theo kiểu mọc chồi. Lớp ngoài lồi lên thành chồi. Chồi lớn dần có tua miệng, rồi  miệng. Khi đủ lớn, chồi tách ra thành cơ thể con.

- Mùa lạnh, ít thức ăn, thủy tức sinh sản hữu tính : tuyến trứng là khối u hình cầu trong khi tuyến tinh là khối u hình vú. Trứng được thụ tinh, phân cắt liên tiếp để phát triển thành thuỷ tức con.

Câu 14

- Sứa, hải quì và san hô là những đại diện Ruột khoang ở biển, làm nên sự đa dạng của ngành Ruột khoang.

- Sứa : cơ thể hình dù, tầng keo dày, có khả năng di chuyển bằng sự co bóp của dù. Sứa trưởng thành sinh sản hữu tính.

- Hải quì : thuộc lớp san hô, giống san hô ở chỗ : cơ thể hình trụ, sống bám, nhiều xúc tu nhưng khác nhau san hô ở chỗ: sống đơn độc và không có bộ khung xương đá vôi.

- San hô: Cơ thể hình trụ, sống bám. Khi sinh sản vô tính, chồi mọc ra cứ dính với cơ thể mẹ để tạo nên tập đoàn. San hô có bộ khung xương đá vôi và có khả năng sinh sản hữu  tính.

Câu 15

- Đăc điểm chung: các động vật Ruột khoang có các đặc điểm chung sau:

+Cơ thể có đối xứng toả tròn.

+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào: lớp ngoài gồm các lớp tế bào làm nhiệm vụ che chở, tự vệ. Lớp trong gồm các tế bào thực hiện chức năng tiêu hoá là chủ yếu.

+ RK đều có tế bào gai tự vệ. Đó là tế bào hình túi, phía ngoài có gai cảm giác, phía trong có sợi rỗng, đầu nhọn lộn vào bên trong. Khi bị kích thích sợi gai lộn lại và phóng ra đem theo chất độc vào da con mồi và kẻ thù.

-Vai trò của Ruột khoang:

+ Ruột khoang là một mắt xích trong chuỗi thức ăn của đại dương. Hơn thế nữa, tập đoàn san hô còn tạo ra nơi cư trú của nhiều động thực vật, tạo nên một trong một cảnh quan độc đáo của biển cả. Chúng có ý nghĩa lớn lao về mặt sinh thái.

+ Một số loài Ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm (Sứa...)

+ Một số loài san hô được khai thác làm nguyên liệu đá vôi, nguyên liệu mỹ phẩm (San hô đỏ), vật trang trí (xương đá vôi của san hô nói chung)... Một số hoá thạch là chỉ thị cho các địa tầng địa chất.

Câu 16

- Giống nhau: đều là hình thức mọc chồi.

- Khác nhau: Khi đầy đủ thức ăn, thuỷ tức sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. Chồi con khi tự kiếm ăn được thì tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập. San hô khi sinh sản mọc chồi, cơ thể con không tách rời mà dính với cơ thể mẹ tạo nên tập đoàn san hô có khoang ruột thông với nhau.

 

 

 


              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng

 

10

1

10

3

7

1

32

 

Chương 3

Thông tin chung

* Khối: 7 Học kỳ: 1

* Chủ đề:  Các ngành giun

* Chuẩn cần đánh giá:

- Nêu được đặc điểm chung của các ngành giun. Nêu rõ được các đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành.

- Trình bày được khái niệm về ngành Giun dẹp. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.

- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun dẹp. Ví dụ: Sán lá gan có mắt và lông bơi tiêu giảm; giác bám, ruột và cơ quan sinh sản phát triển.

- Phân biệt được hình dạng, cấu tạo, các phương thức sống của một số đại diện ngành Giun dẹp như sán dây, sán bã trầu...

- Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống một số loài Giun dẹp kí sinh.

- Trình bày được khái niệm về ngành Giun tròn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.

- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun tròn. Ví dụ: Giun đũa, trình bày được vòng đời của Giun đũa, đặc điểm cấu tạo của chúng...

- Mở rộng hiểu biết về các Giun tròn (giun đũa, giun kim, giun móc câu,...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành Giun tròn.

- Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ Giun tròn.

- Trình bày được khái niệm về ngành Giun đốt. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.

- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun đốt. Ví dụ: Giun đất, phân biệt được các đặc điểm cấu tạo, hình thái và sinh lí của ngành Giun đốt so với ngành Giun tròn.

- Mở rộng hiểu biết về các Giun đốt (Giun đỏ, đỉa, rươi, vắt...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành này.

- Trình bày được các vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp.

*  Trang số (trong chuẩn): trang 15 trang 17.

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm: (Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất)

Câu

1

Môi trường sống của sán lá gan:

a. kí sinh ở nội tạng trâu, bò.

b. kí sinh trong ruột người.

c. sống tự do dưới nước.

d. sống tự do trên cạn.

Câu

2

Đặc điểm cấu tạo của sán lá gan:

a. giác bám tiêu giảm.

b. mắt, lông bơi tiêu giảm.

c. các giác bám phát triển.

d. các giác bám phát triển; mắt, lông bơi tiêu giảm.

Câu

3

Ấu trùng lông bơi của sán lá gan được nở ra từ: 

a. từ kén sán bám trên cây cỏ, rau bèo.

b. từ trứng trong môi trường nước.

c. từ ấu trùng có đuôi.

d. từ trứng trong ruột trâu bò.

Câu

4

Ấu trùng có đuôi của sán lá gan được hình thành: 

a. trong cơ thể ốc.

b. trong gan trâu bò.

c. trong môi trường nước.

d. trong ruột trâu bò.

 

Câu

5

Sán lá gan thay đổi vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng có ý nghĩa:

a. tăng cường sức sống.

b. tăng cường trao đổi chất.

c. thích nghi với kí sinh.

d. thích nghi với lối sống tự do.

 

Câu

6

Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do

a.chúng làm việc trong môi trường ngập nước và thường ngâm mình

dưới nước.

b.chúng làm việc trong môi trường ngập nước, mà ở đó có rất nhiều ốc.

c. chúng uống nước và ăn cây cỏ dưới nước.

d. chúng uống nước và ăn cây cỏ dưới nước, mà ở đó có rất nhiều ốc.

Câu

7

Biện pháp phòng bệnh sán lá gan ở trâu bò là

a. xử lý phân trâu bò làm ung trứng sán trước khi gặp nước.

b. diệt ốc đồng.

 

c. xử lý rau, cỏ sạch kén sán trước khi cho trâu bò ăn.

d. cả a, b và c.

 

Câu

8

Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là của ngành Giun dẹp?

a. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên.               

b. Có thể xoang, đối xứng tỏa tròn.

c. Chưa có thể xoang, đối xứng tỏa tròn.            

d. Chưa có thể xoang, đối xứng hai bên.

Câu

9

Đại diện nào thuộc ngành Giun dẹp?

a. Sán lông                                                        

b. Giun rễ lúa

c. Đỉa                                                               

d. Rươi

Câu

10

Lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể giun đũa có tác dụng:

a. như bộ áo giáp, tránh sự tấn công của kẻ thù

b. như bộ áo giáp, tránh không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa rất mạnh trong ruột non.

c. thích nghi với đời sống ký sinh.

d. cả 3 ý trên đều đúng.

Câu

11

Cơ thể giun đũa có lớp cơ dọc phát triển làm cho giun di chuyển như thế nào?

a. Kiểu di chuyển uốn cong cơ thể và duỗi ra.

b. Kiểu di chuyển phình duỗi cơ thể xen kẽ.

c. Kiểu di chuyển thụ động, phụ thuộc vào nhu động của ruột.

d. Cả 3 ý trên đều đúng. 

Câu

12

Người bị nhiễm trứng giun đũa khi nào?

a. Khi ăn rau sống, quả tươi chưa rửa sạch còn trứng giun đũa.

b. Khi ăn thức ăn có ruồi nhặng đậu.

c. Khi ăn thức ăn bằng tay không rửa sạch.

d. Khi ăn thức ăn có ruồi nhặng đậu; ăn thức ăn bằng tay không rửa sạch; ăn rau sống, quả tươi chưa rửa sạch còn trứng giun đũa.

Câu

13

Khi ở ruột, giun đũa trưởng thành gây hại cho cơ thể người như thế nào?

a. Tiết độc tố gây buồn nôn, đau bụng vặt, ăn không tiêu hoặc bị tắc ruột.

b. Lấy các chất dinh dưỡng trong thức ăn của người làm cho cơ thể người bị gầy yếu, xanh xao, suy dinh dưỡng.

c. Giun đũa đẻ nhiều làm cho người có bụng to, khó thở, bị bệnh chân voi. 

d. Tiết độc tố gây buồn nôn, đau bụng vặt, ăn không tiêu hoặc bị tắc ruột; Lấy các chất dinh dưỡng trong thức ăn của người làm cho cơ thể người bị gầy yếu, xanh xao, suy dinh dưỡng.

Câu

14

Ngành Giun tròn gồm nhóm các đại diện:

a. Giun đỏ, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.

b. Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.

c. Giun đất, giun đỏ, rươi, giun rễ.  

d. Giun đũa, giun đỏ, giun móc câu, giun rễ lúa.

Câu

15

Nhóm động vật thuộc ngành giun tròn, sống ký sinh gây hại cho người và động vật:

a. Sán lá gan, giun đũa, giun kim, sán lá máu.

b.Sán lá máu, sán bã trầu, sán dây, sán lá gan.

c. Giun móc câu, giun kim, sán dây, sán lá gan.

d. Giun kim, giun chỉ, giun đũa, giun móc câu. 

Câu

16

Giun kim kí sinh trong cơ thể người tại

a. ruột non.

b. tá tràng. 

c. ruột già.

d. mạch bạch huyết.

 

Câu

17

Giun móc câu kí sinh trong cơ thể người tại

a. ruột non.

b. tá tràng.

c. ruột già.

d. ruột non, tá tràng, ruột già.

 

Câu

18

Giun móc câu nguy hiểm hơn giun kim vì

a. ấu trùng giun xâm nhập vào cơ thể người qua da bàn chân.

b. nơi kí sinh của nó là nơi diễn ra các quá trình tiêu hoá quan trọng nhất.

c. nơi kí sinh của nó là nơi diễn ra các quá trình tiêu hoá.

d. ấu trùng giun xâm nhập vào cơ thể người qua da bàn chân và nơi kí

sinh của nó là nơi diễn ra các quá trình tiêu hoá quan trọng nhất.

Câu

19

Giun rễ lúa kí sinh ở cổ rễ lúa gây hại như thế nào?

a. Gây bệnh bạc lá làm giảm hiệu suất quang hợp.

b. Gây hiện tượng héo thân 

c. Gây bệnh vàng lụi làm lúa chết hàng loạt.

d. Gây hiện tượng rụng lá.

 

 

 

Câu

20

Để đề phòng bệnh giun, cộng đồng dân cư và cá nhân phải có biện pháp gì?

a. Giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường.

b. Tiêu diệt ruồi nhặng.

c. Không tưới rau bằng phân tươi.

 

d. Giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường, tiêu diệt ruồi nhặng và không tưới rau bằng phân tươi.

Câu

21

Vai trò của giun đất với trồng trọt:

a. Làm đất tơi xốp hơn.

b. Phân giun đất có tác dụng làm tăng tính chịu nước, tăng lượng mùn và làm giảm lượng các muối canxi, kali…

c. Phân giun đất có tác dụng (gián tiếp) đẩy mạnh hoạt động của các vi sinh vật.

d. Làm đất tơi xốp hơn, có tác dụng làm tăng tính chịu nước, tăng lượng mùn và làm giảm lượng các muối canxi, kali…đẩy mạnh hoạt động của các vi sinh vật.

Câu

  1.           

Khi bị ngập nước, giun đất chui lên mặt đất là vì

a. hang bị ngập nước, giun không có nơi ở.

b. giun không hô hấp được, phải ngoi lên để hô hấp.

c. giun ngoi lên đi tìm nơi khô ráo hơn để đào hang tìm thức ăn và nơi ở.

d. hang bị ngập nước và giun ngoi lên đi tìm nơi khô ráo hơn để đào hang tìm thức ăn và nơi ở.

Câu

  1.           

Cuốc phải giun thấy máu đỏ chảy ra vì:

a. giun có hệ tuần hoàn hở, máu mang sắc tố chứa sắt nên có màu đỏ.

b. giun có hệ tuần hoàn kín, máu mang sắc tố chứa sắt nên có màu đỏ.

c. giun có hệ tuần hoàn hở, máu giàu oxi nên có màu đỏ.

d. giun có hệ tuần hoàn hở, máu mang sắc tố chứa sắt và giàu oxi nên có

màu đỏ.

Câu

  1.           

Giun đất có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp?

a. Làm tăng độ màu mỡ cho đất.

b. Làm cho đất trồng tơi, xốp, thoáng khí.

c. Làm  thay đổi cấu trúc của đất.

d. Làm tăng độ màu mỡ cho đất, đất trồng tơi, xốp, thoáng khí.

Câu

  1.           

Ngành Giun đốt gồm nhóm các đại diện sau đây:

a. Giun đỏ, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.

b. Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.

c. Giun đất, giun đỏ, rươi, đỉa.

d. Giun đũa, giun đỏ, giun móc câu, giun rễ lúa.

Câu

  1.           

Đặc điểm chung của ngành Giun đốt là:

a. cơ thể phân đốt, có thể xoang chính thức.

b. hệ tiêu hóa dạng ống, hệ tuần hoàn kín.

c. hô hấp chủ yếu qua da, một số qua mang.

d. cơ thể phân đốt, có thể xoang chính thức; hệ tiêu hóa dạng ống, hệ tuần hoàn kín; hô hấp chủ yếu qua da, một số qua mang.

Câu

  1.           

Đặc điểm cơ bản để phân biệt Giun tròn với Giun đốt:

a. cơ thể phân đốt.                                               

b. cơ thể có ống tiêu hóa phân hóa.

c. chưa có hệ tuần hoàn.                                  

d. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

 

II. Tự luận  

Câu

  1.           

Trình bày cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh?

Câu

  1.           

Đặc điểm thích nghi của giun sán kí sinh?

Câu

  1.           

Tác hại của giun sán kí sinh?

Câu

  1.           

Đặc điểm tổ chức cơ thể Giun đốt cao hơn Giun dẹp, Giun tròn?

Câu

  1.           

Vai trò thực tiễn của Giun đốt ?

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

a

d

b

a

c

c

d

a

a

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

b

a

a

d

b

d

c

b

a

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

Câu 25

Câu 26

Câu 27

c

d

d

b

d

d

c

a

b

 

II. Tự luận

  1.           

Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh:

- Mắt, lông bơi tiêu giảm

- Các giác bám phát triển

- Nhờ cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển nên sán lá gan có thể chun giãn, phồng dẹp cơ thể lúc chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh.

- Cơ quan tiêu hóa phát triển đồng hóa nhiều chất dinh dưỡng.

- Cơ quan sinh dục phát triển: đẻ nhiều

  1.           

Đặc điểm thích nghi của giun sán kí sinh:

- Giun sán ở đây chỉ các đại diện của hai ngành giun: giun dẹp (sán) và giun tròn (giun). Đa số các đại diện của 2 ngành này đều kí sinh, biểu hiện sự thích nghi đó như sau:

- Cấu tạo ngoài :

+ Tiêu giảm mắt và các giác quan nói chung.

+ Tiêu giảm lông bơi, thay thế vào đó là phát triển vỏ cuticun có tác dụng như chiếc áo giáp hoá học và hệ cơ (cơ dọc, cơ vòng, cơ chéo ...) phát triển cùng với thành cơ thể, tạo nên lớp bao bì cơ giúp chúng di chuyển.

+ Tăng cường giác bám, một số có thêm móc bám.

- Cấu tạo trong :

+ Hệ tiêu hoá tăng cường : hoặc ruột phân nhánh chằng chịt (như sán lá gan) hay tiêu giảm hẳn, để vỏ cơ thể thay thế thẩm thấu chất dinh dưỡng (như sán dây) hoặc ống tiêu hoá phân hoá (đủ ruột sau và hậu môn như giun đũa , giun kim,...).

+ Hệ sinh dục phát triển : Đó là một cơ quan sinh dục lưỡng tính và phát triển như ở sán lá gan hay mỗi đốt thân, một cơ quan sinh dục lưỡng tính như ở sán dây. Ở giun đũa, tuy phân tính nhưng cơ quan sinh dục dạng ống ở chúng đều dài hơn cơ thể gấp nhiều lần. Giun sán đều thích nghi đẻ nhiều lứa, nhiều trứng. Một số giun sán có vòng đời phát triển qua nhiều giai đoạn ấu trùng, có kèm theo trao đổi vật chủ.

+ Hệ thần kinh tuy duy trì đặc điểm cấu tạo chung, nhưng rất kém phát triển

 

  1.           

Tác hại của giun sán :

- Ăn hại mô của vật chủ ( giun tóc, giun móc câu ... hút máu ), lấy tranh thức ăn(giun đũa, giun kim trong ruột).

- Gây thương tổn cho nội tạng vật chủ, dễ gây nhiễm trùng và các tai biến khác như: tắc ruột, tắc ống mật, viêm gan, tắc mạch bạch huyết...

- Tiết chất độc gây rối loạn các chức năng sinh lý cơ thể.

- Làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng.

- Tác hại còn lớn vì số lượng loài kí sinh ở chung nhiều (hiện biết tới 12.000 loài), số cá thể ký sinh của một loài thường lớn (đã gặp hàng trăm tới hàng ngàn giun đũa ở ruột người). Một số cơ thể vật chủ lại có khả năng nhiễm nhiều loại giun sán khác nhau.

  1.           

Đặc điểm tổ chức cơ thể Giun đốt cao hơn Giun dẹp, Giun tròn:

- Cơ thể phân đốt : Sự phân đốt thể hiện từ cấu tạo ngoài (mỗi đốt có một đôi chân bên) đến cấu tạo trong (mỗi đốt có một đôi hạch thần kinh, đôi hệ bài tiết và một vòng tuần hoàn...). Vậy sự phân đốt giúp tăng cường hoạt động và hoàn thiện các hệ cơ quan.

- Cơ thể có thể xoang chính thức : Trong xoang có dịch thể xoang góp phần xúc tiến các quá trình sinh lí của cơ thể.

- Xuất hiện chân bên : cơ quan di chuyển chuyên hoá chính thức,

- Xuất hiện hệ tuần hoàn, hệ hô hấp đầu tiên.

  1.           

Vai trò thực tiễn của Giun đốt :

- Khác với Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt có lợi nhiều hơn như:

+ Là thức ăn của các sinh vật khác trong môi trường nước và cạn

+ Làm tơi, xốp, thoáng và mầu mỡ cho đất (giun đất )

+ Nguồn thực phẩm cho người (rươi, sa sùng ...) và cho các động vật khác (giun đỏ, giun quế, giun đất ...)

- Tuy thế một số loài còn gây hại như :

+ Đỉa kí sinh gây hại cá, vắt hút máu thú rừng và người.

+ Một số loài  là vật trung gian truyền các bệnh kí sinh, đỉa trâu truyền bệnh kí sinh đường máu cho trâu bò,…).

 

 

 

 


              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng

 

5

1

4

1

1

1

13

Chương 4

Thông tin chung

* Khối: 7 Học kỳ: 1

* Chủ đề:  Ngành Thân mềm

* Chuẩn cần đánh giá:

- Nêu được khái niệm ngành Thân mềm. Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của ngành.

- Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của đại diện ngành Thân mềm (trai sông). Trình bày được tập tính của Thân mềm.

- Nêu được tính đa dạng của Thân mềm qua các đại diện khác của ngành này như ốc sên, hến, vẹm, hầu, ốc nhồi,...

- Nêu được các vai trò cơ bản của Thân mềm đối với con người.

*  Trang số (trong chuẩn): trang 18

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm: (Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất)

Câu

1

Phần đầu trai tiêu giảm vì:

a. trai sống chui rúc dưới bùn, cát.

b. trai thích nghi lâu dài với lối sống ít hoạt động.

c. trai ít hoạt động.

d. trai lấy thức ăn theo kiểu bị động.

Câu

2

Vỏ trai được hình thành từ:

a. lớp sừng.

b. bờ vạt áo.

c. chân trai.

d. thâ
trai.

 

Câu

3

Có thể xác định tuổi của trai căn cứ vào:

a. độ lớn của vỏ.

b. độ lớn của thân.

c. các vòng tăng trưởng trên vỏ.

d. màu sắc của vỏ.

 

Câu

4

Trai lấy thức ăn theo kiểu bị động, thức ăn vào khoang áo rồi qua lỗ miệng nhờ hoạt động của:

a. ống hút. 

b. hai đôi tấm miệng.

c. lỗ miệng.

d. khoang áo.

 

Câu

5

Ý nghĩa của giai đoạn trứng và ấu trùng phát triển trong mang của trai mẹ là:

a. được bảo vệ an toàn tránh bị động vật khác ăn mất.

b. được cùng di chuyển với trai mẹ.

c. được cung cấp đầy đủ dưỡng khí và thức ăn.

d. được bảo vệ an toàn tránh bị động vật khác ăn mấtđược cung cấp đầy đủ dưỡng khí và thức ăn.

Câu

6

Trai góp phần lọc sạch môi trường nước vì:

a. cơ thể lọc các cặn vẩn trong nước.

b. tiết chất nhờn kết các cặn vẩn trong nước lắng xuống đáy.

c. lấy các cặn vẩn làm thức ăn.

d. cơ thể lọc các cặn vẩn trong nước, tiết chất nhờn kết các cặn

vẩn trong nước lắng xuống đáy và lấy các cặn vẩn làm thức ăn.

Câu

7

Ốc sên đào lỗ để đẻ trứng có ý nghĩa sinh học gì?

a. Số lượng trứng đẻ ra sẽ nhiều hơn.

b. Bảo vệ trứng tránh kẻ thù phát hiện.

c. Ốc sên con sẽ nở ra sớm hơn.

d. Ốc sên con mới nở ra đã có thức ăn ngay.

Câu

8

Ốc sên tự vệ bằng cách:

a. dùng tua miệng để tấn công kẻ thù.

b. dùng tua đầu để tấn công kẻ thù.

c. tiết chất nhờn gây độc với kẻ thù.

d. co rút cơ thể vào trong vỏ.

Câu

9

Ốc sên có hại cho cây trồng vì:

a. thức ăn của chúng là lá cây và thân non.

b. phá hại rễ cây khi đào lỗ đẻ trứng.

c. mang mầm bệnh từ cây này sang cây khác.

d. thức ăn của chúng là lá cây và thân non, phá hại rễ cây khi đào lỗ đẻ trứng và mang mầm bệnh từ cây này sang cây khác.

Câu

10

Mực săn mồi theo cách:

a. đuổi bắt mồi.

b. rình mồi một chỗ.

c. khi mồi đến gần, chúng vươn hai tua dài ra bắt.

d. rình mồi một chỗ khi mồi đến gần chúng vươn hai tua dài ra bắt.

 

II. Tự luận

Câu

  1.           

Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống của chúng?

Câu

  1.           

Các nhóm thân mềm chính và đại diện của chúng?

u

  1.           

Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của thân mềm?

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

a

a

c

b

d

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

c

b

d

a

d

 

II. Tự luận

  1.           

Lối sống của trai sông và hầu hết thân mềm 2 mảnh vỏ nói chung là vùi lấp dưới tầng đáy nước (thuộc nhóm sinh vật đáy) di chuyển chậm chạp và dinh dưỡng thụ động.

Cấu tạo và lối sống của chúng  thích nghi với lối sống này :

- Về cấu tạo : Khoang áo phát triển là nơi có mang thở và đồng thời là môi trường trao đổi chất dinh dưỡng và chất khí. Liên quan đến lối sống này :

+ Phần đầu tiêu giảm, kéo theo tiêu giảm mắt và giác quan.

+ Chỉ có tấm miệng duy trì, trên có lông rung động để hút nước

+ Cơ chân: kém phát triển .

- Về di chuyển: Trai sông di chuyển chậm chạp nhờ hoạt động của chân phối hợp với đóng mở vỏ.

- Về dinh dưỡng và sinh sản: Lông phủ trên tấm miệng và mang rung động tạo nên dòng nước trao đổi liên tục với môi trường ngoài. Dòng nước hút vào mang theo thức ăn (vụn hữu cơ, động vật nhỏ ...) để đưa vào miệng và ô xy để hấp thụ qua tấm mang. Nước còn đem theo tinh trùng để thụ tinh cho trứng. Ở trai cái, trứng thường đẻ ở trong khoang áo

- Trứng ấu trùng phát triển trong khoang áo trước khi trở thành trưởng thành. Ấu trùng thường bám trên da trên vây và mang cá để phát tán đến chỗ ở mới.

 

  1.           

Thân mềm có ba nhóm chính (gọi là lớp) là :

- Lớp chân rìu : ít di chuyển, thường sống vùi lấp ở đáy nước, có túi cơ chân lẻ hình rìu. Cơ thể có 2 mảnh vỏ đá vôi phủ ngoài.

Đại diện là : trai, sò, ngao, hến, điệp, vẹm, hầu ....

- Lớp chân bụng : bò chậm chạp trên cạn hay dưới nước, có chân lẻ. tương đối phát triển. Cơ thể có vỏ hình ống xoắn ốc phủ ngoài. Đầu và giác quan phát triển.

Đại diện là : ốc sên, sên, ốc tù và , ốc ngựa, ống hương, ốc gai, ốc nhồi ,ốc vặn, ốc bươu, ...

- Chân đầu : di chuyển tích cực, có chân phân hoá thành 8 hay 10 tua, cơ thể có vỏ tiêu giảm chỉ còn 1 tấm để nâng đỡ. Đầu, mắt, các giác quan rất phát triển.

Đại diện là : mực nang, mực ống, bạch tuộc, duốc biển.

  1.           

- Đặc điểm chung của thân mềm : tuy các nhóm đa dạng về hình dạng nhưng điều cùng có chung các đặc điểm dưới đây :

+ Cơ thể mềm, không phân đốt.

+ Có lớp vỏ đá vôi: hoặc phủ ngoài để che chở cho cơ thể, hoặc tiêu giảm chuyển vào bên trong nhằm nâng đỡ cho cơ thể .

+ Phần lớn có khoang áo phát triển. Trong khoang áo có cơ quan hô hấp và là môi trường để thực hiện các chức năng dinh dưỡng và sinh sản (với một số thân mềm).

+ Cơ quan tiêu hoá phân hoá, hệ tuần hoàn có tim chia ngăn và hệ mạch hở. Hệ thần kinh theo kiểu  các hạch phân tán ở các phần cơ thể.

Phần lớn  thân mềm thích nghi với lối sống ở nước.

- Vai trò thực tiễn của thân mềm:

* Có lợi:

+ Làm thực phẩm cho người : ốc, trai, mực, hầu , vẹm, mực,...

+ Làm thức ăn cho các đông vật khác .

+ Lọc các cặn bẩn, làm sạch nước. Về mặt này chúng làm sạch môi trường và có ý nghĩa về mặt sinh thái .

+ Làm vật trang trí, đồ trang sức : ngọc trai, xà cừ, ốc bàn tay, ốc môi, bào ngư,...

+ Làm dược liệu : vỏ bào ngư, mai mực,…

+ Có giá trị về mặt địa chất : chỉ thị của các mỏ dầu lửa,…

Tuy nhiên, thân mềm cũng có các mặt có hại sau :

+ Có hại cho cây trồng : các loài ốc sên khác nhau .

+ Vật chủ trung gian cho các vật kí sinh như các loài ốc nhỏ  (ốc gạo, ốc mút, ốc tai,...) thường là vật chủ cho các loài sán lá kí sinh ở gia súc và người.

+ Làm hại cho vỏ tầu thuyền và các công trình ở dưới nước : con hà ( thuộc lớp 2 vỏ) đục ruỗng gỗ, vỏ u thuyền.

 

 

 


              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng

 

6

1

9

2

3

2

23

 

Chương 5

Thông tin chung

* Khối: 7 Học kỳ: 1

* Chủ đề:  Ngành chân khớp

* Chuẩn cần đánh giá:

- Nêu được đặc điểm chung của ngành Chân khớp. Nêu rõ được các  đặc điểm đặc trưng cho mỗi lớp.

- Nêu được khái niệm về lớp Giáp xác.

- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của một đại diện (tôm sông). Trình bày được tập tính hoạt động của giáp xác.

- Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. Có thể sử dụng thay thế tôm sông bằng các đại diện khác như tôm he, cáy, còng cua bể, ghẹ....

- Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người.

- Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái (cơ thể phân thành 3 phần rõ rệt và có 4 đôi chân) và hoạt động của lớp Hình nhện.

- Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện (nhện). Nêu được một số tập tính của lớp Hình nhện.

- Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp Hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò.

- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do Hình nhện gây ra ở người.

- Nêu khái niệm và các đặc điểm chung của lớp Sâu bọ

- Mô tả hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Sâu bọ.

- Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp Sâu bọ(châu chấu). Nêu được các hoạt động của chúng.

- Nêu sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của Lớp Sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của sâu bọ. Tìm hiểu một số đại diện khác như: dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận,...

- Nêu vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò  thực tiễn của sâu bọ đối với con người

*  Trang số (trong chuẩn): trang 18 trang 21

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm: (Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất)

Câu

1

Đặc điểm tôm đực khác tôm cái là:

a.      kích thước cơ thể tôm đực lớn hơn.

b.     kích thước cơ thể tôm đực nhỏ hơn.

c.      đôi kìm (đôi chân ngực) rất to.

d.     kích thước cơ thể tôm đực lớn hơn và đôi kìm (đôi chân ngực) rất to.               

Câu

2

Thức ăn của tôm là:

a.      thực vật.

b.     động vật.

c.      mồi chết.

      d. thực vật, động vật và mồi chết.                  

Câu

3

Tôm lột xác để

a.      chuẩn bị sinh sản.

b.     lớn lên.

c.      lẩn tránh kẻ thù.

d.     thay đổi môi trường sống.                  

Câu

4

Tôm hô hấp bằng

a.      mang.

b.     da.

c.      phổi.

d.     mang và da.                 

 

Câu

5

Tôm có thể nhảy giật lùi được là nhờ:

a.      các đôi chân ngực, chân hàm đẩy cơ thể về phía sau.

b.     các đôi chân bụng đẩy cơ thể về phía sau

c.      tôm xoè tấm lái, gập mạnh về phía bụng làm cho cơ thể bật về phía sau.

d.     sự phối hợp của tất cả các chân trê cơ thể.

Câu

6

Màu sắc của vỏ tôm có thể thay đổi hoà lẫn với màu ở đáy nước có ý nghĩa gì?

a.      dễ tấn công kẻ thù.

b.     nguỵ trang lẩn tránh kẻ thùdễ kiếm mồi.

c.      dễ kiếm mồi.

d.     dễ kiếm mồi và dễ tấn công kẻ thù.       

Câu

7

Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức phận bắt mồi và tự   vệ?

a.      đôi kìm có tuyến độc.

b.     đôi chân xúc giác.

c.      bốn đôi chân bò.

d.     núm tuyến tơ.

 

Câu

8

Châu chấu hô hấp bằng:

a.      mang.

b.     ống khí.

c.      lỗ thở.

d.     phổi.

Câu

9

Hệ tiêu hoá của châu chấu có đặc điểm khác tôm như thế nào?

a.      có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài tiết.

b.     không có tuyến tiêu hoá.

c.      có hậu môn.

d.     không có tuyến tiêu hoá, có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày

và nhiều ống bài tiết.

Câu

10

Châu chấu cái đẻ trứng ở đâu?

a.      trên lá cây.

b.     trên mặt nước.

c.      dưới đất.

d.     cả 3 nơi.

Câu

11

Châu chấu non mới nở đã giống bố, mẹ. Đó là:

a.      kiểu biến thái.

b.     kiểu biến thái hoàn toàn.

c.      kiểu biến thái lột xác.

d.     kiểu biến thái không hoàn toàn.

 

Câu

12

Hô hấp ở châu chấu khác tôm là:

a.      oxi được lấy vào từ các lá mang ở đầu.

b.     oxi được lấy vào từ các lá mang ở ngực.

c.      oxi được lấy vào từ các lỗ thở ở 2 bên thành bụng.

d.     oxi được lấy vào từ các lỗ thở ở 2 bên thành ngực.

Câu

13

Người ta dùng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa bằng cách thả nhiều động vật nào?

a.           ong mật.

b.          kiến vống.

c.      ong mắt đỏ.

d.     bọ ngựa.

Câu

14

Biện pháp chống sâu bọ an toàn ở địa phương là gì?

a.    dùng thuốc hoá học trừ sâu.

b.    dùng thiên địch, thuốc vi sinh vật; dùng biện pháp vật lý.

c.    dùng biện pháp vật lý (thu hút bằng ánh sáng, biện pháp cơ giới...).

d.    dùng thuốc hoá học trừ sâu và dùng thiên địch.

Câu

15

Tập tính sâu bọ có đặc điểm:

a. thể hiện hoạt động sống của sâu bọ, đặc biệt về dinh dưỡng và sinh sản.

b. đáp ứng của sâu bọ với các kích thích bên ngoài hay bên trong cơ thể; gia tăng tích thích nghi và tồn tại của sâu bọ; thể hiện hoạt động sống của sâu bọ, đặc biệt về dinh dưỡng và sinh sản; có khả năng chuyển giao được từ các thể này sang cá thể khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.

c. gia tăng tích thích nghi và tồn tại của sâu bọ.

d. có khả năng chuyển giao được từ các thể này sang cá thể khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu

16

Khi một con vật hi sinh để mang lại lợi ích cho các thành viên khác trong bầy đàn, đó là tập tính vị tha. Phản ứng tập tính nào dưới đây là tập tính vị tha?

a.    Ong thợ sẵn sàng chết để bảo vệ tổ ong.

b.    Kiến lính sẵn sàng chết để bảo vệ kiến chúa.

c.    Con muỗm sau vài giây chống cự lại với tò vò thì nằm đờ và làm thức ăn cho tò vò.

d.    Ong thợ sẵn sàng chết để bảo vệ tổ ong và kiến lính sẵn sàng chết để bảo vệ kiến chúa.

Câu

17

Đặc điểm chung của ngành Chân khớp là:

a. có vỏ kitin bọc ngoài.

b. chân phân đốt, khớp động.

c. hệ thần kinh và giác quan phát triển.

d. có vỏ kitin bọc ngoài, chân phân đốt, khớp động và hệ thần kinh và giác quan phát triển.                

 

Câu

18

Đặc điểm giống nhau giữa Chân khớp và Giun đốt là:

  1. cơ thể phân đốt.
  2. ấu trùng của một số Chân khớp giống Giun đốt.
  3. có chuỗi thần kinh ở mặt bụng và mạch máu ở mặt lưng.
  4. ấu trùng của một số Chân khớp giống Giun đốt và có chuỗi thần

kinh ở mặt bụng và mạch máu ở mặt lưng.

 

II. Tự luận

Câu

  1.           

Sâu bọ phân biệt với các chân khớp khác ở đặc điểm nào?

Câu

  1.           

Trình bày cấu tạo ngoài của sâu bọ?

Câu

  1.           

Đặc điểm cấu tạo nào của Chân khớp khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống?

Câu

  1.           

Vai trò thực tiễn của chân khớp?

Câu

  1.           

Vai trò của sự lột xác trong đời sống của Chân khớp ?

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

d

d

a

a

c

b

a

b

a

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

c

d

c

c

b

b

d

d

a

 

II. Tự luận

  1.           

Đặc điểm cấu tạo của Chân khớp khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống là:

-         Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống,...

-         Phần phụ miệng thích nghi với nhiều loại thức ăn khác nhau.

-         Hệ thần kinh (đặc biệt là não) và giác quan phát triển.

  1.           

Vai trò thực tiễn của Chân khớp : Chân khớp có số loài và số lượng cá thể lớn, nên có vai trò thực tiễn rất lớn.

- Có lợi  :

+ Nguồn nguyên liệu cho công nghiệp và nghề thủ công: nuôi tằm lấy tơ,  nuôi ong lấy  mật, cánh kiến đổ cho nhựa ( cách điện và đánh bóng ...).

+ Nguồn thực phẩm : Tôm, cua ... ăn hàng ngày và xuất khẩu.

+ Một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn của tự nhiên.

+ Nguồn thiên địch chống sâu hại ( bọ rùa, nhện, ong mắt đỏ ...).

- Có hại :

+ Hại cây trồng : làm giảm trung bình 20 % thu hoạch ( châu chấu, cào cào, sâu xanh, bọ rầy, nhện đỏ ...)

+ Hại lương thực, thực phẩm: Giòi (của ruồi, nhặng ...), các loài mọt...

+ Vật chủ trung gian truyền bệnh cho người và động vật: muỗi truyền bệnh sốt rét và giun chỉ, bọ chét truyền bệnh dịch hạch.  

+ Sống bám vào vỏ tàu, thuyền làm giảm tốc độ giao thông (con sun ...)

+ Trực tiếp kí sinh : chấn kiếm kí sinh (con mỏ neo sống bám ở da và mang cá, làm cá chết hàng loạt .

  1.           

Hai vai trò của sự lột xác trong đời sống của Chân khớp:

Sự lột xác có vai trò quan trọng trong đời sống của Chân khớp,

Vỏ ki tin có ý nghĩa to lớn với hoạt động sống và thích nghi với môi trường cạn của chân khớp. Nhưng chúng có hạn chế là vỏ ki tin cứng rắn, đàn hồi kém nên không lớn theo cơ thể được. Để tăng trưởng cơ thể, Chân khớp phải từng thời kỳ trút bỏ lớp cũ chật chội để thay bằng lớp vỏ mới rộng  rãi thích hợp hơn. Lợi dụng vào lúc vỏ cũ vừa bong ra và trút đi, vỏ mới chưa kịp cứng rắn lại, chân khớp lớn lên “như thổi”. Hiện tượng ấy gọi là sự lột xác. Sự lột xác xảy ra cả trong giai đoạn ấu trùng lẫn trưởng thành.

  1.           

Các đặc điểm phân biệt sâu bọ với các chân khớp khác:

-         Sâu bọ có đủ 5 giác quan.

-         Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực, bụng.

-         Phần đầu có một đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.

  1.           

Cơ thể sâu bọ chính thức chia làm 3 phần rõ rệt tách rời nhau

- Phần đầu: có mắt , râu và cơ quan miệng.

- Phần ngực: gồm 3 đốt, ứng với 3 đôi chân, thường có 2 đôi cánh.

- Phần bụng: Gồm trên dưới 10 đốt, có các lỗ của cơ quan hô hấp, tiêu hoá và sinh dục ...

Từ các cấu tạo trên, cho thấy mỗi phần cơ thể sâu bọ có các chức năng chính như sau:

- Phần đầu : Trung tâm của sự định hướng và bắt, xử lý thức ăn.

- Phần ngực : Trung tâm của sự vận động và di chuyển.

- Phần bụng : Trung tâm của các nội quan.

 

 


              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng

 

16

4

17

5

4

3

51

 

Chương 6

Thông tin chung

* Khối: 7 Học kỳ: 2

* Chủ đề: Ngành động vật có xương sống

* Chuẩn cần đánh giá:

- Chỉ ra sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước. Trình bày được tập tính của lớp Cá.

- Trình bày được cấu tạo của đại diện lớp Cá (cá chép). Nêu bật được đặc điểm có xương sống thông qua cấu tạo và hoạt động của cá chép.

- Nêu các đặc tính đa dạng của lớp Cá qua các đại diện khác như: cá nhám, cá đuối, lươn, cá bơn,...

- Nêu ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đối với con người

- Nêu được đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở trên cạn. Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái.

- Trình bày được hình thái cấu tạo phù hợp với đời sống lưỡng cư của đại diện (ếch đồng). Trình bày được hoạt động tập tính của ếch đồng.

- Mô tả được tính đa dạng của lưỡng cư. Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt Nam.

- Nêu được vai trò của lớp lưỡng cư trong tự nhiên và đời sống con người, đặc biệt là những loài quí hiếm.

- Nêu được các đặc điểm cấu tạo phù hợp với sự di chuyển của bò sát trong môi trường sống trên cạn. Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan.

- Nêu được những đặc điểm cấu tạo thích nghi với điều kiện sống của đại diện (thằn lằn bóng đuôi dài). Biết tập tính di chuyển và bắt mồi của thằn lằn.

- Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của bò sát. Phân biệt được ba bộ bò sát thường gặp (có vảy, rùa, cá sấu).

- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và tác dụng của nó đối với con người (làm thuốc, đồ mỹ nghệ, thực phẩm,...).

- Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim. Giải thích được  các đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn.

- Mô tả được hình thái và hoạt động của đại diện lớp Chim (chim bồ câu) thích nghi với sự bay. Nêu được tập tính của chim bồ câu.

- Mô tả được tính đa dạng của lớp Chim. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau.

- Nêu được vai trò của lớp Chim trong tự nhiên và đối với con người.

- Trình bày được các đặc điểm về hình thái cấu tạo các hệ cơ quan của thú. Nêu được hoạt động của các bộ phận trong cơ thể sống, tập tính của thú, hoạt động của thú ở các vùng phân bố địa lí khác nhau.

- Mô tả được đặc điểm cấu tạo và chức năng các hệ cơ quan của đại diện lớp Thú (thỏ). Nêu được hoạt động tập tính của thỏ

- Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp Thú. Tìm hiểu tính đa dạng của lớp Thú được thể hiện qua quan sát các bộ thú khác nhau (thú huyệt, thú túi...).

- Nêu được vai trò của lớp Thú đối với tự nhiên và đối với con người nhất là những thú nuôi.

*  Trang số (trong chuẩn): trang 21 trang 27.

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm: (Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất)

Câu

1

Cá chép:

a. ăn thực vật.

b. ăn động vật.

c. ăn tạp.

d. ăn vi sinh vật.

Câu

2

Đặc điểm cấu tạo mắt cá chép là:

a. không có mí.

b. có một mí.

c. có hai mí.

d. có ba mí.

Câu

3

Vây lẻ của cá gồm:

a. vây lưng, vây bụng, vây đuôi.

b. vây ngực, vây bụng, vây hậu môn

c. vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi.

d. vây ngực, vây đuôi, vây hậu môn.

Câu

4

Đặc điểm nào sau đây ở cá giúp cá cử động dễ dàng theo chiều ngang?

a. Thân hình thoi, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.

b.  Vảy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến chất nhày.

c.  Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.

d.  Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp.

Câu

5

Tim của cá có:

a. 1 ngăn.

b. 2 ngăn.  

c. 3 ngăn.

d. 4 ngăn.

Câu

6

Cá nhận biết kích thích về áp lực và tốc độ dòng nư­ớc,các vật cản trên đ­ường để tránh là nhờ:

a. cơ quan thị giác.

b. cơ quan thính giác.

c. cơ quan khứu giác.

d. cơ quan đ­ường bên.

Câu

7

Hoạt động hô hấp của cá là nhờ:

a. cử động nâng hạ của thềm miệng

b. cử động co dãn của cơ liên sườn

c. cử động  co dãn của cơ liên sườn và cơ hoành

d. cử động nâng hạ miệng và nắp mang

Câu

8

Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở nước hô hấp bằng mang ? 

a. Thú

b. Lưỡng cư

c. Cá xương

d. Bò sát

Câu

9

Những nhóm động vật nào dưới đây thuộc lớp Cá?

a. Cá voi, cá nhám, cá trích.

b.  Cá chép, lươn, cá heo.

c.  Cá ngựa, cá voi xanh, cá nhám.

d.  Cá thu, cá đuối, cá bơn.

Câu

10

Đại diện thuôc lớp cá sụn là:

a. cá chép

b. cá vền

c. cá đuối

d. cá trắm

Câu

11

Ếch hoạt động chủ yếu vào thời gian nào?

a. Buổi sáng

b. Buổi trưa

c. Buổi chiều

d. Buổi tối

Câu

12

Đặc điểm cấu tạo tai giúp ếch tiếp nhận âm thanh trên cạn là:

a. vành tai.

b. xương tai.

c. màng nhĩ.

d. tai trong.

Câu

13

Đặc điểm cấu tạo mắt của ếch là:

a. không có mí.

b. có một mí.

c. có hai mí.

d. có ba mí.

Câu

14

Đặc điểm da của ếch là:

a. da có phủ vảy xương.

b. da có phủ vảy sừng.

c. da trần ẩm.

d. da  trần khô.

Câu

15

Đại diện thuộc bộ lưỡng cư không chân là:

a. Ếch giun

b. Ếch cây

c. Ễch ương

d. Ếch đồng

Câu

16

Đại diện thuộc lớp lưỡng cư là:

a. cá Cóc Tam Đảo

b. cá Ngựa

c. cá Vền

d. cá Đuối

Câu

17

Đại diện thuộc lớp lưỡng cư không đuôi là:

a. Cóc nhà.

b. Ếch giun.

c. Ếch đồng.

d. cá Cóc Tam Đảo.

Câu

18

Trứng thằn lằn có đặc điểm:

a. có màng mỏng,ít noãn hoàng.

b. có vỏ dai, nhiều noãn hoàng.

c. có vỏ đá vôi, nhiều noãn hoàng.

d. có màng mỏng,nhiều noãn hoàng.

Câu

19

Đặc điểm da thằn lằn là:

a. da khô, có vảy sừng bao bọc.

b. da khô,không có vảy sừng bao bọc.

c. da trần ,ẩm ướt.

d. da phủ vảy xương, ẩm.

Câu

20

Thằn lằn bóng ưa sống ở:

a. trong nước.

b. nửa nước nửa cạn.

c. nơi khô ráo.

d. nơi ẩm ướt.

Câu

21

Máu đi nuôi cơ thể thằn lằn là:

a. đỏ tươi.

b. đỏ thẫm.

c. pha ít.

d. pha nhiều.

Câu

22

Tim thằn lằn có:

a. 1 ngăn.

b. 2 ngăn.

c. 3  ngăn.

d. 3 ngăn có vách ngăn hụt.

Câu

23

Động vật thuộc lớp bò sát là:

a. Cá mập.

b. Cá cóc.

c. Cá ngựa.

d. Cá sấu.

Câu

24

Thức ăn của Khủng long sấm là:

a. động vật.

b. thực vật.

c. động vật và thực vật.

d. Vi sinh vật.

Câu

25

Đặc điểm cấu tạo da chim bồ câu:

a. da trần, có tuyến nhày.

b. da khô, phủ vảy sừng.

c. da khô, phủ lông vũ.

d. da khô, phủ lông mao.

Câu

26

Trứng chim bồ câu có đặc điểm:

a. có màng mỏng, ít noãn hoàng.

b. có vỏ dai,nhiều noãn hoàng.

c. có vỏ đá vôi,ít noãn hoàng.

d. có vỏ đá vôi ,nhiều noãn hoàng.

Câu

27

Chim hoàn toàn không biết bay, thích nghi cao với đời sống bơi lội (đại diện thuộc nhóm chim bơi lội):

a. Vịt cỏ.

b. Chim cánh cụt.

c..

d. Công.

Câu

  1.           

Đặc điểm cấu tạo ngoài nào dưới đây chứng tỏ thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù?

a. Bộ lông mao dày, xốp. Chi trước ngắn, chi sau dài, khoẻ.

b. Mũi và tai rất thính. Có lông xúc giác.

c. Chi có vuốt sắc. Mi mắt cử động được.

d. Cả a và b.

Câu

  1.           

Trong tự nhiên thỏ có tập tính kiếm ăn vào:

a. buổi sáng và buổi trưa.

b. buổi sáng và buổi tối.

c. buổi trưa và buổi chiều.

d. buổi chiều và buổi tối.

Câu

  1.           

Đặc điểm cấu tạo mắt thỏ là:

a. không có mí.

b. có mí,không có lông mi.

c. không có mí, có lông mi.

d. có mí, có lông mi. 

Câu

  1.           

Thỏ ăn:

a. động vật nhỏ.

b. thực vật.

c. tạp.

d. vi sinh vật.

Câu

  1.           

Đặc điểm cấu tạo răng thỏ là:

a. có đủ răng cửa, răng nanh, răng hàm.

b. có răng cửa và răng nanh.

c. có răng nanh và răng hàm.

d. có răng cửa và răng hàm.

Câu

  1.           

Điểm đúng khi nói về hệ  hô hấp của thỏ là:

a. da và phổi.

b. phổi và mạng ống khí với túi khí.

c. phổi nhiều vách ngăn và mao mạch bao quanh.

d. phổi lớn với nhiều phế nang và mạng mao mạch dày đặc.

Câu

  1.           

Thú mỏ vịt sinh sản bằng cách:

a. đẻ trứng có vỏ dai.

b. đẻ trứng có màng mỏng.

c. đẻ con. 

d. đẻ trứng có vỏ đá vôi.

Câu

  1.           

Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ cá voi thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước ?

a. Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày.

b. Chi trước biến đổi thành bơi chèo, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.

c. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.

d. Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày và chi trước biến đổi thành bơi chèo, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.

Câu

  1.           

Đại diện thuộc lớp thú là:

a. Cá heo.

b. Cá chép.

c. Cá mập.

d. quả.

Câu

  1.           

Những nhóm động vật nào dưới đây thuộc Bộ Gặm nhấm?

a.  Chuột đàn, sóc, nhím.

b.  Chuột chù, chuột chũi, chuột đàn.

c.  Sóc, dê, cừu, thỏ.

d. Chuột bạch, chuột chù, Kanguru.

Câu

  1.           

Báo và Sói cùng thuộc Bộ Ăn thịt. Cấu tạo,  đời sống , tập tính có nhiều điểm giống nhau nhưng cũng có những điểm khác nhau như:

a.  Báo ăn tạp, sói ăn động vật.

b.  Báo rình mồi, vồ mồi còn sói đuổi bắt mồi.

c.  Báo sống đơn độc, sói sống theo đàn.

d. Báo rình mồi, vồ mồi còn sói đuổi bắt mồi và báo sống đơn độc, sói sống theo đàn.

Câu

  1.           

Khỉ và vượn  đều thuộc Bộ Linh trưởng, dựa vào đặc điểm cơ bản nào để phân biệt khỉ với vượn  ?

a. Khỉ đi bằng bàn chân.

b. Khỉ có tứ chi thích nghi với sự cầm, nắm , leo trèo.

c. Khỉ có túi má và đuôi.

d. Bàn tay, bàn chân của khỉ có 5 ngón.

 

II. Tự luận

Câu

  1.           

Nêu đặc điểm chung của các lớp cá ?

Câu

  1.           

Nêu đặc điểm cấu tạo của lớp cá phù hợp môi trường nước?

Câu

  1.           

Nếu ta cho ếch vào một lọ đầy nước, đầu chúc xuống dưới, ếch không bị chết ngạt. Từ kết quả thí nghiệm, có thể rút ra kết luận về sự hô hấp của ếch ?

Câu

  1.           

Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước?  

Câu

  1.           

Vì sao da chim khô, không có tuyến nhờn mà lông chim lại bóng mượt?

Câu

  1.           

Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát ?

Câu

  1.           

Giải thích thói quen ăn thêm những viên sỏi của chim ?

Câu

  1.           

Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống?

Câu

  1.           

Tại sao trong chăn nuôi không làm chuồng thỏ bằng tre, gỗ?

Câu

  1.           

Vì sao khi làm chuồng cho thỏ nhà thường phải che bớt ánh sáng?

Câu

  1.           

Dơi giống  thỏ ở những điểm nào?.

Câu

  1.           

Vì sao mắt dơi không tinh mà dơi bay rất nhanh và đường bay thoăn thoắt?

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

c

a

c

a

b

d

d

c

d

c

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

d

c

b

c

a

a

a

b

a

c

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

Câu 25

Câu 26

Câu 27

Câu 28

Câu 29

Câu 30

c

d

d

b

c

c

a

d

d

d

Câu 31

Câu 32

Câu 33

Câu 34

Câu 35

Câu 36

Câu 37

Câu 38

Câu 39

b

d

d

d

b

a

a

d

c

 

II. Tự luận

  1.           

Đặc điểm chung của các lớp cá

- Cá là ĐVCXS hoàn toàn sống trong nước, có số lượng loài lớn nhất trong ngành ĐVCXS .

- Cơ quan di chuyển : vây

- Cơ quan hô hấp : mang

- Cơ quan tuần hoàn : tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn kín. Máu trong tim là máu đỏ thẫm, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

- Là động vật biến nhiệt.

- Thân phần lớn có dạng hình thoi, da phủ vảy xương

- Cá thụ tinh ngoài, đẻ trứng với số lượng lớn.

  1.           

Đặc điểm cấu tạo phù hợp môi trường nước.

  1. Thân cá thon dài, đầu thuôn nhọn và gắn chặt với thân thành một khối làm giảm sức cản của nước.
  2. Vẩy cá có da bao bọc, khớp với nhau như ngói lợp, xuôi về phía đuôi.Trong da có nhiều tuyến chất nhày làm giảm sự ma sát của cá với môi trường nước.
  3. Vây và đuôi phát triển giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng.
  4. Cơ quan đường bên phát triển giúp cá nhận biết được những kích thích về áp lực, tốc độ dòng nước và các vật cản trên đường đi .
  5. Đa số cá đều có túi hơi giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước.

Cá hô hấp bằng mang. Sự đóng mở nhịp nhàng của nắp mang làm cho dòng nước liên tục chảy qua giúp cá lấy được ôxi hoà tan trong nước.

  1.           

Hô hấp bằng da là chủ yếu.

  1.           

Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.

Da trần, phủ chất nhày và ẩm. Các chi sau có màng căng giữa các ngón.

  1.           

Do có tuyến phao câu tiết chất nhờn, khi chim rỉa lông làm lông mịn, không thấm nước.

  1.           

Vì hệ tiêu hóa có cấu tạo hoàn chỉnh hơn bò sát.

  1.           

Chim ăn thêm sỏi để nghiền thức ăn và làm tăng quá trình tiêu hóa.

  1.           

Bộ lông mao dày, xốp giúp thỏ giữ nhiệt và an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm. Chi có vuốt, chi trước ngắn giúp thỏ đào hang và di chuyển. Chi sau dài khoẻ giúp thỏ bật nhảy xa và chạy nhanh khi bị săn đuổi. Mũi, lông xúc giác giúp thăm dò thức ăn và phát hiện kẻ thù. Tai thính, vành tai dài, cử động được giúp định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù.

  1.           

Thỏ là loài gặm nhấm. răng thỏ phải thường xuyên được mài nếu làm chuồng bằng tre – gỗ thì thỏ sẽ gặm nhấm chuồng thỏ sẽ thoát ra ngoài

  1.           

Để bảo vệ cho mắt, mắt không bị khô. Để tránh hấp thụ quá nhiều nhiệt vào cơ thể.

  1.           

Đều có đặc điểm chung của động vật có vú : động vật hằng nhiệt, đẻ con và nuôi con bằng sữa, lông mao bao phủ cơ thể.

  1.           

Vì dơi định vị đường bay và hướng bay bằng sóng siêu âm.

 


              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

 Cộng

 

2

3

1

3

1

 

9

 

Chương 7

Thông tin chung

* Khối: 7 Học kỳ: 2

* Chủ đề:  Sự tiến hóa của động vật

* Chuẩn cần đánh giá:

- Dựa trên toàn bộ kiến thức đã học qua các ngành, các lớp nêu lên được sự tiến hóa thể hiện ở sự di chuyển, vận động cơ thể, ở sự phức tạp hóa trong tổ chức cơ thể, ở các hình thức sinh sản từ thấp lên cao.

- Nêu được mối quan hệ và mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật trên cây tiến hóa trong lịch sử phát triển của thế giới động vật - cây phát sinh động vật.

*  Trang số (trong chuẩn): trang 27 trang 28

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm: (Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất)

Câu

  1.           

Những động  vật nào có tên dưới đây có 3  hình thức di chuyển: đi, bơi, bay?

a. Châu chấu

b. Ếch đồng

c. Vịt trời

d. Thú mỏ vịt

Câu

  1.           

Châu chấu, ếch đồng, Kanguru, thỏ  ngoài các hình thức di chuyển khác còn có chung một hình thức di chuyển là :

a. đi.

b. nhảy đồng thời bằng 2 chân sau.

c. bò.

d. leo trèo.

Câu

  1.           

Những lớp động vật nào trong ngành ĐVCXS nêu dưới đây là động vật biến nhiệt, đẻ trứng?

a. Chim, thú, bò sát.

b. Thú , cá xương, lưỡng cư.

c. Cá xương, lưỡng cư, bò sát.

d. Lưỡng cư, cá xương, chim.

Câu

  1.           

Đơn vị phân loại nào bao gồm tất cả các đơn vị khác?

a. Động vật có vú.

b. Động vật có xương sống.

c. Lưỡng cư.

d. Bò sát.

II. Tự luận

Câu

  1.           

Nêu đại diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển, 1 hình thức di chuyển?

Câu

  1.           

Nêu lợi ích sự hoàn chỉnh của cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới động vật ?

Câu

  1.           

Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật ?

Câu

  1.           

Giải thích sự tiến hóa của sinh sản hữu tính ?

Câu

  1.           

Nêu ý nghĩa của cây phát sinh giới động vật ?

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

c

b

c

b

II. Tự luận

Câu

5.

3 cách di chuyển : vịt trời

2 cách di chuyển: gà Lôi

1 cách di chuyển : cá

Câu

6.

Đảm bảo cho sự vận động hiệu quả thích nghi với những điều kiện sống khác nhau.

Câu

7.

Sinh sản vô tính : không có sự kết hợp của tế bào sinh dục đực và cái.

Sinh sản hữu tính : có sự kết hợp của tế bào sinh dục đực và cái hợp tử phôi cơ thể.

Câu

8.

Tùy theo sự thích nghi mà hình thức sinh sản hữu tính có sự tiến hóa từ : thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con, từ con non tự đi kiếm mồi đến con non được nuôi bằng sữa mẹ…

Câu

9.

Thể hiện mối quan hệ họ hàng của các động vật với nhau, so sánh được nhánh nào có nhiều hay ít loài hơn nhánh nào.

 


              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

 Cộng

 

3

2

2

 

1

3

11

 

Chương 8

Thông tin chung

* Khối: 7 Học kỳ: 2

* Chủ đề:  động vật và đời sống con người

* Chuẩn cần đánh giá:

- Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học, ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học

- Nêu được khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học.

- Trình bày được nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học.Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học, đặc biệt là các động vật quý hiếm.

- Vai trò của động vật trong đời sống con người. Nêu  được tầm quan trọng của một số động vật đối với nền kinh tế ở địa phương và trên thế giới.

*  Trang số (trong chuẩn): trang 28 trang 29

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm: (Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất)

Câu

  1.           

Những đặc điểm  nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?

  1. Lớp mỡ dày, lông rậm; Tập tính chăm sóc trứng và con non rất chu đáo.
  2. Không có cánh.
  3. Sống thành bầy.
  4. Tập tính chăm sóc trứng và con non rất chu đáo.

Câu

  1.           

Nguyên nhân nào khiến động vật nhiệt đới đa dạng và phong phú?

  1. Do khí hậu ấm áp. 
  2. Do nguồn thức ăn phong phú.
  3. Do môi trường sống đa dạng.
  4. Do khí hậu ấm áp, nguồn thức ăn phong phú và môi trường sống đa dạng.

Câu

  1.           

Để thế giới động vật đa dạng và phong phú, chúng ta phải:

  1. bảo vệ môi trường sống của động vật. 
  2. có ý thức bảo vệ động vật quý hiếm.
  3. học tập tốt, hiểu biết tốt về phần động vật học trong chương trình Sinh học phổ thông.
  4. bảo vệ môi trường sống của động vật, có ý thức bảo vệ động

vật quý hiếm và hiểu biết tốt về Sinh học 7.

Câu

  1.           

Rắn là thiên địch của:

a. chuột

b. sâu

c. ong

d. giun

Câu

  1.           

Cá đuôi cờ là thiên địch của:

a.  bọ gậy.

b.  sâu bọ.

c. ấu trùng sâu bọ.

d. bọ gậy và ấu trùng sâu bọ.

Câu

  1.           

Loài động vật quý hiếm có tên trong sách đỏ Việt Nam là:

a. tôm Sú.

b. cá Basa.

c. Hươu X.

d. cá Basa, tôm Sú, Hươu X.

II. Tự luận

Câu

  1.           

Nêu các đặc điểm thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng? Giải thích vai trò của đặc điểm thích nghi đó?

Câu

  1.           

Hãy trình bày những hành động của con người ngày nay có thể gây suy giảm đa dạng sinh học? Theo em làm thế nào để duy trì đa dạng sinh học ở Việt Nam?

Câu

  1.           

Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học và ưu, nhược điểm của những biện pháp đó?

Câu

  1.           

Thế nào là động vật quý hiếm?

Câu

  1.           

Cần làm gì để bảo vệ những động vật quý hiếm ở Việt Nam?

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

a

d

d

a

a

c

 

II. Tự luận

Câu 7

Động vật ở MT đới lạnh

Động vật ở MT đới nóng

-Bộ lông rậm, lớp mỡ dưới da dày

-Mùa đông lông có màu trắng, mùa hè lông có màu xám.

-Ngủ đông, di cư tránh rét.

-Mùa hè hoạt động về ban ngày.

- Chân dài, chân cao, móng rộng, đệm thịt dày.

- Màu lông nhạt giống màu cát.

- Di chuyển bằng bước nhảy cao và xa, bằng cách quăng than.

- Có bướu nhịn khát.

Câu 8

- Phá rừng, khai thác lâm sản, du canh, xây dựng đô thị,…làm mất môi trường sống của động vật

- Săn bắt , buôn bán trái phép các động vật hoang dã.

- Sử dụng thuốc trù sâu quá nhiều, thải các chất thải từ các nhà máy…

Biện pháp : HS tự nêu.

 

Câu 9

- Các biện pháp: sử dụng thiên địch tiêu diệt những sinh vật gây hại; sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại; sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại; gây vô sinh diệt động vật gây hại.

- Ưu điểm:mang lại hiệu quả cao, không gây ô nhiễm môi trường, giá thành thấp.

- Hạn chế: thích nghi kém với điều kiện khí hậu địa phương, không tiêu diệt được hoàn toàn sinh vật hại vì số lượng ít, có thể lại tạo điều kiện cho loài khác phát triển.

Câu 10

Động vật quý hiếm là động vật có giá trị về thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, xuất khẩu…

Câu 11

Bảo vệ môi trường sống của chúng.

Cấm săn bắt, buôn bán trái phép động vật quý hiếm.

Đẩy mạnh chan nuôi, bảo tồn, xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên.

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET