CÂU HỎI

Sinh học 8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 Mức độ

Chủ đề

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng

 

2

4

4

2

2

2

16

 

Chương 1

A. Thông tin chung

* Khối: 8 Học kỳ: 1

* Chủ đề:  Khái quát cơ thể người

* Chuẩn cần đánh giá:

- Nêu được đặc điểm cơ thể người

- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết

- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể

- Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.

*  Trang số (trong chuẩn): trang 17 trang 18

B. Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm

Câu

  1.                

Những hệ cơ quan đảm nhận vai trò điều khiển, phối hợp và điều hoà hoạt động của các hệ cơ quan là:

a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết.

b. Hệ tuần hoàn và hệ thần kinh.

c. Hệ vận động và hệ thần kinh.

d. Hệ nội tiết và hệ hô hấp.

Câu

  1.                

Những chất hữu cơ chính có trong tế bào là :

a, Prôtêin, lipit, gluxit, axit nuclêic.

b, Prôtêin, lipit, ribôxôm, axit nuclêic.

c, Lipit, gluxit, axit nuclêic, mêzôxôm.

d, Xenlulô, lipit, prôtêin, axit nuclêic

Câu

  1.                

Màng tế bào có chức năng:

a, điều khiển hoạt động sống của tế bào

b, thực hiện trao đổi chất

c, thực hiện các hoạt động sống của tế bào

d, thực hiện quá trình sinh sản tế bào

Câu

  1.                

Mô là :

a, Một tập hợp các tế bào có cấu tạo giống nhau, đảm nhận các chức năng khác nhau trong cơ thể.

b, Một tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận các chức năng khác nhau trong cơ thể.

c, Một tập hợp các tế bào có cấu trúc, hình dạng, kích thước khác nhau, đảm nhận chức năng nhất định trong cơ thể.

d, Một tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định trong cơ thể.

Câu

  1.                

Xác định câu đúng.

a, Mô cơ tim có cấu tạo và hoạt động giống cơ vân.

b, Mô cơ tim có cấu tạo tương tự cơ vân nhưng hoạt động giống cơ trơn.

c, Mô cơ tim có cấu tạo giống cơ trơn và hoạt động giống cơ trơn.

d, Mô cơ tim có cấu tạo giống cơ trơn nhưng hoạt động giống cơ vân.

Câu

  1.                

Có chức năng tạo ra cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm là:

a, mô biểu bì.

b, mô liên kết.

c, mô cơ.

d, mô thần kinh.

Câu

  1.                

Có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hoà hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và giúp cơ thể thích ứng với môi trường là:

a, mô biểu bì.

b, mô liên kết.

c, mô cơ.

d, mô thần kinh.

Câu

  1.                

Có chức năng dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương đến cơ quan phản ứng là:

a, nơron trung gian

b, noron li tâm

c, nơron hướng tâm

d, nơron hướng tâm và nơron li tâm 

 

II. Tự luận

Câu

  1.                

Kể một vài cơ quan tham gia vào hoạt động viết.

Câu

  1.           

Em hãy rút ra nhận xét chung về cấu tạo cơ thể người?

Câu

  1.           

Chức năng các thành phần cấu tạo tế bào có liên quan như thế nào tới hoạt động của cơ thể?

Câu

  1.           

Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?

Câu

  1.           

Cho một ví dụ về phản xạ, phân tích và chỉ rõ các thành phần của cung phản xạ đó ?

Câu

  1.           

Vòng phản xạ là gì? Ý nghĩa?

Câu

  1.           

Cho ví dụ về vòng phản xạ và phân tích các thành phần của cung phản xạ?

Câu

  1.           

So sánh cung phản xạ và vòng phản xạ ?

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

a

a

b

d

b

b

d

B

 

II. Tự luận

  1.                

Một vài cơ quan tham gia vào hoạt động viết :

hệ vận động, hệ thần kinh, hệ tuần hoàn...

  1.           

Nhận xét chung về cấu tạo cơ thể người:

Là một khối thống nhất, về cấu trúc về chức năng và sự tham gia vào các hoạt động trong cơ thể

  1.           

Nhận xét chức năng các thành phần cấu tạo tế bào có liên quan như tới hoạt động của cơ thể:

Tổng hợp vận chuyển các chất giúp tế bào phát triển cơ thể phát triển

Giải phóng năng lượng cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể

Tham gia phân chia tế bào giúp cơ thể lớn lên phát triển

Quy định hình thành prôtêin….. quy định các đặc tính của cơ thể

  1.           

Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì :các hoạt động của tế bào là cơ sở cho các hoạt động của cơ thể

  1.           

- VD : Sờ vào vật nóng thì rụt tay lại

- Phân tích: Tác nhân nóng, thụ quan là da, nơron hướng tâm dẫn truyền xung về trung ương qua nơron trung gian trả lời kích thích thông qua nơron li tâm và cơ quan phản ứng là tay rụt lại.

  1.           

- Vòng phản xạ : Bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược

- Ý nghĩa: Làm cho sự trả lời kích thích phù hợp nhất

  1.           

Học sinh tự làm

  1.           

Học sinh tự làm

 


              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng

 

4

4

4

5

2

3

22

 

Chương 2

Thông tin chung

* Khối: 8  Học kỳ: 1

* Chủ đề:  hệ vận động

* Chuẩn cần đánh giá:

- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống

- Kể tên các phần của bộ xương người - các loại khớp

- Mô tả cấu tạo của xương dài và cấu tạo của một bắp cơ

- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương

- Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động

- So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo

- Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh.

*  Trang số (trong chuẩn): trang 18 trang 20

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm

Câu

  1.                

Khớp giữa các xương ở hộp sọ là:

a, khớp động

b, khớp bán động

c, khớp bất động

d, khớp bán động và khớp động

Câu

  1.           

Xương dài nhất trong cơ thể là:

a, xương cánh tay

b, xương cẳng tay

c, xương đùi

d, xương cẳng chân

Câu

  1.           

Xương lớn lên về bề ngang:

a, do tế bào mô xương xốp phân chia

b, do tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia

c, do tế bào màng xương phân chia

d, do tế bào khoang xương phân chia

Câu

  1.           

Khi ngâm xương đùi ếch trong cốc đựng dung dịch axit clohiđríc 10%,sau khoảng 15 phút lấy ra thấy xương :

a, cứng, chắc

b, giòn, dễ gãy

c, mềm, dẻo

d, nát vụn

Câu

  1.           

Xương người già giòn dễ gãy là do:

a, xương không phát triển

b, tỉ lệ muối khoáng giảm

c, tỉ lệ chất cốt giao giảm

d, xương phát triển nhanh

Câu

  1.           

Xương dài ra là nhờ :

a, tế bào màng xương phân chia

b, tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia

c, tế bào khoang xương phân chia

d, tế bào mô xương xốp phân chia

Câu

  1.           

Cầu thủ đá một quả bóng nặng 0,8 kg đi xa 12m công cơ tạo ra là:

a, 9,6 N

b, 9,6 J

c, 96 N

d, 96 J

Câu

  1.           

Một trong các biện pháp giúp hết mỏi cơ là:

a, uống nước thật nhiều

b, xoa bóp chỗ mỏi

c, chạy tại chỗ

d, ăn thật nhiều.

Câu

  1.           

Bộ phận biến đổi nhiều nhất từ lao động là:

a, chân

b, tay

c, đầu

d, mặt

Câu

  1.           

Một trong các yếu tố làm cong vẹo cột sống là:

a, mang vác quá nhẹ

b, mang vác đều hai bên

c, mang vác một bên vai

d, mang vác vừa sức

 

II. Tự luận

Câu

  1.           

Bộ xương người có cấu tạo phù hợp chức năng lao động và đứng thẳng như thế nào?

Câu

  1.           

Nêu thành phần cấu tạo và chức năng của xương dài?

Câu

  1.           

Tỉ lệ chất cốt giao và chất khoáng thay đổi như thế nào ở các lứa tuổi khác nhau?

Câu

  1.           

Vì sao diễn viên xiếc thường là người nhỏ tuổi?

Câu

  1.           

Khi gãy xương, xương liền lại như thế nào?

Câu

  1.           

Nêu cấu tạo của bắp cơ?

Câu

  1.           

Khi nào cơ co? Sự co cơ có ý nghĩa gì?

Câu

  1.           

Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi cùng co hoặc cùng duỗi không? Vì sao?

Câu

  1.           

Cười có sự tham gia của những cơ nào? cười có lợi ích gì?

Câu

  1.           

Thế nào là công cơ? Công thức tính công cơ? Các yếu tố tác động tới công cơ?

Câu

  1.           

Quan sát xem trong lớp em có bạn nào ngồi không đúng tư thế, ngồi như vậy có ảnh hưởng gì? Vì sao học sinh cần ngồi đúng tư thế, đặc biệt là trẻ mẫu giáo?

Câu

  1.           

Để cơ và xương phát triển bình thường cần phải làm gì?

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

c

c

c

c

c

b

d

b

b

c

II. Tự luận

  1.           

Bộ xương người có cấu tạo phù hợp chức năng lao động và đứng thẳng như thế nào?

-Cấu tạo phù hợp chức năng lao động:

Xương tay phân hoá

- Cấu tạo phù hợp chức năng đứng thẳng:

Xương chậu lớn, chân lớn, xương bàn chân hình vòm, cột sống cong tại 4 điểm

  1.           

-Đầu xương cấu tạo từ sụn và mô xương xốp --> chức năng : giảm ma sát trong khớp và tạo ô chứa tủy.

-Thân xương : cấu tạo bởi màng xương, mô xương cứng, khoang xương --> chức năng : giúp xương lớn lên về bề ngang, chịu lực, chứa tủy sinh hồng cầu

  1.           

Trẻ em tỉ lệ chất cốt giao nhiều, càng lớn tuổi tỉ lệ chất cốt giao càng giảm đặt biệt ở người già

  1.           

diễn viên xiếc thường là người nhỏ tuổi:

tỉ lệ chất cốt giao nhiều xương mềm dẻo

  1.           

Khi gãy xương, xương liền lại :

Màng xương sinh tế  bào mới

  1.           

Cấu tạo của bắp cơ: bắp cơ gồm nhiều bó cơ , bó cơ gồm nhiều sợi cơ, sợi cơ gồm nhiều tơ cơ.

  1.           

Cơ co khi : có kích thích của môi trường.

Sự co cơ có ý nghĩa : Giúp cơ thể vận động

  1.           

- Không có trường hợp cơ gấp và  duỗi cùng co tối đa.

- Co gấp và duỗi cùng duỗi tối đa khi cơ đó mất khả năng tiếp nhận kích thích như trường hợp người bị bại liệt.

  1.           

- Co các cơ ở vòng quanh ổ miệng

- Tác dụng: làm cho tim gan phổi hoạt động khoẻ hơn, chứng mất ngủ bị đẩy lùi, trạng thái căng thẳng thần kinh biến mất, cơn đau thuyên giảm. Khi cười lớn lồng ngực nở rộng, dung tích phổi tăng, làm lượng khí đọng giảm và lượng khí lưu thông tăng gấp ba bốn lần bình thường, tim đập nhanh lên sau đó đập chậm lại các cơ trong thành mạch dãn ra huyết áp giảm ngăn ngừa chứng sơ vữa động mạch, cười làm tăng khả năng tiết mật của gan, tăng co bóp của dạ dày, ruột làm giảm hiện tượng táo bón. Cười còn kích thích não bộ tiết hoocmon đặc biệt chống viêm,nhất là trong thấp khớp và giảm đau cơ thể

  1.           

- Công cơ: khi cơ co tạo một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là đã sinh một công.

- Công thức tính công cơ : A= Fx S(J)

- Các yếu tố tác động tới công cơ : Trạng thái thần kinh, nhịp độ công việc, khối lượng công việc, thể trạng, tình trạng sức khoẻ

  1.           

- Các bạn ngồi không đúng tư thế: học sinh tự nêu

- Ảnh hưởng của việc ngồi không đúng tư thế: cong vẹo cột sống, dáng ngồi xấu, nhanh mỏi.

- Học sinh cần ngồi đúng tư thế, đặc biệt là trẻ mẫu giáo vì: Ở tuổi đó xương đang phát triển.

  1.           

Để cơ và xương phát triển bình thường cần phải làm :

- ngồi học đúng tư thế

- mang vác đều hai bên

- rèn luyện thể thao ngay từ bé

- lao động vùa sức

- dinh dưỡng hợp lí

 

 


              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

 Cộng

 

6

5

8

3

1

4

26

 

Chương 3

Thông tin chung

* Khối: 8 Học kỳ: I

* Chủ đề: tuần hoàn

* Chuẩn cần đánh giá:

- Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể

- Trình bày được khái niệm miễn dịch

- Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng.

- Nêu ý nghĩa của sự truyền máu.

- Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng

- Nêu được chu kì hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút)

- Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể

- Nêu được khái niệm huyết áp.

- Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch:

- Trình bày điều hoà tim và mạch bằng thần kinh.

- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng.

- Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim

*  Trang số (trong chuẩn): trang 20 trang 23

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm

Câu

  1.           

Máu có màu đỏ là nhờ :

a, huyết tương

b, hồng cầu

c, bạch cầu

d, tiểu cầu

Câu

  1.           

Tế bào máu vận chuyển ôxy và cacbonic là:

a, hồng cầu

b, tiểu cầu

c, bạch cầu trung tính

d, bạch cầu ưa axit

Câu

  1.           

Tế bào lim phô B bảo vệ cơ thể bằng cách :

a, tiết dịch tiêu hoá vi khuẩn

b, tiết prôtêin đặc hiệu phá huỷ tể bào nhiễm vi khuẩn

c, tiết kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn

d, tiết chất nhầy bao lấy vi  khuẩn

Câu

  1.           

AIDS là do virut HIV gây nhiễm trên:

a, bạch cầu mônô.

b, bạch cầu trung tính.

c, bạch cầu limphôT.

d, bạch cầu limphô B.

Câu

  1.           

Anh Nam có nhóm máu A bị tai nạn giao thông mất nhiều máu cần được truyền máu. Người có nhóm máu nào dưới đây có thể cho máu anh Nam:

a, AB và  O

b, B   và  O

c, A   và  O

d, A   và  B

Câu

  1.           

Nhóm máu có thể truyền cho tất cả các nhóm máu khác là:

a, A

b, B

c, AB

d, O

Câu

  1.           

Chức năng của tim là:

a, dẫn máu đi nuôi cơ thể

b, dẫn máu về

c, thực hiên trao đổi chất

d, co bóp tống máu đi, nhận máu về

Câu

  1.           

Vòng tuần hoàn lớn :

a, bắt đầu từ tâm thất trái kết thúc ở tâm nhĩ phải

b, bắt đầu từ tâm thất phải kết thúc ở tâm nhĩ trái

c, bắt đầu từ tâm thất trái kết thúc ở tâm nhĩ trái

d, bắt đầu từ tâm thất phải kết thúc ở tâm nhĩ phải

Câu

  1.           

Vòng tuần hoàn nhỏ:

a, bắt đầu từ tâm thất trái kết thúc ở tâm nhĩ phải

b, bắt đầu từ tâm thất phải kết thúc ở tâm nhĩ trái

c, bắt đầu từ tâm nhĩ trái kết thúc ở tâm thất phải

d, bắt đầu từ tâm nhĩ phải kết thúc ở tâm thất trái

Câu

  1.           

Vòng tuần hoàn nhỏ trao đổi khí ở:

a, gan

b, phổi

c, thận

d, dạ dày

Câu

  1.           

Ngăn tim có thành dày nhất là:

a, tâm nhĩ phải

b, tâm nhĩ trái

c, tâm thất phải

d, tâm thất trái

Câu

  1.           

Hở van tim ở động mạch chủ thì :

a, máu chảy ngược về tim, có thể gây nhồi máu cơ tim, lượng máu nuôi cơ thể ít

b, máu dồn về đến động mạch làm động mạch căng ra, có thể gây vỡ động mạch

c, lượng máu đến động mạch bị pha trộn ít oxy làm cơ thể mệt mỏi

d, máu về tĩnh mạch nhiều hơn bình thường làm hệ tuần hoàn làm việc mệt mỏi

Câu

  1.           

Huyết áp cao nhất ở:

a, động mạch chủ.

b, tĩnh mạch

c, động mach phổi

d, mao mạch

Câu

  1.           

Rèn luyện tim có tác dụng:

a, làm tim đập nhanh và mạnh

b, làm tăng sức chứa của tim

c, làm thành tim dày lên

d, làm tăng khả năng làm việc của tim

 

II. Tự luận

Câu

  1.           

Nêu cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu?

Câu

  1.           

Hồng cầu được sinh ra ở đâu? Thời gian sống của hồng cầu như thế nào? Hồng cầu chết bị loại khỏi cơ thể như thế nào?

Câu

  1.           

Vì sao các dân tộc sống ở vùng núi cao, cao nguyên số lượng hồng cầu tăng ?

Câu

  1.           

Kháng nguyên , kháng thể là gì ? Cơ chế tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể như thế nào?

Câu

  1.           

Miễn dịch  là gì? Em hiểu tiêm phòng như thế nào ? Theo em có nên tiêm phòng không ? Em đã tiêm phòng những bệnh nào rồi ?

Câu

  1.           

Thế nào là hiện tượng đông máu? vai trò của đông máu là gì?

Câu

  1.           

Nhóm máu của em là gì? Có thể truyền cho người có nhóm máu như thế nào?

Câu

  1.           

Vì sao đang ngồi xổm lâu bất chợt đứng dậy ta lại cảm thấy váng đầu hoa mắt?

Câu

  1.           

Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không cần nghỉ ngơi?

Câu

  1.           

Nêu nguyên nhân của bệnh huyết áp cao? hậu quả ? và cách phòng tránh?

Câu

  1.           

So sánh khả năng làm việc của tim người bình thường và vận động viên? rút ra nhận xét

Câu

  1.           

Nêu cơ sở khoa học của các biện pháp rèn luyện tim?

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

b

a

c

c

c

d

d

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

a

b

b

d

a

a

d

 

II. Tự luận

  1.           

Cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu:

- Có Hb vận chuyển ôxy và cácbon nic

- Hình đĩa, lõm hai mặt tăng diện tích tiếp xúc

- Không nhân tiêu thụ ít ôxi

  1.           

Hồng cầu được :

- Sinh ra từ tuỷ xương

- Sống 100-120 ngày

- Lách, gan  phân huỷ  những gì vô dụng của hống cầu còn lại tái sử dụng hầu hết

  1.           

Các dân tộc sống ở vùng núi cao, cao nguyên số lượng hồng cầu tăng vì : trên núi cao áp lực thấp khả năng kết hợp với ôxy của Hb thấp do đó hồng cầu tăng đảm bảo nhu cầu hoạt của cơ thể.

  1.           

- Kháng nguyên là các phần tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể sinh kháng thể

- Kháng thể là phân tử prôtêin do cơ thể sinh ra chống lại kháng nguyên

- Cơ chế tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể : Chìa khoá ổ khoá, kháng nguyên nào thì kháng thể ấy.

  1.           

Miễn dịch  là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó.

- Tiêm phòng là tiêm vào cơ thể vi sinh vật gây bệnh nhưng đã bị làm yếu đi không còn khả năng gây bệnh chỉ có khả năng kích thích cơ thể sinh kháng thể với bệnh đó.

- Nên tiêm phòng

- Tiêm phòng các bệnh : học sinh tự kể

- Khi tiêm phòng cần chú ý : tình trạng sức khoẻ của bản thân.

  1.           

- Đông máu là hiện tượng máu không ở thể lỏng mà đông lại thành khối

- Vai trò gì của đông máu để bảo vệ cơ thể chống mất máu.

  1.           

Học sinh tự trả lời

  1.           

Đang ngồi xổm lâu bất chợt đứng dậy ta lại cảm thấy váng đầu hoa mắt vì: Khi ngồi tim không phải gắng sức đưa máu lên trên, đúng bật dậy tim không thích ứng kịp máu không kịp thời đưa tới não, não bị thiếu máu tạm thời khiến xảy ra chóng mặt, sau tim thích ứng cơ thể lại trở lại bình thường.

  1.           

Tim hoạt động suốt đời mà không cần nghỉ ngơi vì : trong thời gian hoạt động luôn được nghỉ ngơi giữa các pha.

  1.           

- Nguyên nhân của bệnh huyết áp cao : Thành mạch máu bị xơ

- Hậu quả mệt mỏi choáng váng

- Cách phòng tránh : rèn luyện tim mạch, khẩu phần ăn hợp lí.

  1.           

Người bình thường tim hoạt động kém hiệu quả hơn, kém dẻo dai hơn vận động viên.

  1.           

Cơ sở khoa học của các biện pháp rèn luyện tim : thường xuyên đều đặn, bằng cách tập thể thao xoa bóp làm tăng khả năng làm việc của tim giúp tim hoạt động tốt giúp máu lưu thông dễ dàng trong mạch.

 

 


 Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng

 

3

2

1

2

2

3

13

 

Chương 4

Thông tin chung

* Khối: 8 Học kỳ: I

* Chủ đề:  hô hấp

* Chuẩn cần đánh giá:

- Nêu ý nghĩa hô hấp

- Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng.

- Trình bày động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở.

- Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm : khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ và khí cặn).

- Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu.

- Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào

- Trình bày phản xạ tự điều hoà hô hấp trong hô hấp bình thường.

- Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viêm phế quản, lao phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá

*  Trang số (trong chuẩn): trang 24 - 25

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm

Câu

  1.           

Nắp thanh quản có chức năng:

a, để không khí không vào đường tiêu h

b, để thức ăn không vào đường hô hấp

c, để thức ăn không vào đường tiêu hoá

d, để không khí không vào đường hô hấp

Câu

  1.           

Phế nang là đơn vị cấu tạo của:

a, mũi

b, họng

c, thanh quản

d, phế quản

Câu

  1.           

Trao đổi khí ở phổi gồm:

a, khuếch tán ôxy từ không khí phế nang vào máu và cacbonic từ máu vào không khí phế nang

b, khuếch tán cacbonic từ không khí phế nang vào máu và ôxy từ máu vào không khí phế nang

c, khuếch tán ôxy từ máu vào tế bào và cacbonic từ tế bào vào máu

d, khuếch tán cacbonic từ máu vào tế bào và ôxy từ tế bào vào máu

Câu

  1.           

Vai trò thực vật như lá phổi xanh là:

a, ngăn bụi

b, điều hoà không khí

c, hấp thụ CO2 và O2

d, tất cả các ý trên

Câu

  1.           

Khói thuốc lá :

a, gây viêm lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí

b, gây bệnh bụi phổi

c, chiếm chỗ oxy trong máu làm giảm hiệu quả hô hấp

d, làm tê kiệt lớp lông rung, giảm hiệu quả lọc sạch không khí

Câu

  1.           

Bụi là tác nhân chính gây ra bệnh:

a, viêm phổi

b, ung thư phổi

c, bụi phổi

d, viêm đường dẫn khí

 

II. Tự luận

Câu

  1.                

Hô hấp là gì? Nêu vai trò của hô hấp?

Câu

  1.                

Nêu chức năng của đường dẫn khí và phổi ?

Câu

  1.                

Vì sao vừa ăn vừa nói chuyện lại bị sặc?

Câu

  1.           

Thế nào là quá trình thông khí ở phổi ? Vai trò của quá trình thông khí ở phổi?

Câu

  1.           

Vì sao không nên chùm kín chăn khi ngủ?

Câu

  1.           

Kể tên các bệnh dễ lây qua đường hô hấp? Nêu biện pháp phòng tránh các bệnh dễ lây qua đường hô hấp?

Câu

  1.           

Để có hệ hô hấp khoẻ mạnh cần làm gì? Em có thể làm gì để bảo vệ hệ hô hấp của mình?

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

b

d

a

d

d

d

 

II. Tự luận

  1.                

- Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể  và môi trường

- Vai trò của hô hấp : cung cấp oxy cho cơ thể và thải ra khí các bon níc

  1.                

 Chức năng của đường dẫn khí và phổi :

- Đường dẫn khí: Dẫn khí vào ra, làm ấm, làm ẩm, dịêt vi khuẩn.

- Phổi: Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường

  1.                

Vừa ăn vừa nói chuyện lại bị sặc:  dựa vào phần trả lời ở trên : Nắp thanh quản không đậy kín đường hô hấp nên thức ăn tràn vào đường hô hấp dẫn đến sặc.

  1.           

Quá trình thông khí ở phổi là quá trình vận chuyển ôxy tới phổi và vận chuyển cácbonic từ phổi ra ngoài.

- Vai trò của quá trình thông khí ở phổi : Trao đổi khí ở phổi lấy ôxy và thải cácbonic cung cấp ôxy cho cơ thể.

  1.           

Không nên chùm kín chăn khi ngủ: Không khí không được trao đổi, nhiều cácbonic.

  1.           

Học sinh tự làm

  1.           

Để có hệ hô hấp khoẻ mạnh cần:

-Xây dựng môi trường sống:

không khí trong lành, trồng nhiều cây xanh, quy hoặch các khu công nghiệp xa khu dân cư để không gây ô nhiễm môi trường, không xả rác bừa bãi, hạn chế sử dụng phươngtiện gây ô nhiễm môi trường ..v….v..

- Xây dựng thói quen :

không hút thuốc lá, đeo khẩu trang khi ra đường hoặc khi lao động

-Biện pháp rèn luyện: (giải thích cơ sở khoa học của biện pháp)

luyện tập thể dục thể thao : tập vận động cơ xương kết hợp với tập thở từ nhỏ hoặc trong giai đoạn cơ xương phát triển , cơ xương phát triển tăng dung tích sống, tăng hiệu quả hô hấp

-Đeo khẩu trang có những tác dụng hạn chế tối đa lượng bụi vào hệ hô hấp bảo vệ hệ hô hấp.

Em có thể làm những việc sau:

- trồng nhiều cây xanh

- không xả rác bừa bãi

- giữ ấm cho cơ thể

- luyện tập thể dục thể thao tăng hiệu quả hô hấp

 

 

 

 

 

 

 

 

             Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng

 

7

11

6

14

2

8

48

 

Chương 5

A. Thông tin chung

* Khối: 8 Học kỳ: 1

* Chủ đề:  tiêu hóa

* Chuẩn cần đánh giá:

- Trình bày vai trò của các cơ quan tiêu hoá trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lí học (chủ yếu là biến đổi cơ học) và hoá học (trong đó biến đổi lí học đã tạo điều kiện cho biến đổi hoá học).

- Trình bày sự biến đổi của thức ăn trong ống tiêu hoá về mặt cơ học (miệng, dạ dày) và sự biến đổi hoá học nhờ các dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra đặc biệt ở ruột

- Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột phù hợp chức năng hấp thụ, xác định con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ.

- Kể một số bệnh về đường tiêu hoá thường gặp, cách phòng tránh.

*  Trang số (trong chuẩn): trang 25-26

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm

Câu

  1.           

Chất trong thức ăn bị biến đổi hoá học trong quá trình tiêu hoá là:

a, gluxit

b, nước

c, vitamin

d, muối khoáng

Câu

  1.           

Chất không bị biến đổi trong quá trình tiêu hoá thức ăn là:

a, gluxit

b, prôtêin

c, vitamin

d, lipit

Câu

  1.           

Tuyến gan tiết dịch đổ vào :

a, miệmg

b, dạ dày

c, tá tràng

d, ruột già

Câu

  1.           

Tuyến vị tiết dịch đổ vào:

a, thực quản

b, ruột già

c, ruột non

d, dạ dày

Câu

  1.           

Nuốt diễn ra nhờ hoạt động chủ yếu của:

a, răng

b, luỡi

c, thực quản

d, tuyến nước bọt

Câu

  1.           

Chất bị biến đổi hoá học ở khoang miệng là:

a, gluxit

b, prôtêin

c, lipit

d, vitamin

Câu

  1.           

Khi nhai cơm lâu thấy ngọt là do:

a, muối khoáng biến đổi thành đường

b, prôtêin bị biến đổi thành đường

c, gluxít bị biến đổi thành đường

d, lipit bị biến đổi thành đường

Câu

  1.           

Thành dạ dày có :

a,1 lớp

b, 2 lớp

c, 3 lớp

d, 4 lớp

Câu

  1.           

Chất bị tiêu hoá hoá học ở dạ dày là:

a, lipit

b, gluxit

c, vitamin

d, prôtêin

Câu

  1.           

Prôtein trong dạ dày bị tiêu hoá bởi :

a, chất nhầy

b, nước

c, pepsin

d, HCI

Câu

  1.           

Qúa trình tiêu hoá gluxit ở ruột non tạo ra:

a, đường đơn

b, axitamin

c, axit béo

d, glixerin

Câu

  1.           

Chất không tiêu hoá ở ruột non là:

a, gluxit

b, prôtêin

c, lipit

d, chất xơ

Câu

  1.           

Đoạn ống tiêu hoá hấp thụ cơ bản lượng nước là:

a, dạ dày

b, ruột non

c, ruột già

d, ruột thẳng

Câu

  1.           

Chất không được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu là:

a, axit amin

b, đường đơn

c, vitamin tan trong dầu

d, vitamin tan trong nước

Câu

  1.           

Qúa trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở:

a, dạ dày

b, ruột già

c, ruột non

d, ruột thẳng

 

II. Tự luận

Câu

  1.           

Thế nào là quá trình tiêu hoá? Nêu vai trò của quá trình tiêu hoá với cơ thể người?

Câu

  1.           

Qúa trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào?Tác dụng của từng hoạt động? Mối liên quan giữa các hoạt động này?

Câu

  1.           

Nêu chức năng của các cơ quan trong ống tiêu hoá?

Câu

  1.           

Tuyến tiêu hoá có vai trò gì?

Câu

  1.           

Vì sao nhai cơm lâu trong miệng lại thấy ngọt?

Câu

  1.           

Vì sao khi ăn cười đùa cơm có thể chui lên mũi?

Câu

  1.           

Vì sao cần nhai kĩ nuốt chậm?

Câu

  1.           

Vì sao nói nước bọt là vốn quý?

Câu

  1.           

Vì sao trong nước bọt có enzim lizozim mà vẫn phải vệ sinh răng miệng đặc biệt là buổi tối?

Câu

  1.           

Nhai keo cao su sau khi ăn có tác dụng gì?

Câu

  1.           

Nêu các hoạt động tiêu hoá diễn ra ở khoang miệng khi ăn

một  bát cơm với thịt gà?

Câu

  1.           

Vì sao prôtêinđược tiêu hoá ở dạ dày mà prôtêin ở thành dạ dày không bị tiêu hoá?

Bị loét dạ dày là như thế nào? Có phòng được bệnh loét dạ dày không?

Câu

  1.           

Vì sao khi đầy bụng lại ợ chua?

Câu

  1.           

Vì sao lúc đói bụng lại sôi ùng ục?

Câu

  1.           

Hoạt động đẩy thức ăn xuống ruột như thế nào?

Câu

  1.           

Nêu cấu tạo của ruột non? Đặc điểm cấu tạo thành ruột non khác dạ dày có ý nghĩa gì?

Câu

  1.           

Qúa trình tiết dịch mật, dịch tụy và dịch ruột khác nhau như thế nào?

Câu

  1.           

Vì sao thức ăn xuống dạ dày lượng lớn còn thức ăn xuống ruột non từng lượng nhỏ?

Câu

  1.           

Kết thúc tiêu hoá ở ruột non có những chất dinh dưỡng nào?

Câu

  1.           

Nêu cấu tạo của ruột non phù hợp chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng?

Câu

  1.           

Các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở thành ruột về tim như thế nào?

Câu

  1.           

Với những bữa ăn khác nhau, sau tiêu hoá  máu từ ruột về gan rất giàu chất dinh dưỡng và nồng độ khác nhau nhưng máu từ gan đi ra luôn giữ nồng độ ổn định, giải thích?

Câu

  1.           

Gan có vai trò gì?

Câu

  1.           

Nêu vai trò của ruột già?

Câu

  1.           

Qúa trình thải phân diễn ra như thế nào?

Câu

  1.           

Phân tích hoạt đông tiêu hoá diễn ra khi ăn một bát phở bò ?

Câu

  1.           

Kể tên và những hiểu biết của em về các bệnh đường tiêu hoá?

Câu

  1.           

Năm 2007-2008 ở nước ta có những vùng bị dịch tiêu chảy cấp hãy tìm hiểu và cho biết nguyên nhân, đường lây truyền, các biện pháp ngăn chặn dịch? Theo em cần làm gì để dịch không tái phát lại?

Câu

  1.           

Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và cách phòng tránh?

Câu

  1.           

Thường xuyên không ăn sáng có hại gì không? Hãy giải thích?

Câu

  1.           

Hậu quả của thức ăn bám lại trên răng? Có nên xỉa răng không? Vì sao?

Câu

  1.           

Em có hay ăn vặt không? Theo em ăn vặt tốt hay xấu ? Vì sao?

u

  1.           

Em đã bao giờ gặp vấn đề rắc rối về hệ tiêu hoá chưa? Đó là gì? Khi đó đã giải quyết như thế nào?

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

a

c

c

d

b

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

a

c

d

d

C

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

a

d

c

c

c

 

II. Tự luận

  1.           

- Quá trình tiêu hoá : lấy thức ăn và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

- Vai trò của quá trình tiêu hoá với cơ thể người : biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được cung cấp cho các hoạt động của cơ thể.

  1.           

-Các hoạt động tiêu hoá và tác dụng :

- Ăn lấy thức ăn từ môi trường vào cơ thể

- Tiêu hoá thức ăn: biến đổi lí học và hoá học thức ăn mà cơ thể vừa lấy từ môi trường thông qua hoạt động ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thu được

- Hấp thụ chất dinh dưỡng mà hoạt động tiêu hoá thức ăn vừa thực hiện

- Thải phân sau khi hấp thụ dinh dưỡng sẽ thải các chất thải bã ra môi trường ngoài

- Mối liên quan giữa các hoạt động: ăn cung cấp nguyên liệu cho hoạt động tiêu hoá thức ăn, tiêu hoá thức ăn tạo thành chất dinh dưỡng cho hoạt động hấp thụ và thải chất cặn bã cho hoạt động thải phân. Hoạt động của cơ thể lại  sinh nhu cầu ăn.

  1.           

Chức năng của các cơ quan trong ống tiêu hoá: miệng lấy thức ăn, dạ dày, ruột non tiêu hoá hoá học và biến đổi lí học thức ăn, ruột non hấp thụ thức ăn, ruột già hấp thụ nước và tham gia vào quá trình thải phân, hậu môn  thải phân.

  1.           

Vai trò của tuyến tiêu hoá : tiết dịch tiêu hoá trong có enzim tiêu hoá các chất trong thức ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được

  1.           

Vì tinh bột biến đổi thành đường.

  1.           

Vì khẩu cái mềm không đóng kín, nắp thanh quản không đóng kín

  1.           

Vì thức ăn được tiêu hoá hoá học ở khoang miệng, ở khoang miệng thức ăn được nhuyễn thì tới dạ dày  thức ăn được tiêu hoá hết.

  1.           

Vì trong nước bọt có enzim amilaza giúp tiêu hoá hoá học tinh bột và có chất lizôzim có tác dụng sát khuẩn.

  1.           

Vì không đủ diệt vi khuẩn, đặc biệt khi ngủ tiết ít lizôzim, khi uống kháng sinh tiết ít lizôzim tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển nơi thức ăn còn lại trong miệng gây tạo môi trường cho vi khuẩn phát triển gây viêm lợi ,sâu răng, do đó phải vệ sinh răng miệng đặc biệt trước khi đi ngủ.

  1.           

Nhai kẹo cao su làm tăng tiết nước bọt

  1.           

Các hoạt động tiêu hoá diễn ra ở khoang miệng : tất  cả thức ăn sẽ bị biến đổi lí học nghiền nát, một phần cơm sẽ biến đổi cơm thành đường do tác động hoá học ( học sinh tự viết).

  1.           

Khoảng 3-6 giờ

  1.           

Prôtêin được tiêu hoá ở dạ dày mà prôtêin ở thành dạ dày không bị tiêu hoá vì : chất nhày tiết ra phủ lên bề mặt lớp niêm mạc

  1.           

Loét dạ dày là : Thành dạ dày có điểm bị axit tác dụng .

  1.           

 Khi đy bùng lại ợ chưa : Do  ăn quá no  thức ăn  có thể ngược trở lại tâm vị không đóng chặt dịch  ở dạ dày có axit bị đẩy ngược lên miệng cùng thức ăn nên có vị chua.

  1.           

Lúc đói bụng sôi vì : khi thức ăn trong dạ dày sắp hết thì dịch vị vẫn tiết ra, do trống rỗng nên dạ dày co bóp mạnh làm các dịch trong dạ dàybị đẩy lên dồn xuống sủi bọt làm bụng sôi.

  1.           

Hoạt động thức ăn xuống ruột do sự co bóp của dạ dày  và sự phối hợp của cơ vòng môn vị

  1.           

- Cấu tạo : thành gồm bốn lớp như dạ dày nhưng thành mỏng hơn lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vòng.

- Đặc điểm cấu tạo thành ruột non khác dạ dày có ý nghĩa : hoạt động lí học sẽ diễn ra kém hơn ở dạ dày.

  1.           

Quá trình tiết dịch mật, dịch tụy và dịch ruột khác nhau : thức ăn chạm vào lưỡi dịch mật và dịch tuy và niêm mạc dạ dày tiết ra, dịch ruột chỉ tiết khi thức ăn chạm vào niêm mạc ruột.

  1.           

Quá trình tiết dịch mật, dịch tụy và dịch ruột khác nhau : thức ăn chạm vào lưỡi dịch mật và dịch tuy và niêm mạc dạ dày tiết ra, dịch ruột chỉ tiết khi thức ăn chạm vào niêm mạc ruột.

  1.           

Nếu bị chứng thiếu axit trong dạ dày thức ăn xuống dạ dày nhiều không tiêu hoá kịp thì sự tiêu hoá ở ruột non bị ảnh hưởng lớn --> viêm ruột non.

  1.           

Cấu tạo của ruột non phù hợp chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng:

- Dài nhất trong ống tiêu hoá: 2,8-3 m

- Có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm diện tích bề mặt tăng 600 lần

- Có mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột

         diện tích bề mặt của ruột non tới 400-500 m2

  1.           

Các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở thành ruột về tim theo 2 con đường :

- Theo đường máu: các chất còn lại

- Theo đường bạch huyết: 70% li pit và vitamin tan trong dầu .

  1.           

Với những bữa ăn khác nhau, sau tiêu hoá  máu từ ruột về gan rất giàu chất dinh dưỡng và nồng độ khác nhau nhưng máu từ gan đi ra luôn giữ nồng độ ổn định.

Một phần chất dinh dưỡng dư được giữ lại gan hoặc thải bỏ, chất độc bị khử.

  1.           

Gan có vai trò : điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định, khử các chất độc có hại cho cơ thể.

  1.           

Vai trò của ruột già: hấp thụ lại nước và thải phân.

  1.           

Qúa trình thải phân : chất thải được lên men thối thành phân ở ruột già, nhờ sự co bóp của cở hậu môn và cơ thành bụng giúp thải phân.

  1.           

Phân tích hoạt đông tiêu hoá diễn ra khi ăn một bát phở bò:

- Nêu các hoật động tiêu hoá diễn ra ở khoang miệng, dạ dày, ruột non bao gồm cả biến đổi lí học thức ăn và biến đổi hoá học thức ăn hấp thụ và thải phân.

  1.           

- Nguyên nhân :do thức ăn không vệ sinh….

- Đường lây truyền : lây qua ăn uống là chính

- Biện pháp ngăn chặn: ăn uống hợp vệ sinh, khử trùng tiêu độc ở những nơi có vi khuẩn tả……

- Để không tái phát : ăn uống hợp vệ sinh, tiêm phòng…..

  1.           

- Các bệnh lây qua đường tiêu :dịch tả.

- Cách phòng tránh : ăn uống vệ sinh ăn chín uống sôi.

  1.           

Thường xuyên không ăn sáng có hại vì : ngủ một đêm dậy thức ăn chất dinh dưỡng từ hôm trước đã bị tiêu hao con người cần làm việc đến trước bữa trưa hiệu quả làm việc kém --> không ăn sáng trong một thời gian dài có thể đẫn tới đau dạ dày

  1.           

- Hậu quả của thức ăn bám lại trên răng : tạo môi trường cho vi khuẩn phát triển gây sâu răng, viêm lợi…….

- Không nên xỉa răng làm giữa các chân răng có các khoảng trống thức ăn dễ vướng lại gây sâu răng.

  1.           

Ăn vặt không tốt vì hệ tiêu hoá phải làm việc nhiều mà không hiệu quả dẫn đến hệ tiêu hoá làm việc kém hiệu quả.

 

 


 

             Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

 

 

6

10

6

8

4

7

41

 

Chương 6

Thông tin chung

* Khối:8 Học kỳ: I

* Chủ đề:  trao đổi chất và năng lượng

* Chuẩn cần đánh giá:

- Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và trao đổi chất giữa tế bào của cơ thể với môi trường trong

- Phân biệt sự trao đổi chất giữa môi trường trong với tế bào và sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá có mối quan hệ thống nhất với nhau

- Trình bày mối quan hệ giữa dị hoá và thân nhiệt

- Giải thích cơ chế điều hoà thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định

- Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng.

*  Trang số (trong chuẩn): 27 - 28

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm

Câu

  1.           

Trao đổi chất ở người có:

a, 1 cấp độ

b, 2 cấp độ

c, 3 cấp độ

d, 4 cấp độ

Câu

  1.           

Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể thông qua:

a, hệ tuần hoàn, hệ vận động và hệ bài tiết.

b, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh và hệ hô hấp

c, hệ hô hấp, hệ tiêu hoá và hệ bài tiết

d, hệ thần kinh, hệ tuần hoàn và hệ bài tiết

Câu

  1.           

Đồng hoá là quá trình:

a, tổng hợp chất và tích luỹ năng lượng

b, tổng hợp chất và giải phóng năng lượng

c, phân giải chất và giải phóng năng lượng.

d, phân giải chất và tích lũy năng lượng

Câu

  1.           

Dị hoá là quá trình:

a, phân giải chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng

b, phân giải chất đặc trưng và giải phóng năng lượng

c,. tổng hợp chất đặc trưng và giải phóng năng lượng

d, tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng

Câu

  1.           

Ở trẻ em :

a, đồng hoá lớn hơn dị hoá

b, đồng hoá nhỏ hơn dị hoá

c, đồng hoá bằng dị hoá

d, chỉ có qúa trình đồng hoá.

Câu

  1.           

Khi trời lạnh có hiện tượng run, co ro, nổi da gà là:

a, co cơ để sinh thêm nhiệt

b, co mạch máu để chống mất nhiệt

c, co cơ để phát tán nhiệt

d, dãn mạch toả nhiệt ra da.

Câu

  1.           

Khi trời nóng, các hình thức điều hoà thân nhiệt là:

a, giảm sinh nhiệt, tăng thoát nhiệt

b, giảm sinh nhiệt, giảm thoát nhiệt

c, tăng sinh nhiệt, tăng thoát nhiệt

d, tăng sinh nhiệt, giảm thoát nhiệt

Câu

  1.           

Run khi lạnh là sự co cơ liên tiếp góp phần:

a, giảm sinh nhiệt

b, tăng sinh nhiệt

c, giảm thoát nhiệt

d, tăng thoát nhiệt

Câu

  1.           

Vitamin tan trong nước là:

a, A, D

b, K, E

c, A, E

d, B, C

Câu

  1.           

Vai trò của vitamin  A là:

a, chống khô mắt

b, chống lão hoá

c, chống còi xương

d, chống ung thư

Câu

  1.           

Vitamin được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời là:

a, A

b, B

c, C

d, D

Câu

  1.           

Thiếu sắt sẽ gây ra hậu quả:

a, rối loạn thần kinh

b, thiếu máu

c, loãng xương

d, bướu cổ

Câu

  1.           

Thực phẩm nào sau đây nhiều vitamin A:

a, cà rốt

b, khoai tây

c, khoai lang

d, cà Pháo

Câu

  1.           

Iốt là thành phần không thể thiếu của hooc môn:

a, tuyến tuỵ

b, tuyến giáp

c, tuyến trên thận

d, tuyến yên

Câu

  1.           

Nguyên nhân của béo phì là:

a, ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng và vận động ít.

b, ăn quá nhiều thực phẩm giàu vitamin và vận động ít

c, ăn quá nhiều thực phẩm giàu axit amin và vận động ít

d, ăn nhiều thực phẩm giàu năng lượng và vận động nhiều.

Câu

  1.           

Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ  thể:

a, trong các bữa phụ

b, trong  bữa sáng

c, trong bữa trưa

d, trong một ngày

 

II. Tự luận

Câu

  1.           

Trao đổi chất là gì?

Câu

  1.           

Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp cơ thể và trao đổi  chất ở cấp tế bào?

Câu

  1.           

Hệ tuần hoàn có vai trò gì trong quá trình trao đổi chất?

Câu

  1.           

Thế nào là quá trình chuyển hoá? Chuyển hoá gồm mấy quá trình? Vai trò của quá trình chuyển hoá?

Câu

  1.           

Thế nào là chuyển hoá cơ bản? đơn vị tính? ý nghĩa? Vì sao chuyển hoá cơ bản ở trẻ em lớn hơn người trưởng thành?

Câu

  1.           

Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa? cho ví dụ và giải thích?

Câu

  1.           

Thân nhiệt là gì? Thân nhiệt của người bình thường là bao nhiêu? Đo thân nhiệt như thế nào?

Câu

  1.           

Nếu nhiệt sinh ra trong quá trình dị hoá không được thoát ra môi trường xung quanh thì sao?

Câu

  1.           

Con người chủ động điều hoà thân nhiệt như thế nào?

Câu

  1.           

Giải thích hiện tượng bị cảm khi trời nóng to không khí không lưu thông?

Câu

  1.           

Vì sao về mùa đông đứng ấm hơn ngồi, ngồi ấm hơn nằm?

Câu

  1.           

Cơ thể có cơ chế điều hoà thân nhiệt vậy tại sao bị sốt, khi bị sốt nên làm gì?

Vì sao khi trời rét, nếu ta mặc quần áo không đủ ấm sẽ thấy chân tay đôi khi cả người run lên?

Câu

  1.           

Giải thích các câu tục ngữ sau :

 - “Lấy vợ hiền hoà làm nhà hướng nam”

 -“Nắng tháng 3 chó gà lè lưỡi”

 - “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”

 -“Cày đồng đang buổi ban trưa, mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.”

Câu

  1.           

Vitamin là gì? Vitamin được chia làm mấy nhóm? vai trò chủ yếu của vitamin?

Câu

  1.           

Kể tên thực phẩm và các vitamin có nhiều trong thực phẩm đó

Câu

  1.           

Xây dựng một vài thực đơn để đảm bảo cung cấp đủ vitamin cho cơ thể?

Câu

  1.           

Muối khoáng là gì? muối khoáng có vai trò gì với cơ thể?

Câu

  1.           

Vì sao tắm nắng trước 9 giờ sáng lại chống còi xương cho trẻ?

Câu

  1.           

Vì sao nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối Iốt.

Câu

  1.           

Ăn nhiều rau xanh có lợi gì?

Câu

  1.           

So sánh nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi trẻ em, người trưởng thành, người già và giải thích sự khác nhau?

Câu

  1.           

Tiêu chuẩn ăn uống là gì?

Câu

  1.           

Nhận xét tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng ở Việt Nam, nêu nguyên nhân và những giải pháp đã làm của Việt Nam để phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.

Câu

  1.           

Thế nào là hiện tượng béo phì? Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh?

Câu

  1.           

Giải thích câu “Cơm không rau như đau không thuốc”

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

b

c

a

b

a

b

a

b

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

d

a

d

b

a

b

a

d

 

II. Tự luận

  1.           

Trao đổi chất là : quá trình lấy vào các chất và thải ra các chất thải.

  1.           

Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp cơ thể và trao đổi  chất ở cấp tế bào: Trao đổi chất ở cấp cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng ôxy cho trao đổi chất ở cấp tế bào trao đổi chất ở cấp tế bào là động lực thúc đẩy trao đổi chất ở cấp cơ thể.

  1.           

Hệ tuần hoàn có vai trò gì trong quá trình trao đổi chất : trung gian vận chuyển cất dinh dưỡng ôxy và các chất dinh dưỡng do các hệ tiêu hoá hô hấp cung cấp tới môi trường trong cơ thể.

  1.           

Quá trình chuyển hoá là biến đổi chất đơn giản thành chất phức tạp và tích luỹ năng lượng và ôxy hoá chất phức tạp thành chất đơn giản và giải phóng năng luợng.

Chuyển hoá gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị hoá.

  1.           

- Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.

- Đơn vị tính :KJ/h/kg

- Ý nghĩa : Xác định trạng thái của cơ thể

- Chuyển hoá cơ bản ở trẻ em lớn hơn người trưởng thành: trẻ em các hoạt động trong cơ thể diễn ra mạnh hơn .

  1.           

- Mối quan hệ :

trao đổi chất cung cấp năng nguyên liệu cho chuyển hoá, chuyển hoá giải phóng năng lượng cho hoạt động sống của tế bào

- Ví dụ và giải thích:

hoạt động lớn lên của tế bào.

  1.           

- Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể

- Thân nhiệt của người bình thường là 36,5 37oC

- Đo thân nhiệt bằng cặp nhiệt độ với nhiều cách

  1.           

Nếu nhiệt sinh ra trong quá trình dị hoá không được thoát ra môi trường xung quanh thì : Cơ thể sẽ quá nóng.

  1.           

Con người chủ động điều hoà thân nhiệt : tự tạo các phương tiện để chống nóng chống lạnh

- Các biện pháp chống nóng:

quạt, mặc quần áo, ăn uống….

- Các biện pháp chống lạnh:

điều hoà , quần áo v….v..

  1.           

Hiện tượng bị cảm khi trời nóng to không khí không lưu thông cơ thể không thóat nhiệt do mồ hôi không bay hơi, cơ thể khôngcó cách hạ nhiệt.

  1.           

Về mùa đông đứng ấm hơn ngồi, ngồi ấm hơn nằm : nhiệt năng sinh ra do ôxy hoá chất dinh dưỡng : đứng cơ bắp phải làm việc nhiều hơn ngồi, ngồi cơ bắp phải làm việc ít hơn nằm do đó sinh nhiệt giảm đi.

  1.           

Là sự tăng thân nhiệt, do độc tố trong cơ thể tăng, trung khu điều khiển nhiệt độ của đại não bị kích thích làm nhệt độ cơ thể lên cao

mặc quần áo thoáng , lau người bằng nước ấm  v…v

Khi trời rét, nếu ta mặc quần áo không đủ ấm sẽ thấy chân tay đôi khi cả người run lên: phản xạ của cơ thể để chống mất nhiệt tăng sinh nhiệt

  1.           

-“Lấy vợ hiền hoà làm nhà hướng nam”

Làm nhà hướng nam thì mát không bị mặt trời chiếu vào buổi chiều

-“Nắng tháng 3 chó gà lè lưỡi”

Tăng thoát nhiệt

- “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”

Nóng ra mồ hôi nhiều thì khát, mát tăng sinh nhiệt tiêu dùng nhiều chất  nhanh đói

-“Cày đồng đang buổi ban trưa, mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.”

Nóng, toát nhiều mồ hôi thoát nhiệt.

  1.           

- Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn cần thiết trong sự sống

- Vitamin được chia làm 2 nhóm là:

+ vitamin tan trong dầu

+ vitamin tan trong nước

  1.           

- cà rốt có nhiều vitamin A

- cam có nhiều vitaminC

v….v…

  1.           

Thực đơn trong một bữa: Ngũ cốc, thịt lợn, rau xanh, sữa, táo...

  1.           

- Muối khoáng là muối có thành phần là các nguyên tố hoá học có trong thức ăn

- Muối khoáng có vai trò thành phần quan trọng của tế bào, đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương tế bào tham gia thành phần cấu tạo của nhiều enzim đảo bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.

  1.           

Tắm nắng trước 9 giờ sáng lại chống còi xương cho trẻ : Cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt vitamin D, vitamin Dđược tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời.

  1.           

Nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối Iốt : là thành phần không thể thiếu của hoocmon tuyến giáp, thiếu iôt sẽ bị bướu cổ.

  1.           

Ăn nhiều rau xanh có lợi gì : Rau xanh có nhiều vitamin, chất xơ.

  1.           

Nhu cầu dinh dưỡng :Khác nhau  trẻ đang lớn cần nhiều chất cho cơ thể phát triển, người lao động cần nhiêù năng lượng người, già cần ít chất vì hoạt động ít  cơ thể không phát triển.

  1.           

Tiêu chuẩn ăn uống là lượng thức ăn nên cung cấp cho cơ thể trong một ngày

  1.           

- Tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng còn cao đặc biệt là ở các vùng sâu vùng xa

- Do hiểu biết còn hạn chế, do chưa được quan tâm đúng mức

- Phòng suy dinh dưỡng ở trẻ em:

+ Tuyên truyền cho mọi người hiểu về dinh dưỡng cho trẻ nhỏ

+ Mở các lớp dạy tuyên truyền về dinh dưỡng

+…v….v…

  1.           

- Béo phì là hiện tượng cân nặng quá mức chuẩn so với thang cân nặng chuẩn

- Nguyên nhân do trẻ ăn quá nhiều chất dinh dưỡng đặc biệt là các chất ngọt giàu năng lượng, nhưng vận động ít do đó mỡ tích tụ dưới da nhiều gây ra béo phì

- Cách phòng tránh khẩu phần ăn hợp lí, thường xuyên vận động.

  1.           

“Cơm không rau như đau không thuốc”

không có rau không tiêu hóa được vì thiếu chất xơ và thiếu vitamin

 

 

 


            Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

 

 

2

3

2

4

2

2

14

 

Chương 7

A. Thông tin chung

* Khối: 8 Học kỳ: 1

* Chủ đề:  bài tiết

* Chuẩn cần đánh giá:

- Nêu rõ vai trò của sự bài tiết

- Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu

- Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này

* Trang số (trong chuẩn): trang 28-29

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm

Câu

  1.           

Sự tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở :

a, cầu thận

b, nang cầu thận

c, ống thận

d, bể thận

Câu

  1.           

Tạo thành nước tiểu chính thức ở:

a, đơn vị chức năng

b, phần vỏ

c, bể thận

d, ống dẫn nước tiểu

Câu

  1.           

Máu được lọc sạch ở:

a, phổi

b, gan

c, thận

d, tim

Câu

  1.           

Cầu thận bị viêm và suy thoái dẫn đến hậu quả:

a, quá trình lọc máu bị trì trệ, cơ thể bị nhiễm độc và chết

b, gây bị tiêu nguy hiểm đến tính mạng

c, quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm, môi trường trong bị biến đổi

d, ống thận bị tổn thương, nước tiểu hoà vào máu, đầu độc cơ thể.

Câu

  1.           

Uống đủ nước để:

a, hạn chế tác hại của vi khuẩn

b, tạo điều kiện lọc máu thuận lợi

c, hạn chế khả năng tạo sỏi

d, tránh cho thận làm việc nhiều

Câu

  1.           

Ăn quá nhiều prôtêin,quá chua, quá mặn dẫn tới hậu quả:

a, thận làm việc quá nhiều

b, ách tắc quá trình lọc máu

c, hệ bài tiết bị nhiễm độc

d, tạo điều kiện vi khuẩn gây bệnh phát triển

 

II. Tự luận

Câu

  1.           

Thế nào là bài tiết? Sản phẩm bài tiết phát sinh từ đâu? Đó là sản phẩm gì, cơ quan nào thực hiện bài tiết?

Câu

  1.           

Vai trò của bài tiết với cơ thể?

Câu

  1.           

Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là gì?

Câu

  1.           

Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình tạo nước tiểu không diễn ra?

Câu

  1.           

Vì sao một ngày nên uống 1,5 – 2 lít nước?

Câu

  1.           

Thận nhân tạo được thiết kế dựa trên cơ sở nào? Quá trình lọc máu ở thận nhân tạo diễn ra như thế nào?

Câu

  1.           

Vì sao có cảm giác muốn đi tiểu? Vì sao đái dầm?

Câu

  1.           

Dựa vào hiểu biết về tác nhân gây hại cho hệ bài tiết hãy xây dựng những thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết?

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

a

a

c

a

b

a

 

II. Tự luận

  1.                

Bài tiết là quá trình thải ra khỏi cơ thể các chất cặn bã, dư thừa, chất thuốc……

Sản phẩm bài tiết phát sinh từ đâu? Đó là sản phẩm gì, cơ quan nào thực hiện bài tiết?

- Sản phẩm phát sinh từ: quá trình trao đổi chất của cơ thể

- Các sản phẩm bài tiết và các cơ quan bài tiết : mồ hôi - tuyến mồ hôi; nước tiểu- hệ bài tiết; cacbonic-  hệ hô hấp.

  1.                

Vai trò của bài tiết với cơ thể: đảm bảo tính ổn định của môi trường trong cơ thể, thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.

  1.                

Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu.

  1.           

Nếu quá trình tạo nước tiểu không diễn ra máu không được lọc, không thải nước tiểu thì cơ thể sẽ bị nhiễm độc.

  1.           

Một ngày nên uống 1,5 – 2 lít nước: lượng nước tiểu thải ra hàng ngày khoảng 1,5 l.

  1.           

Học sinh tự trả lời dựa vào phần em có biết.

  1.           

- Có cảm giác muốn đi tiểu : Bóng đái thông với ống đái có hai cơ vòng khép chặt cơ vòng phía trong là cơ trơn tự động mở khi áp lực đạt 15cm thế là nước tiểu vượt cánh cửa thứ nhất kích thích vào cánh cửa thứ hai do cơ vân đảm nhận gây cảm giác mót đái

- Đái dầm: trẻ em vỏ não không kiểm soát triệt để trung tâm đái, đêm ngủ vỏ não bị ức chế trẻ sẽ tự động đái khi đủ áp lực trong bóng đái.

  1.           

- Giữ vệ sinh cơ thể và hệ bài tiết

- Khẩu phần ăn hợp lí…..

- Không nhịn tiểu

 

 

             Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng

 

2

1

2

3

 

4

12

 

Chương 8

A. Thông tin chung

* Khối: 8 Học kỳ: 2

* Chủ đề:  da

* Chuẩn cần đánh giá:

- Mô tả được cấu tạo của da và các chức năng có liên quan

- Kể một số bệnh ngoài da (bệnh da liễu) và cách phòng tránh.

*  Trang số (trong chuẩn): trang 29

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm

Câu

  1.           

Da có:

a, 1 lớp

b, 2 lớp

c, 3 lớp

d, 4 lớp

Câu

  1.           

Bộ phận thực hiện chức năng bài tiết ở da là:

a, tuyến mồ hôi

b, tuyến nhờn

c, tầng sừng

d, lớp mỡ

Câu

  1.           

Bộ phận cấu tạo da có chức năng tiếp nhận kích thích là:

a, thụ quan

b, cơ co chân lông

c, dây thần kinh

d, tầng sừng

Câu

  1.           

Da sạch có khả năng diệt:

a, 75% số vi khuẩn trên da

b, 85% số vi khuẩn trên da

c, 95% số vi khuẩn trên da

d, 65% số vi khuẩn trên da

 

II. Tự luận

Câu

  1.           

Giải thích các hiện tượng sau:

- Da luôn mềm, không ngấm nước.?

- Tóc và lông mày có tác dụng gì, vì sao cắt tóc, móng tay lại không đau?

- Da nhận biết nóng, lạnh và phản ứng như thế nào?

- Vì sao có các màu da khác nhau?

Câu

  1.           

Vì sao cần phải rửa mặt sạch sẽ?

Câu

  1.           

Vì sao đang mệt mỏi được tắm xong thấy người khoẻ lại?

Câu

  1.           

Tại sao đi nắng nhiều hay tắm biển vài ngày da lại trở nên đen đi? Điều đó có ý nghĩa gì?

Câu

  1.           

Em đã làm được gì để bảo vệ và rèn luyện da của mình? Em cần phải làm gì nữa cho da mình?

Câu

  1.           

Vì sao nói giữ môi trường sạch đẹp cũng là bảo vệ da.?

Câu

  1.           

Vì sao ở tuổi dậy thì hay bị mụn trứng cá?

Câu

  1.           

Vì sao bị cù lại buồn?

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

c

a

a

b

 

II. Tự luận

  1.                

- Da luôn mềm, không ngấm nước : tuyến nhờn, tầng sừng,

- Tóc và lông mày có tác dụng bảo vệ, làm đẹp .

- Cắt tóc, móng tay lại không đau do các tế bào chết hoá sừng

- Da nhận biết nóng, lạnh và phản ứng qua thụ quan, do cơ co chân lông, tuyến mồ hôi

- Có các màu da khác nhau: sắc tố da

 

  1.                

Cần phải rửa mặt sạch sẽ, nhiều bụi bẩn bám vào nhất vì tiếp xúc  nhiều nhất,  rửa mặt để thông thoáng lỗ chân lông.

 

  1.                

Đang mệt mỏi được tắm xong thấy người khoẻ lại : tắm làm da sạch sẽ

nước dội vào da làm tăng tuần hoàn máu tăng trao đổi chất  nâng cao sự hưng phấn của hệ thần kinh.

  1.                

Để bảo vệ da

  1.                

Học sinh tự làm.

  1.           

Vì tạo điều kiện cho da sạch.

  1.           

Vì tuyến nhờn, tuyến mồ hôi tăng tiết.

  1.           

Do phản xạ .

 


             Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

 

 

10

6

9

4

3

1

33

 

Chương 9

Thông tin chung

* Khối: 8 Học kỳ: 2

* Chủ đề:  chương 9

* Chuẩn cần đánh giá:

- Nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng.

- Khái quát chức năng của hệ thần kinh.

- Liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích bằng một sơ đồ phù hợp. Xác định rõ các thành phần đó trong cơ quan phân tích thị giác và thính giác.

- Mô tả cấu tạo của mắt qua sơ đồ (chú ý cấu tạo của màng lưới) và chức năng của chúng.

- Mô tả cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản.

- Phòng tránh các bệnh tật về mắt và tai.

- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng.

- Nêu rõ tác hại của rượu, thuốc lá và các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh.

*  Trang số (trong chuẩn): trang 30 trang 32

Câu hỏi , bài tập

I. Trắc nghiệm

Câu

  1.           

Hệ thần kinh gồm:

a, trung ương và ngoại biên

b, hạch thành kinh và dây thần kinh

c, não và tuỷ sống

d, tủy sống và các dây thần kinh

Câu

  1.           

Chức năng của nơron là:

a, điều hoà và phối hợp hoạt động

b, cảm ứng và dẫn truyền

c, điều khiển và điều hoà

d, tiếp nhận và xử lý thông tin

Câu

  1.           

Dây thần kinh tủy là:

a, dây cảm giác

b, dây vận động

c, dây pha

d, dây trung gian

Câu

  1.           

Cắt rễ trước của chi sau phải ếch kích thích vào chi sau phải bằng HCL 3% kết quả là:

a, chi trứơc trái không co

b, Chi trước phải không co

c, Chi sau trái không co

d, Chi sau phải không co

Câu

  1.           

Cắt rễ sau của chi sau phải ếch kích thích vào chi trước bên trái bằng HCl 3% thì :

a, không chi nào co

b, cả 4 chi co

c, 2 chi trước co

d, 2 chi sau không co

Câu

  1.           

Bộ phận cấu tạo của não bộ có chứa củ não sinh tư là:

a, tiểu não

b, trụ não

c, não trung  gian

d, đại não

Câu

  1.           

Điều khiển trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt là chức năng của:

a, đại não

b, não giữa

c, não trung gian

d, tiểu não

Câu

  1.           

Trung khu phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể ở:

a, trụ não

b, tiểu não

c, não trung gian

d, đại não

Câu

  1.           

Trung khu điều khiển, điều hoà hoạt động của nội quan là:

a, đại não

b, trụ não

c, tiểu não

d, não trung gian

Câu

  1.           

Hệ thần kinh sinh dưỡng:

a, điều khiển hoạt động của cơ vân

b, điều khiển hoạt động của nội quan

c, điều khiển hoạt động của cơ thể

d, điều khiển hoạt động cơ vân, cơ trơn và cơ tim

Câu

  1.           

Phân hệ giao cảm có trung ương là:

a, não

b, đoạn cùng tuỷ sống

c, nhân xám ở sừng bên tuỷ sống

d, nhân xám ở trụ não

Câu

  1.           

Phân hệ đối giao cảm có trung ương là:

a, não, tuỷ sống

b, đoạn cùng tuỷ sống

c, nhân xám ở sừng bên tuỷ sống

d, nhân xám ở trụ não, đoạn cùng tuỷ sống

Câu

  1.           

Điểm vàng nằm ở:

a, màng giác

b, màng cứng

c, màng mạch

d, màng lưới

Câu

  1.           

Tế bào que:

a, tiếp nhận các kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc

b, tiếp nhận các kích thích ánh sáng yếu

c, tiếp nhận các kích thích không màu sắc

d,  không tiếp nhận các kích thích ánh sáng

Câu

  1.           

Hình ảnh của vật nhìn rõ nhất khi hiện lên:

a, lòng đen

b, điểm vàng

c, điểm mù

d, màng giác

CÂu

  1.           

Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng:

a, nhìn gần

b, nhìn xa

c, nhìn rất xa

d, nhìn ở vị trí 25 – 30 cm

Câu

  1.           

Tật viễn thị là :

a, mắt chỉ có khả  năng nhìn xa

b, mắt chỉ có khả năng nhìn gần

c, mắt không nhìn thấy gì

d, mắt chỉ có khả năng nhìn rất xa

Câu

  1.           

Màng nhĩ là giới hạn giữa:

a, tai ngoài và tai trong

b, tai ngoài và tai giữa

c, tai giữa và tai trong

d, không khí và tai ngoài

Câu

  1.           

Bộ  phận hứng sóng âm là:

a, vành tai

b, ống tai

c, chuỗi xương tai

d, màng nhĩ

Câu

  1.           

Tế bào thụ cảm thính giác nằm ở:

a, màng nhĩ

b, màng nửa bầu dục

c, màng tiền đình

d, màng cơ  sở

Câu

  1.      

Bản chất giấc ngủ là:

a, quá trình ức chế của vỏ não

b, quá trình kích thích của vỏ não

c, quá trình thu nhận thông tin của vỏ não

d, quá trình hoạt động cục bộ của vỏ não

Câu

  1.      

Khi ngủ:

a, tim đập nhanh hơn

b, tim đập chậm hơn

c, tim đập bình thường

d, tim không đập

 

II. Tự luận

Câu

  1.           

Nêu chức năng của hệ thần kinh?

Câu

  1.           

Nêu chức năng của nơron?

Câu

  1.           

Nêu chức năng của rễ trước, rễ sau và dây thần kinh tủy ?

Câu

  1.           

Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của đại não?

Câu

  1.           

Nêu ví dụ và viết sơ đồ cung phản xạ vận động?

Câu

  1.           

Nêu ví dụ và viết sơ đồ cung phản xạ sinh dưỡng?

Câu

  1.           

So sánh cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng vào bảng

Câu

  1.           

Nhận xét hoạt động của phân hệ giao cảm và đối giao cảm? Nêu ý nghĩa?

Câu

  1.           

Cơ quan phân tích gồm những bộ phận nào?

Câu

  1.           

Các phần phụ của mắt có vai gì? Tế bào nón có đặc điểm gì? Tế bào que có đặc điểm gì?

Câu

  1.      

Để có đôi mắt khoẻ không mắc các bệnh tật em cần phải làm gì?

Câu

  1.      

Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào?

Câu

  1.      

Để bảo vệ tai cần làm gì?

Câu

  1.      

Phản xạ là gì?  Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện?

Câu

  1.      

Phân tích hai phản xạ sau:Thuộc loại phản xạ gì? Cơ chế hình thành, tính chất?

1, Đau thì khóc.

2, Nhìn thấy quả khế chua ứa nước bọt.(Vì sao ngườI chưa ăn khế bao giờ thấy quả khế không ứa nước bọt

Câu

  1.      

Hoàn thành bảng so sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện:

Câu

  1.      

Nêu các phản xạ không điều kiện có từ sơ sinh đến lớn ở người? Nhận xét tính bền vững của các phản xạ đó và nêu ý nghĩa?

Câu

  1.      

Nêu vai trò của tiếng nói và chữ viết với đời sống con người?

 

Câu

  1.      

Tư duy trừu tượng là gì?

Câu

  1.      

Thế nào là giấc ngủ tốt? Để có giấc ngủ tốt cần làm gì?

Câu

  1.      

Cần làm gì để bảo vệ hệ thần kinh? Hãy giải thích? (Giấc ngủ, không gian sống, thái độ, chế độ làm việc nghỉ ngơi )

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

a

12

d

2

b

13

d

3

c

14

b

4

d

15

b

5

b

16

a

6

b

17

a

7

c

18

b

8

b

19

a

9

b

20

d

10

b

21

a

11

c

22

b

 

II. Tự luận

  1.           

Chức năng của hệ thần kinh: điều hoà điều khiển các hoạt động của cơ thể

  1.           

Chức năng của nơron: cảm ứng và dẫn truyền

  1.           

- Rễ trước  vận động

- Rễ sau  cảm giác

- Dây thần kinh tuỷ dây pha.

 

  1.           

- Cấu tạo ngoài của đại não: ngoài là lớp chất xám . Có các khe và rãnh chia bề mặt não thành các hồi các khúc cuộn, các thuỳ : thuỳ đỉnh, thuỳ trán, thuỳ chẩm, thuỳ thái dương. Diện tích bề mặt đại não 2300- 2500cm2.

- Cấu tạo trong của đại não: vỏ dày 2-3 mm cấu tạo bởi tế bào hình tháp; dưới vỏ là chất trắng trong có chứa các nhân nền.

  1.           

- VD cung phản xạ vận động: Co chân

- Cung phản xạ học sinh tư viết giống bài 6- phản xạ

  1.           

- VD cung phản xạ sinh dưỡng : Nhu động ruột

- Cung phản xạ học sinh tư viết  khác cung vận động đường li tâm có hạch thần kinh

  1.           

Đặc điểm

Cung phản xạ sinh dưỡng

Cung phản xạ vận động

Trung ương

Trụ não, sừng bên tuỷ sống

đại não , tuỷ sống

Đường hướng tâm

giống nhau

Đường ly tâm

có hạch thần kinh

Không có hạch thần kinh

Chức năng

điều khiển hoạt động của nội quan

điều khiển hoạt động của cơ vân

  1.           

Đối lập nhau, điều hoà hoạt động của cơ quan nội tạng.

  1.           

Cơ quan phân tích gồm : Cơ quan thụ cảm, dây thần kinh, bộ phận phân tích ở trung ương.

  1.           

- Các phần phụ của mắt có vai trò : bảo vệ mắt, chống khô mắt- học sinh làm chi tiết

- Tế bào nón có đặc điểm : tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc

- Tế bào que có đặc điểm :tiếp nhận kích thích ánh yếu.

  1.           

Giữ vệ sinh cho mắt

Giữ đúng khoảng cách khi học, xem sách báo tivi

Đọc sách nơi đủ ánh sáng

..vv..

  1.           

Cơ quan phân tích thính giác gồm : tế bào thụ cảm thính giác dây thần kinh vùng thính gíac ở thuỳ thái dương.

  1.           

- vệ sinh tai

- Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai

- Chữa bnh có liên quan

- Tránh tiếng ồn quá lớn

  1.           

- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.

- Phản xạ có điều kiện hình thành qua quá trình học tập và rèn luyện

Vd : qua ngã tư thấy đèn đỏ dừng lại

- Phản xạ có điều kiện sinh ra đã có

Vd : đau thì khóc.

  1.           

Đau thì khóc -->phản xạ không điều kiện, sinh ra đã có

Nhìn thấy quả khế chua ứa nước bọt --> PX có điều kiện hình thành qua nhìn thấy khế chua ăn khế sau đó mới có phản xạ.

  1.           

Tiêu chí

Phản xạ không điều kiện

Phản xạ có điều kiện

Khái niệm

 

Phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường

Sự hình thành

sinh ra đã có

qua quá trình học tập và rèn luyện

Tính chất

 

 

trả lời kích thích không điều kiện

có tính chất di truyền chủng loại

số lượng hạn chế

cung phản xạ đơn giản

Trả lời kích thích có điều kiện, bất kì

không có tính chất di truyền chủng loại

số lượng không hạn chế

cung phản xạ có đường liên hệ tạm thời

Ức chế

 

không còn cần thiết bị mất đi

dễ thay đổi nếu không được thường xuyên củng cố

Ý nghĩa

 

giúp con người thích nghi với điều kiện sống

Con người thích nghi với điều kiện sống là cơ sở hình thành thói quen tập quán, nếp sống có văn hoá

  1.           

Học sinh tự kể

Không còn phù hợp --> bị mất đi

  1.           

Vai trò của tiếng nói và chữ viết với đời sống con người: Là tín hiệu của phản xạ có điều kiện, giúp con người giao tiếp hiểu nhau, là cơ sở tư duy.

  1.           

Tư duy trừu tượng là : khả năng khái quát hoá, khả năng hiểu ngôn ngữ.

  1.           

ngủ sâu trong thời gian dài

- Giường chiếu sạch sẽ

- Nơi ngủ thoáng mát

- Không dùng chất kích thích trước khi ngủ

- Không đặt tay lên ngực khi ngủ

- Không dùng gối quá cao

  1.           

- Đảm bảo giấc ngủ say

- Hạn chế tiếng ồn

- Giữ tâm hồn thanh thản

- Chế độ làm việc và nghỉ ngơi trong ngày hợp lí

 


             Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng

 

4

6

4

4

1

0

19

 

Chương 10

Thông tin chung

* Khối: 8 Học kỳ: 2

* Chủ đề:  chương 10

* Chuẩn cần đánh giá:

- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết

- Xác định vị trí, nêu rõ chức năng của các tuyến nội tiết chính trong cơ thể có liên quan đến các hoocmôn mà chúng tiết ra (trình bày chức năng của từng tuyến).

- Trình bày quá trình điều hoà và phối hợp hoạt động của một số tuyến nội tiết.

*  Trang số (trong chuẩn): trang 32 trang 33

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm

Câu

  1.      

Sảm phẩm tuyến nội tiết tiết:

a, chất nhờn

b, mồ hôi

c, enzim

d, hoócmon

Câu

  1.      

Tác động của hoóc môn :

a, chậm nhưng kéo dài

b, nhanh không kéo dài

c, nhanh nhưng kéo dài

d, chậm không kéo dài

Câu

  1.      

Tuyến quan trọng giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác là:

a, tuyến yên

b, tuyến giáp

c, tuyến cận giáp

d, tuyến trên thận

Câu

  1.      

Hoocmôn tirôxin tuyến giáp có vai trò quan trọng trong:

a, trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt

b, trao đổi chất và chuyển hoá

c, hấp thụ các chất và chuyển hoá

d, vận chuyển các chất

Câu

  1.      

Hoocmon đóng vai trò chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ là:

a, insulin

b, glucagôn

c, tirôxin

d, canxitonin

Câu

  1.      

Qúa trình sản xuất tinh trùng bắt đầu :

a, từ tuổi mẫu giáo

b, từ tuổi dậy thì

c, từ tuổi thanh niên

d, từ khi mới sinh

Câu

  1.      

Dấu hiệu quan trọng nhất ở tuổi dậy thì của nữ là:

a, thay đổi giọng nói

b, xuất hiện mụn trứng cá

c, hành kinh

d, da trở nên mịn màng

Câu

  1.      

Qúa trình điều hoà đường huyết là do:

a, tuyến tuỵ và tuyến trên thận

b, tuyến tùng và tuyến cận giáp

c, tuyến giáp và tuyến cận giáp

d, tuyến giáp và tuyến tùng

Câu

  1.      

Qúa trình điều hoà canxi và phôtpho trong máu do:

a, tuyến giáp và tuyến cận giáp.

b, tuyến giáp và tuyến trên thận

c, tuyến tuỵ và tuyến trên thận

d, tuyến giáp và tuyến sinh dục

 

II. Tự luận

Câu

  1.           

So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.

Câu

  1.           

Nêu tính chất và vai trò của hoóc môn? 

Câu

  1.           

Nêu vị trí,kích thước, cấu tạo của tuyến yên?

Câu

  1.           

Nêu đặc điểm và vai trò của tuyến giáp?

Câu

  1.           

Nêu rõ chức năng của tuyến tuỵ mà em đã biết?

Câu

  1.           

Nêu cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận ?

Câu

  1.           

Nêu tên tuyến sinh dục ở nam và ở nữ?

Câu

  1.           

Tuyến sinh dục nam  và tuyến sinh dục nữ hoạt động như thế nào?

Câu

  1.           

Nhận xét mối tương tác qua lại giữa tuyến yên và tuyến giáp,  tuyến yên và tuyến trên thận?

Câu

  1.           

Nhận xét mối quan hệ giữa các tuyến nội tiết trong cơ thể?

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

d

a

a

b

B

b

c

a

a

 

II. Tự luận

  1.           

Tiêu chí

Tuyến ngoại tiết

Tuyến nội tiết

Cấu tạo

tế bào tuyến và ống dẫn

 

Tế bào tuyến

Sản phẩm tiết

dịch, chất thải

 

Hoocmon

 

Vai trò

Thải bã

sát khuẩn

tham gia một số hoạt động như tiêu hoá

 

đảm đảo tính ổn định của môi trường trong

điều hoà hoạt động sinh lí của cơ thể

Tên các tuyến

Tuỵ, gan , vị, ruột, mồ hôi, nhờn,  nước bọt, mang tai

 

tùng, yên,giáp, cận giáp, ức, tuỵ, trên thận, sinh dục

  1.           

- Tính đặc hiệu

- Hoạt tính sinh học cao

- Không đặc trưng cho loài

- Duy trì tính ổn định của môi trường trong

- Vai trò : điều hoà quá trình sinh lí diễn ra bình thường

  1.           

- Nhỏ bằng hạt đậu

- Nằm ở nền sọ

- Có ba thuỳ :

+ thuỳ trước: tác động lên các tuyến nội tiết khác ảnh hưởng tới hoạt động sinh dục, sự tiết tirooxxin, tăng trưởng cơ thể

+ thuỳ giữa: phát triển ở trẻ nhỏtác dụng phân bố sắc tố da

+ thuỳ sau: tác động tiết sữa, co bóp tử cung, giữ nước

  1.           

Đặc điểm và vai trò của tuyến giáp trao đổi chất và chuyển hoá trong tế bào, tham gia điều hoà canxi và phốt pho trong máu.

  1.           

Tiết dịch tham gia vào quá trình tiêu hoá ở ruột non.

  1.           

Cấu tạo : Tuyến trên thận gồm phần vỏ và phần tủy

Chức năng :

+ Phần vỏ : Tiết các Hocmon điều hòa đường huyết, muối Na, kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam

+ Phần tủy : tiết hocmon adrenalin và noradrenalin tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng với glucagon điều hòa lượng đường trong máu

  1.           

Tinh hoàn và buồng trứng.

  1.           

- Tuyến sinh dục nam:

+ khi ở tuổi dậy thì bắt đầu hoạt động

+ do tác đng của tuyến yên

+ tiết hoocmon sinh dục nam

- Tuyến sinh dục nữ:

+ khi ở tuổi dậy thì bắt đầu hoạt động

+ do tác đng của tuyến yên

+ tiết hoocmon sinh dục nữ

  1.           

Tương tác điều hoà trao đổi chất, tương tác điều hoà đường huyết

  1.           

Tương tác qua lại điều hoà các hoạt động trong cơ thể diễn ra bình thường.

 

 


             Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng

 

5

3

6

4

1

2

21

 

Chương 11

Thông tin chung

* Khối: 8 Học kỳ: 2

* Chủ đề:  chương 11

* Chuẩn cần đánh giá:

- Nêu rõ vai trò của các cơ quan sinh sản của nam và nữ

- Trình bày những thay đổi hình thái sinh lí cơ thể ở tuổi dậy thì

- Trình bày những điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai, từ đó nêu rõ cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai

- Nêu sơ lược các bệnh lây qua đường sinh dục và ảnh hưởng của chúng tới sức khoẻ sinh sản vị thành niên:

*  Trang số (trong chuẩn): trang 33 trang 34

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm

Câu

  1.      

Tinh hoàn là nơi :

a, nuôi dưỡng tinh trùng

b, chứa tinh trùng

c, sản xuất tinh trùng

d, dẫn tinh trùng đi qua

Câu

  1.      

Tinh trùng có :

a, một loại

b, hai loại

c, ba loại

d, bốn loại

Câu

  1.      

Bình thường trứng rụng theo:

a, chu kì 28 đến 30 ngày

b, thời tiết trong năm

c, tình trạng sức khoẻ

d, ý muốn của con người

Câu

  1.      

Trứng có khả năng thụ tinh trong trong vòng:

a, 10 ngày

b, 7 ngày

c, 1 ngày

d, 5 ngày

Câu

  1.      

Thụ tinh là hiện tượng:

a, trứng gặp tinh trùng

b, trứng kết hợp với tinh trùng tạo thành hợp tử

c, trứng và tinh trùng cùng vào ống dẫn trứng

d, tinh trùng vào ống dẫn trứng

Câu

  1.      

Thụ thai là hiện tượng:

a, tạo thành hợp tử ở ống dẫn trứng

b, hợp tử phân chia ở ống dẫn trứng

c, hợp tử làm tổ ở thành tử cung

d, hợp tử di chuyển vào tử cung

Câu

  1.      

Sự thụ tinh xảy ra ở :

a, đầu ống dẫn trứng

b, 1/2 ống dẫn trứng phía ngoài

c, 1/3 ống dẫn trứng phía trong

d,  1/3 ống dẫn trứng phía ngoài

Câu

  1.      

Trong quá trình mang thai:

a, trứng vẫn chín và rụng bình thường

b, trứng không chín và rụng

c,  trứng  rụng không theo chu kì bình thường

d, trứng không chín nhưng vẫn rụng

Câu

  1.      

Tuổi vị thành niên là:

a, từ 6 đến 12 tuổi

b, từ 10 đến 19 tuổi

c, từ 15 đến 25 tuổi

d, từ 18 đến 30 tuổi

Câu

  1.      

Nguyên nhân bệnh giang mai là:

a, do xoắn khuẩn

b, do phẩy khuẩn

c, do xong cầu khuẩn

d, do vi rút

Câu

  1.      

Bệnh lậu do:

a, nấm gây ra

b, vi khuẩn gây ra

c, virut gây ra

d, Song cầu khuẩn gây ra

Câu

  1.      

AIDS là do:

a, vi khuẩn

b, vi rút

c, kí sinh trùng

d, nấm

 


II. Tự luận

Câu

  1.           

Nêu chức năng của mỗi bộ phận của cơ quan sinh dục nam?

Câu

  1.           

Trứng bắt đầu rụng khi nào? Nêu đặc điểm của trứng ( có mấy loại, kích thước, thời gian thụ tinh?

Câu

  1.           

Qúa trình sinh tinh và quá trình sinh trứng kéo dài bao lâu? Hiểu biết này có ý nghĩa gì?

Câu

  1.           

Thế nào là sự thụ thai? Ý nghĩa ?

Câu

  1.           

Khi mang thai người mẹ cần chú ý những gì?

Câu

  1.           

Nêu cơ sở của các biện pháp tránh thai, Và các phương tiện sử dụng tương ứng?

Câu

  1.           

Theo em tuổi vị thành niên cần làm gì để nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo sức khoẻ sinh sản?

Câu

  1.           

Tìm hiểu thông tin về một vài bệnh lây truyền qua đường tình dục ở tuổi vị thành niên? Nêu cách phòng chống?

Câu

  1.           

Vì sao nói AIDS là đại dịch, thảm hoạ của loài người?

Câu

  1.           

Theo em cần làm gì để ngăn chặn thảm hoạ AIDS?

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

c

b

a

c

b

c

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

c

b

b

a

d

b

II. Tự luận

  1.           

Chức năng của mỗi bộ phận của cơ quan sinh dục nam:

+ Bìu chứa tinh hoàn đảm bảo nhiệt độ sinh tinh trùng

+ tinh hoàn là nơi sản xuất tinh trùng

+ mào tinh nơi tinh trùng tiếp tục hoàn thiện cấu trúc

+ ống dẫn tinh dẫn tinh

+ túi tinh chứa  và nuôi dưỡng tinh trùng

+ ống đái phóng tinh

+ tuyến tiền liệt, tuyến hành tiết dịch

  1.           

- Trứng bắt đầu rụng ở tuổi dậy thì

- Đặc điểm của trứng : có một loại trứng ; kích thước:0,15-0,25 mm chứa nhiều tế bào chất ; thụ tinh trong vòng một ngày

  1.           

- Sinh tinh từ tuổi dậy thì đến chết

- Sinh trứng từ tuổi dậy thì đến mãn kinh

  1.           

Sự thụ thai : hợp tử di chuyển vào tử cung làm tổ, thai bắt đầu phát triển.

  1.           

- Ăn đủ chất tăng lượng chất

- Bổ sung vitamin khoáng chất đặc biệt là chất sắt

- Không dùng chất kích thích, chất gây nghiện

- Không dùng thuốc bừa bãi

  1.           

- Ngăn trứng chín và rụng :thuốc

- Ngăn trứng thụ tinh : BCS

- Ngăn sự làm tổ của trứng trong tử cung : thuốc, vòng tránh thai

  1.           

- Hiểu bản thân biết các nguy cơ có thể xảy ra ở tuổi vị thành niên để tự hình thành ý thức cho bản thân

- Biết các biện pháp tránh thai

- Biết các biện pháp vệ sinh

  1.           

HS tự làm

  1.           

HS tự làm

  1.           

Tuyên truyền để mọi người hiểu về bệnh AIDS không kì thị người bị bệnh, sống lành mạnh, truyền máu  an toàn.

 

 

 

nguon VI OLET