CÂU HỎI

Sinh học 9

 

 

 

 

 

 

 Mức độ

Chủ đề

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng

 

2

3

3

2

0

2

26

 

Chương 1

Thông tin chung

* Khối: 9 Học kỳ: I

* Chủ đề: Các thí nghiệm của Mendel

* Chuẩn cần đánh giá:

- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học

- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học

- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen

- Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét

- Phát biểu được nội dung quy luật phân li và phân li độc lập

- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập

- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen

- Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống

*  Trang số (trong chuẩn): trang15

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm:

Câu

  1.    

Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden là:

  1. Lai giống rồi dùng toán thông kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
  2. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
  3. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ, dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
  4. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một số cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ, dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.

Câu

  1.    

Tính trạng trội là:

A. Tính trạng luôn biểu hiện ở F1. C. Tính trạng của bố mẹ (P).

B. Tính trạng chỉ biểu hiện ở F2. D. Tính trạng của cơ thế AA

       hay Aa.

Câu

  1.    

Những phép lai nào sau đây là phép lai phân tích:

 A. AA x Aa.     C. Aa x aa.

 B. AA x aa.     D. AA x aa và Aa x aa.

Câu

  1.    

Trong trường hợp trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1:

A. AaBb x aabb. 

B. AaBb x Aabb. 

C. AaBb x AABb.

D. AaBb x AABB

Câu

  1.    

Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là:

  1.       F2 có tỉ lệ phân li 9 : 3: 3 : 1.
  2.        F2 có 4 loại kiểu hình khác nhau.
  3.        Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử.
  4.       Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng tương phản.

 

  1.    

Tính trạng là những đặc điểm.........(g: kiều gen,  h: kiểu hình, c: cấu tạo, hình thái, sinh lí) giúp phân biệt cá thể này với (b: bố mẹ,  l: các cá thể trong loài, k: các cá thể khác).

A.  g, l 

B.  h, b 

C.  c, l 

D.  c, k 

 

  1.    

Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền........(k: khác nhau, o: đồng nhất nhưng không ổn định, d: đồng nhất và ổn định) qua các thế hệ, các thế hệ con  cháu không có hiện tượng............(t: đồng tính, p: phân tính) và có kiểu hình luôn luôn ..............(g: giống nhau, b: giống bố mẹ).

A. o, p, g    

B. o, t, b         

C. d, p, b          

D. k, p, g      

 

  1.    

Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở

A. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp.

B. cơ thể mang kiểu gen dị hợp.

C. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn.

D. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp và dị hợp.

 

 

  1.    

Phương pháp nghiên cứu của Men đen được gọi là

A. phương pháp lai phân tích.

B. phương pháp phân tích di truyền giống lai.

C. phương pháp tạp giao các cây đậu Hà Lan.

D. phương pháp tự thụ phấn.

 

 

  1.  

Trong nghiên cứu của mình, Men đen đã theo dõi................(I: một cặp tính trạng, II: 2 cặp tính trạng , III: từ 1 đến nhiều cặp tính trạng) qua.........(a: một thế hệ, b: nhiều thế hệ) để đánh giá sự di truyền của các tính trạng.

A. I, a   

B. III, a   

C. III, b 

D. I, b 

 

  1.  

Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?

I. Aa x aa.

II. Aa x Aa.

III. AA x aa.

IV. AA x Aa.

V. aa x aa.

Câu trả lời đúng là:

A. I,III, V 

B. I, III 

C. II, III  

D. I, V 

 

 

  1.  

Phép lai được thực hiện với sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là

A. lai thuận nghịch. 

B. lai phân tích.   

C. tạp giao.       

D. tự thụ phấn.        

 

 

  1.  

Cặp phép lai nào dưới đây là lai thuận nghịch?

A. ♂AA x ♀aa     và    ♀Aa x ♂Aa          

B. ♂Aa  x ♀Aa    và   ♀aa x ♂AA

C. ♂AA x ♀AA   và   ♀ aa x ♂aa           

D.  ♂AA x ♀aa    và   ♀ AA x ♂aa.

 

 

  1.  

Đặc điểm nào dưới đây là không đúng với đậu Hà Lan?

A. Tự thụ phấn chặt chẽ.

B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau.

C. Thời gian sinh trưởng khá dài.

D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản.

 

 

  1.  

Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1 : 1về kiểu hình ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai

A. Aa x Aa. 

B. Aa x aa. 

C. AA x Aa.   

D. AA x aa.     

 

  1.  

Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:

A. đều có kiểu gen NN.  

B. đều có kiểu gen Nn.

C. bố kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại.

D. bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại.

II. Tự luận:

Câu

17

Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lại của Menden.

u

18

Hãy lấy các ví dụ về các tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm “cặp tính trạng tương phản”.

Câu

19

Tại sao Menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?

Câu

20

Thế nào là lai phân tích? Ứng dụng của phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền

Câu

21

Nếu F1 đồng tính thì có nhất thiết P phải thuần chủng hay không? Giải thích?

Câu

22

Phát biểu nội dung quy luật di truyền độc lập. Ý nghĩa của quy luật này trong tiến hóa và chọn giống.

Câu

23

Nêu nội dung quy luật phân li độc lập. Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính?

Câu

24

a. Bằng cách nào để xác định được phương thức di truyền của tính trạng.

b. Phương pháp nghiên cứu di truyền độc đáo của Menđen là gì?

c. Nêu vai trò của phương pháp phân tích giống lai của Menđen.

Câu

25

Ở bò tình trạng không có sừng là trội so với có sừng. Lông có thể có màu đỏ, trắng hoặc lông lang (đỏ lẫn trắng). Cả hai gen quy định các tính trạng này phân li độc lập. Người ta tiến hành lai con bò đực với bò cái, cả hai đều không sừng và có lông lang đỏ trắng và đều là dị hợp tử. Hãy xác định kết quả lai.

Câu

26

Ở hoa phấn, kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng. Lai phân tích cây có hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện  tỉ lệ kiểu hình như thế nào ?

Hướng dẫn trả lời:

  1. Trắc nghiệm:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

C

D

D

B

C

D

C

A

B

C

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

 

 

 

 

B

A

D

C

B

B

 

 

 

 

  1. Tự luận

Câu

17

 - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

 - Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.

Câu

18

Các ví dụ về các tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm “cặp tính trạng tương phản”:

Màu mắt ở người: mắt nâu là trội so với mắt xanh

Nhóm máu ABO: Nhóm máu A là trội so với nhóm máu O, …

Câu

19

Menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai là vì rất dễ theo dõi sự di truyền các tính trạng tương phản ở đời con lai, thuận tiện cho công tác thống kê chính xác.

Câu

20

- Khái niệm lai phân tích : Lai cá thể có kiểu hình trội cần kiểm tra kiểu gen với cá thể có kiểu hình lặn. Nếu đời con phân tính thì cá thể có kiểu hình trội cần kiểm tra có kiểu gen AA; Nếu đời con không phân tính thì cá thể có kiểu hình trội cần kiểm tra có kiểu gen Aa.

- ứng dụng lai phân tích để phân tích kết quả lai xác định quy luật phân li các nhân tố di truyền và giả thiết giao tử thuần khiết.

Câu

21

- Nếu F1 đồng tính thì không nhất thiết P phải thuần chủng.

- Ví dụ : cây cao x cây cao                        cây cao x cây thấp

     P:           AA     x      Aa                AA    x aa

      F1:               1 AA : 1 Aa                                       Aa

           100% cao       100%cao

Câu

22

Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử.

Nêu ý nghĩa : tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

Câu

23

Các loài giao phối trong quá trình giảm phân xảy ra cơ chế phân li, tổ hợp tự do của NST và của gen đ tạo nên nhiều loại giao tử, nhờ đó khi thụ tinh đ tạo nên nhiều loại biến dị tổ hợp.Đối với các loài sinh sản vô tính là hình thức sinh sản bằng con đường nguyên phân nên bộ NST, bộ gen ở đời con vẫn giống với bộ NST, bộ gen so với thế hệ mẹ.

Câu

24

a. Cách xác định được phương thức di truyền của tính trạng.

Dựa vào phương pháp phân tích cơ thể lai.

b. Nội dung của phương pháp.

Cho ví dụ minh hoạ (xem sách giáo khoa)

Theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng (P F3)

c. Xác định được phương thức di truyền của các tính trạng. 

Tính trạng do 1 gen quy định.

Gen trội > lặn

Gen/ NST thường. Sự di truyền từng tính trạng

Các tính trạng di truyền độc lập

Là cơ sở để các nhà khoa học khác nghiên cứu, phát hiện và bổ sung cho Menđen. Ví dụ: Trội không hoàn toàn.

Câu

25

Kiểu gen của bò bố mẹ đều là AaBb nên kết quả lai về kiểu gen là

1AABB : 2AaBB : 1aaBB : 2AABb : 4AaBb : 2aaBb : 1AAbb: 2Aabb : 1aabb

kết quả lai về kiểu hình là: (3 không sừng : 1 có sừng) x (1 lông đỏ : 2 lông lang : 1 lông trắng) = 3 không sừng, lông đỏ : 6 không sừng, lông lang : 3 không sừng, lông trắng : 1 có sừng, lông đỏ : 2 có sừng, lông lang : 1 có sừng, lông trắng.

Câu

26

Cây có hoa màu đỏ có thể có kiểu gen DD hay Dd. Vậy có 2 sơ đồ lai

1.P : DD  x  dd

G : D         d

Fb    100% Dd hoa hồng

2.P : Dd    x   dd

G : D, d       d

Fb    50% Dd hoa hồng : 50% dd hoa trắng

 

 


              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng

 

4

6

7

6

4

2

29

 

Chương 2: NST

Thông tin chung

* Khối: 9 Học kỳ: I

* Chủ đề:  Nhiễm sắc thể

* Chuẩn cần đánh giá:

- Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài

- Trình bày được sự biến đổi hình thái trong chu kì tế bào

- Mô tả được cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể và nêu được chức năng của nhiễm sắc thể.

- Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên phân và giảm phân.

- Nêu được ý nghĩa  của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

*  Trang số (trong chuẩn): trang 17 – 18

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm:

Câu

  1.    

Một tế bào sinh dưỡng 2n khi nguyên phân liên tiếp 3 lần số lượng tế bào con tạo được là:

A.3  B.8  C.4  D.16

Câu

  1.    

Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào sau đây của chu kì tế bào?

 A. Kì đầu.    C. Kì sau.

 B. Kì giữa.    D. Kì trung gian

Câu

  1.    

Ý nghĩa của quá trình nguyên phân là:

A. Phân đều chất nhân về hai tế bào con.

B. Sự phân chia tế bào chất đồng đều về hai tế bào con.

C. Sự phân chia đồng đều các cromatit về hai tế bào con.

D. Sự sao chép y nguyên bộ NST của tế bào mẹ ở hai tế bào con.

Câu

  1.    

Một tế bào của người (2n = 46 NST) đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng NST trong tế bào bằng:

A. 46 đơn  B. 92 đơn  C. 23 kép           D. 46 kép

Câu

  1.    

Ở ruồi dấm bộ NST 2n = 8 NST. Một tế bào của ruồi dấm đang ở kì sau II thì tế bào đó có bao nhiêu NST đơn:

A. 4.   B. 8.   C. 16.   D. 32.

Câu

  1.    

Kết quả kì cuối của giảm phân I các NST nằm gọn trong nhân với số lượng:

A. 2n (đơn).  B. n (đơn). C. n (kép). D. 2n  (kép).

Câu

  1.    

Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:

  1. Giao tử đực kết hợp với giao tử cái.
  2. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.
  3. Sự tạo thành hợp tử.
  4. Tạo ra giao tử mới.

Câu

  1.    

Tế bào có bộ NST được kí hiệu AaBbDd. Khi giảm phân bình thường sẽ tạo được số loại giao tử là:

A. 8.   B. 4.   C. 16.   D. 2.

Câu

  1.    

Trong trường hợp di truyền liên kết phép lai nào sau đâu cho tỉ lệ kiểu hình 3:1:

A. x        B. x     C. x  D. x

Câu

  1.  

Ý nghĩa cơ bản về di truyền của sự di truyền liên kết là:

  1. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
  2. Tạo sự đa dạng trong giao tử.
  3. Hình thành nhiều đặc điểm di truyền mới.
  4. Ổn định số lượng vật chất di truyền.

 

  1.  

Kiểu gen nào được viết dưới đây là không đúng?

A.  

B.  

C.  

D. 

 

  1.  

Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết là các.........(T: gen trội quy định màu thân và gen trội quy định chiều dài cánh, L: gen trội quy định màu thân và gen lặn quy định chiều dài cánh) nằm.............(M: trên một nhiễm sắc thể, N: trên các nhiễm sắc thể thuộc các cặp tương đồng khác nhau), phân li cùng với nhau trong..........(G: nguyên phân, Gi: giảm phân) sau đó tổ hợp trong quá trình thụ tinh.

A. T, M, Gi  

B. L, N, Gi    

C. T, N, G    

D. L, M. Gi 

E. T, M, G

 

  1.  

Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:

A. Cho F1 ­­của cặp bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn tạp giao.

B. Lai phân tích ruồi cái F1 của bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.

C. Lai phân tích ruồi đực F­1 của bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.

D. Lai phân tích ruồi đực F­1 của bố mẹ ruồi thuần chủng mình đen,  cánh ngắn và mình xám, cánh ngắn.

 

  1.  

Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với ruồi giấm?

A. Bộ nhiễm sắc thể có ít nhiễm sắc thể.

B. Dễ nuôi và dễ tiến hành thí nghiệm.

C. Ít biến dị và các biến dị khó quan sát.  

D. Thời gian sinh trưởng ngắn, đẻ nhiều.

 

  1.  

Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi:

A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản.

B. các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn.

C. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể  tương đồng.

D. các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

II. Tự luận:

Câu

16

Nêu vắn tắt hai tính chất đặc trưng cơ bản bộ NST.

Câu

17

Số lượng NST trong bộ NST của loài có phản ánh trình độ tiến hóa của các loài không? Tại sao?

Câu

18

Trình bày cấu trúc hiển vi của NST.

Câu

19

Mô tả sự biến đổi hình thái, số lượng NST qua các kì phân bào nguyên phân?

Câu

20

Ý nghĩa của phân bào giảm phân?

Câu

21

Mô tả sự biến đổi hình thái, số lượng NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II.

Câu

22

Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.

Câu

23

Nêu đặc điểm cơ bản của phát sinh tinh trùng và trứng ở động vật.

Câu

24

Những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?

Câu

25

Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm người mẹ quyết định sinh trai hay gái có đúng không? Giải thích?

Câu

26

Giải thích cơ sở khoa học về cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ nhau?

Câu

27

Dựa vào đâu có thể điều chỉnh được tỉ lệ đực, cái ở động vật? Việc điều chỉnh tỉ lệ đực, cái có ý nghĩa gì trong sản xuất?

Câu

28

Thế nào là di truyền liên kết? Di truyền liên kết đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menden ở điểm nào?

Câu

29

Điểm khác nhau về kết quả phép lai phân tích F1­ trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết trong phép lai 2 cặp tính trạng? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết?

Hướng dẫn trả lời.

I. Trắc nghiệm:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

D

D

D

B

B

C

B

A

D

A

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

C

A

C

C

C

II. Tự luận:

Câu

  1.  

Đặc trưng cơ bản của bộ NST (xem ý 3 phần III của chương II)

Câu

  1.  

Số lượng NST trong bộ NST không phản ánh trình độ tiến hoá của loài mà chỉ là 1 đặc trưng để phân biệt các loài. Ví dụ: người 2n = 46; gà 2n = 78; tinh tinh 2n = 48.

Câu

  1.  

Cấu trúc hiển vi và cấu tạo hoá học của NST (xem ý 1 phần III của chương II)

Câu

  1.  

Mô tả sự biến đổi hình thái, số lượng NST qua các kì của phân bào nguyên phân. (xem ý 4 phần a của phần III của chương II)

Câu

  1.  

Ý nghĩa của phân bào giảm phân : tạo ra các giao tử đơn bội khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST, nhờ đó khi thụ tinh bộ NST 2n của loài được phục hồi đảm bảo sự kế tục vật chất di truyền ổn định tương đối qua các thế hệ và cũng tạo nên nhiều biến dị tổ hợp góp phần thúc đẩy sự tiến hoá

Câu

  1.  

Mô tả sự biến đổi hình thái, số lượng NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II (xem phần b trong 4 của phần III chương này)

Câu

  1.  

Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh

- Giảm bộ NST đi 1/2 trong các tế bào giao tử để khi thụ tinh sẽ khôi phục lại trạng thái lưỡng bội như ban đầu, đảm bảo cho sự kế tục vật chất di truyền của loài ổn định qua các thế hệ

Câu

  1.  

Nêu đặc điểm cơ bản của quá trình phát sinh trứng và tinh trùng ở động vật (xem ý c phần 4 của phần IV chương này)

Câu

  1.  

Điểm khác nhau giữa NST thường với NST giới tính

NHIỄM SẮC THỂ THƯỜNG

NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH

Tồn tại nhiều cặp, các NST trong mỗi cặp luôn luôn đồng dạng, giống nhau ở cả giới đực và giới cái.

Chỉ tồn tại 1 cặp, có thể đồng dạng hoặc không đồng dạng ở hai giới. Khi thì đồng dạng ở giới đực, khi thì đồng dạng ở giới cái.

Gen tồn tại trên NST thành cặp gen tương ứng.

Gen của thể tồn tại thành từng cặp, của thể tồn tại thành từng alen riêng rẽ ở các vng khác nhau trên NST XY.

Gen trên NST chi phối các tính trạng khi biểu hiện tính trạng không liên quan tới giới tính.

NST giới tính, biểu hin tính trạng giới tính, tính trạng sinh dục và các tính trạng liên kết với giới tính.

Câu

  1.  

- ở người nam khi giảm phân cho 2 loại giao tử X và Y của tỉ lệ bằng nhau.

- ở người nữ khi giảm phân cho một loại trứng mang X.

- Sự kết hợp 2 loại tinh trùng của bố với trứng của mẹ tạo nên 2 kiểu hợptử XX và XY phát triển thành con trai và con gi của tỉ lệ bằng nhau.

P : nữ 44 NST A + XX   x    nam 44 NST A + XY

GP :   22A+X                               22A+X hoặc 22A + Y 

F1:   1( 44 AA + XX ) : 1( 44 AA + XY )

- Theo cơ chế NST giới tính xác định giới tính nữ thì việc sinh con trai hay con gái do bố quyết định, chứ không phải là do mẹ quyết định (xem sơ đồ trên)

Câu

  1.  

Trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ bằng nhau vì tỉ lệ này được xác định bằng cơ chế xác định giới tính (xem sơ đồ câu 24)

Câu

  1.  

Dựa vào đặc điểm giới tính được hình thành trong quá trình phát triển cá thể chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường trong và ngoài cơ thể. Vì vậy, cá thể sử dụng tác nhân môi trường để chỉnh lí giới tính ở mức kiểu gen và kiểu hình phù hợp với nhu cầu sản xuất theo hướng đực hoặc cái.

Ví dụ : Dùng hoocmôn sinh dục tác động vào những giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể có thể làm biến đổi giới tính mặc dù cặp NST giới tính không hề thay đổi.

Môi trường ngoài cơ thể như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, chế độ dinh dưỡng, hàm lượng các chất trong môi trường… đều có khả năng thay đổi giới tính ở mức kiểu hình hay kiểu gen.

Câu

  1.  

- Liên kết gen là hiện tượng nhiều gen không alen cùng tồn tại trên NST phân bố gần nhau theo chiều dọc, sức liên kết giữa chúng tương đối bền vững. Do vậy, khi giảm phân chúng cùng phân li đi về các giao tử và tạo thành các nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết đúng bằng số lượng NST đơn trong bộ NST đơn bội của loài.

- Nếu sự di truyền độc lập  làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp thì liên kết gen lại hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. Vì vậy, di truyền liên kết đảm bảo cho sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên từng NST.

      - Di truyền liên kết làm sáng tỏ tại sao ở mỗi loài số lượng gen nhiều, số lượng NST thì ít nhưng gen lại tồn tại được trên NST. Mỗi NST tồn tại nhiều gen tạo thành từng nhóm gen liên kết. Trong trường hợp liên kết gen thì số nhóm gen liên kết bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài.

Câu

  1.  

- Điểm khác nhau giữa kết quả lai phân tích 2 cặp gen xác định 2 cặp tính trạng trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết.

DI TRUYỀN ĐỘC LẬP

DI TRUYỀN LIÊN KẾT

2 cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST.

Các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do ở F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Kết quả lai phân tích tạo 4 kiểu gen và 4 kiểu hình của tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

2 cặp gen tồn tại trên cng một cặp NST.

Các cặp gen liên kết khi giảm phân ở F1 tạo ra 2 loại giao tử.

Kết quả lai phân tích tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình của tỉ lệ 1 :1

- Ý nghĩa của liên kết gen : hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên cùng một NST. Nhờ đó trong chọn giống, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau

 

 


              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

 

Cộng

 

7

4

8

2

5

3

29

Chương 3

Thông tin chung

* Khối: 9 Học kỳ: I

* Chủ đề:  ADN và gen

* Chuẩn cần đánh giá:

- Nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù và đa dạng của ADN

- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN và chú ý tới nguyên tắc bổ sung của các cặp nucleôtit

- Nêu được cơ chế tự sao của ADN diễn ra theo nguyên tắc: bổ sung, bán bảo toàn

- Nêu được chức năng của gen

- Kể được các loại ARN

- Biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung

- Nêu được thành phần hóa học và chức năng của protein (biểu hiện thành tính trạng)

- Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ:  Gen    ARN Protein     Tính trạng

*  Trang số (trong chuẩn): Tr. 19 - 20


  1.    Trắc nghiệm:

Câu

1

Tính đặc thù của ADN do yếu tố nào sau đây qui định?

  1. Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADN.
  2. Khối lượng phân tử trong nhân tế bào.
  3. Tỉ lệ  trong phân tử ADN.
  4. A + G = G + X.

Câu

2

Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả:

  1. A = X, G = T.
  2. A = G, T = X.
  3. A + T = G + X.
  4. A + G = T + X.

Câu

3

Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là:

A. ADN.      C. Nhiễm sắc thể.

B. ARN.       D. Prôtêin.

Câu

4

Câu phát biểu nào sau đây về ADN là sai:

A. Chứa thông tin di truyền. B. Có khả năng tự nhân đôi.

C. Có khả năng bị đột biến.       D. Là vật chất di truyền ở mức độ tế bào

Câu

5

Loại ARN nào sau đây có chức năng trực tiếp truyền đạt thông tin di truyền:

A. tARN. B. rARN.  C. mARN.     D. mARN và tARN.

Câu

6

Điều nào sau đây nói về ARN là sai:
 A. Có khối lượng, kích thước lớn hơn ADN.

 B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

 C. Chỉ có cấu tạo một mạch đơn.

   D. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết photphot đieste.

Câu

7

Đơn phân của ARN là:

A. axit amin.  C. glucô.

B. ribô nucleotit.  D. ribôzơ (đường 5 C).

Câu

8

Bậc cấu trúc không gian nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù về cấu trúc hóa học của prôtêin ?

A. Cấu trúc bậc 1.    C. Cấu trúc bậc 3.

B. Cấu trúc bậc 2.    D. Cấu trúc bậc 4.

Câu

9

Vật chất di truyền của cơ thể là:

A. ADN và NST.   C. mARN, tARN, rARN.

B. Prôtêin.    D. Ribôxôm.

Câu

10

Sự biểu hiện tính trạng của con giống với bố mẹ là do:

  1. Kiểu gen của con giống với kiểu gen của bố mẹ
  2. ADN của con giống với ADN của bố mẹ
  3. mARN của con giống với mARN của bố mẹ
  4. Protein của con giống với protein của bố mẹ

Câu

11

Phân tử ARN được tổng hợp có trình tự các nuclêotit:

 A. Bổ sung với mạch mã gốc

 B. Bổ sung với mạch mã sao

 C. Bổ sung với mạch mã gốc trong đó T được thay bằng U

 D. Bổ sung với mạch mã sao trong đó A được thay bằng U

Câu

12

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã ?

 A. mARN

 B. ADN  

 C. tARN 

 D. Ribôxôm.

Câu

13

Tính đa dạng của prôtêin được quy định bởi :

A. Nhóm amin của các axit amin.

B. Nhóm R- của các axit amin.

C. Liên kết peptit.

D. Số lượng, thành phần và trật tự axit amin trong phân tử prôtêin.

Câu

14

Phân tử prôtêin có thể bị biến tính bởi :

A. Liên kết phân cực của các phân tử nước.

B. Nhiệt độ cao.

C. Sự có mặt của khí O2.

D. Sự có mặt của khí CO2.

Câu

15

Nếu một mạch ADN có trình tự bazơ nitơ là ATTTGX, thì trình tự của mạch bổ sung sẽ là:

A. GXAAAT

B. ATTTGX

C. TAAAXG

D. TUUUXG

Câu

16

Nếu chuỗi xoắn kép ADN có 100 cặp nucleotit và chứa 25 adenin thì số guanin trong chuỗi xoắn kép đó là bao nhiêu?

A. 25

B. 150

C. 75

D. 50

Câu

17

Hai mạch đơn của chuỗi xoắn kép ADN liên kết với nhau bằng kiểu liên kết nào?

A. liên kết hidro

B. liên kết ion 

C. cầu disunphit

D. liên kết cộng hóa trị

Câu

18

Một nucleotit được cấu tạo từ các thành phần nào?

A. một nhóm photphat, một bazơ nitơ, và một hidrocacbon

B. một nhóm photphat, một bazơ nitơ, và một đường 5 C

C. một glixerol, một bazơ nitơ, và một đường 5 C

D. một nhóm amin, một bazơ nitơ, và một đường 5 C

Câu

19

Loại axit nucleeic tham gia vào cấu trúc NST là:

  1. ADN
  2. mARN
  3. tARN
  4. rARN

Câu

20

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng là

  1. Gen prôtêin tính trạng
  2. Gen mARN tính trạng
  3. Gen mARN prôtêin tính trạng
  4. Gen protein mARN tính trạng

 

  1. Tự luận:

Câu

  1.            

Nêu cấu tạo hóa học và không gian của ADN?

Câu

  1.            

Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN

Câu

  1.            

Hệ quả của nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc và cơ chế di truyền?

Câu

  1.            

Một gen của A = 600, G = 900

  1. Tìm số lượng nucleotit loại X.
  2. Tổng số nucleotit của gen.

         c. Khi gen nói trên nhân đôi liên tiếp 2 lần thì cần cung cấp mỗi loại nucleotit bằng bao nhiêu?

Câu

  1.            

Nêu chức năng cơ bản của gen.

Câu

  1.            

ADN và ARN có điểm nào khác nhau cơ bản

Câu

  1.            

Một gen có trình tự các nucleotit (mạch 1): ATGXTAGGXXGATG.

  1. Viết đoạn mạch bổ sung của gen (mạch 2).
  2. Viết mạch mARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen.

          c. Số lượng axit amin được tổng hợp ở đoạn gen nói trên.

Câu

  1.            

Tính đa dạng và đặc thù về cấu trúc hóa học của prôtêin do những yếu tố nào quy định?

Câu

  1.            

Nêu bản chất về mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:

 ADN -> mARN -> prôtêin -> tính trạng.

 

Hướng dẫn trả lời:

I. Trắc nghiệm:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

A

D

C

D

C

A

B

A

A

D

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

C

B

D

B

C

C

A

B

A

C

II. Tự luận

Câu

21

Nêu cấu tạo hoá học và không gian của ADN

+ Cấu tạo hoá học : ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có 4 loại nuclêôtit tạo nên, mỗi nuclêôtit của 3 thành phần, trên mạch đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị, trên mạch kép các cặp nuclêôtit liên kết với nhau theo NTBS bằng các liên kết hiđrô. A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại. Từ 4 loại nuclêôtit đ xây dựng nên ADN các loài khác nhau về số lượng, thành phần, trật tự phân bố các nuclêôtit.

+ Cấu trúc không gian : là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn, xoắn song song quanh một trục tưởng tượng trong không gian theo chu kì xoắn, 2 nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS tạo nên tính chất bổ sung của 2 mạch đơn.

Câu

 

22

Quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. Đầu tiên ADN tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau dần, mỗi mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới từ các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS. Kết quả từ một phân tử ADN mẹ cho ra hai phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ. Quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (cứ A thì liên kết với T còn G thì liên kết với X và ngược lại), nguyên tắc giữ lại một nửa,...

Câu

23

Hệ quả của nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc và cơ chế di truyền :

- Trong cấu trúc của ADN (từ mạch này của thể suy ra mạch khác và suy ra ARN) trong cấu trúc của tARN.

- Trong cơ chế di truyền : tổng hợp ADN, tổng hợp ARN và tổng hợp prôtêin

Câu

24

a. Dựa vào NTBS : A = T, G = X. Ta suy ra :

  T = 600 N ;  X = 900N

b. Tổng số nuclêôtit của gen bằng :

  A + T + G + X = (600 2) + (900 3) = 3000 N

c. Khi gen nhân đôi 2 lần tạo ra 4 gen con, trong các gen con đó có 2 mạch đơn là của gen mẹ. Vậy còn lại 6 mạch đơn mới tương ứng với 3 gen được cung cấp nguyên liệu. Vậy số lượng mỗi loại nuclêôtit cần cung cấp là :

  A = T = (22 - 1) 600 = 1800 N

  G = X = (22 - 1) 900 = 2700 N

Câu

25

Chức năng của ADN

- Lưu giữ thông tin di truyền bởi trình tự phân bố các nuclêôtit.

- Truyền thông tin di truyền nhờ cơ chế tự nhân đôi của ADN là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền và sinh sản duy trì đặc tính của loài, đảm bảo sinh vật sinh sôi nảy nở.

Câu

26

- Số mạch đơn: ADN có 2 mạch, còn ARN chỉ có 1 mạch.

- Các loại đơn phân: AD N có 4 loại (A, T, G, X) còn ARN có 4 loại A, U, G, X, ...

- Kích thước và khối lượng phân tử ARN nhỏ hơn nhiều so với ADN.

Câu

27

a. Đoạn mạch bổ sung (mạch 2) của gen :

  T A X GA T X X G G X TAX

b. Mạch mARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen :

  A U G X U A G G X X G AUG

c. Số lượng của axit amin được tổng hợp từ gen là 4 axit amin (cứ 3 nuclêôtit mã hoá 1 axit amin)

Câu

28

Tính đa dạng và đặc thù về cấu trúc hoá học của prôtêin là do gen quyết định.

Câu

29

Mối quan hệ ADN (gen) mARN Prôtêin: trình tự các nuclêôtit trên gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mARN, thông qua đó ADN qui định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin.

 


 

 

              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng

 

8

3

8

4

6

1

30

Chương 4

Thông tin chung

* Khối: 9  Học kỳ:I

* Chủ đề: Biến dị

* Chuẩn cần đánh giá:

- Nêu được khái niệm biến dị

- Phát biểu được khái niệm đột biến gen và kể được các dạng đột biến gen

- Kể được các dạng đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể (thể dị bội, thể đa bội)

- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể

- Định nghĩa được thường biến và mức phản ứng

- Nêu được mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh; nêu được một số ứng dụng của mối quan hệ đó

*  Trang số (trong chuẩn): Tr.20-21

Câu hỏi và bài tập

I. Trắc nghiệm:

Câu

1

Đột biến gen là:

  1. Biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một cặp nucleotit.
  2. Biến đổi trong vật chất di truyền.
  3. Biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
  4. Biến đổi trong cấu trúc của NST.

Câu

2

Thời điểm gây đột biến gen hiệu quả nhất trong quá trình phân bào là:

 A. Kì trung gian.    C. Kì sau.

 B. Kì giữa.     D. Kì cuối.

Câu

3

Hiệu quả di truyền của lặp đoạn NST là:

  1. Tăng cường độ biểu hiện tính trạng.
  2. Tăng cường sức sống cho toàn bộ cơ thể sinh vật.
  3. Làm giảm biểu hiện cường độ tính trạng của gen lặp lại.
  4. Tăng cường độ biểu hiện tính trạng, hoặc làm giảm cường độ biểu hiện tính trạng.

Câu

4

Mất đoạn NST thường gây ra hậu quả:

  1. Gây chết hoặc làm giảm sức sống.
  2. Tăng cường sức đề kháng của cơ thể.
  3. Không ảnh hưởng gì đến đời sống sinh vật.
  4. Có thể chết khi còn hợp tử.

Câu

5

Thể dị bội là:

  1. Tế bào xôma có 2n NST.
  2. Giao tử có (n - 1) hay (n + 1) NST.
  3. Hợp tử có 3n NST.
  4. Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hay một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.

Câu

6

Đột biến thể đa bội là:

  1. Hiện tượng tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là bội số của n (nhiều hơn 2).
  2. Tế bào sinh dưỡng có (2n +2) NST.
  3. Giao tử có số lượng NST là 2n.
  4. Hợp tử có (2n + 1) NST.

Câu

7

Thường biến là:

  1. biến đổi kiểu gen dưới tác động môi trường.
  2. biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
  3. biến đổi trong gen dẫn đến biến đổi kiểu hình.
  4. biến đổi trong NST dẫn đến biến đổi kiểu hình.

Câu

8

Nguyên nhân gây ra thường biến là:

  1. Do tác động trực tiếp của điều kiện của môi trường làm biến đổi kiểu hình nhưng không làm biến đổi kiểu gen.
  2. Sự biến đổi của kiểu gen trong cơ thể.
  3. Cơ thể phản ứng quá mức với môi trường.
  4. Tương tác qua lại giữa kiểu gen và môi trường.

Câu

9

Dạng đột biến gen thường gặp là:

  1. mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit.
  2. mất đoạn, lặp đoạn và chuyển đoạn.
  3. thay thế axít amin này bằng axít amin khác.
  4. đảo vị trí của các gen cho nhau.

Câu

10

Đột biến gen xảy ra khi:

  1. NST  đang đóng xoắn.
  2. ADN tái bản.
  3. các crômatit trao đổi đoạn.

D. ADN phân li cùng NST ở kì sau của phân bào.

Câu

11

Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?

A. Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài.

B. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường.

C. Sâu rau có màu xanh như lá rau.

D. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám.

Câu

12

Thể dị bội là:

A. biến đổi số lượng NST ở một vài cặp.

B. cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng của nó có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.

C. giao tử đáng lẽ chứa 1 NST của cặp tương đồng thì lại chứa 2 NST.

D. một hoặc vài cặp NST không phân li ở kỳ sau của quá trình phân bào.

Câu

13

Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về thường biến?

  1. Biến đổi kiểu hình của các kiểu gen khác nhau.
  2. Biễn đổi kiểu hình, không liên quan đến biến đổi kiểu gen.
  3. Biến đổi kiểu hình thông qua quá trình giao phối.
  4. Biến đổi kiểu hình của kiểu gen, di truyền được và có lợi cho sinh vật.

Câu

14

Khi xảy ra dạng đột biến mất 1 cặp nuclêôtit, số liên kết hyđrô của gen thay đổi:

  1. giảm xuống 2 liên kết.                                          
  2. giảm xuống 3 liên kết.
  3. giảm xuống 1 liên kết.                                         
  4. có thể giảm xuống 2 hoặc 3 liên kết.

Câu

15

Đột biến NST là:

  1. sự phân li không bình thường của NST xảy ra trong phân bào.
  2. những biến đổi về cấu trúc hay số lượng NST.
  3. sự thay đổi trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong ADN của NST.
  4. những đột biến thể dị bội hay đa bội.

Câu

16

Nếu mất đoạn NST thứ 21 ở người sẽ gây ra:

  1. hội chứng Đao (Down).   
  2. bệnh hồng cầu hình liềm.
  3. bệnh ung thư máu.
  4. hội chứng Tơcnơ.

Câu

17

Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến dị bội, dạng 2n – 1?

  1. Hội chứng Tơcnơ.
  2. Hội chứng Claiphentơ.
  3. Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.
  4. Hội chứng Đao.

Câu

18

người, thể dị bội có ba NST 21 sẽ gây ra

  1. bệnh ung thư máu.          
  2. hội chứng Đao.             
  3. hôị chứng mèo kêu.                         
  4. hội chứng Claiphentơ.

Câu

19

Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tạo nên

  1. thể dị bội.     
  2. thể đa bội.           
  3. thể tam bội.              
  4. thể đa nhiễm.

Câu

20

Trong nguyên phân, khi các NST đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không được hình thành làm cho NST không phân li sẽ tạo ra

  1. thể dị bội.      
  2. thể tứ bội.        
  3. thể tam bội.        
  4. thể đa nhiễm.

Câu

21

Để xác định nhanh một biến dị là thường biến hay đột biến, người ta có thể căn cứ vào:

  1. kiểu gen của các cá thể mang biến dị đó.                        
  2. kiểu hình của các cá thể mang biến dị đó.
  3. tính chất biểu hiện của biến dị đó.

D.biến dị đó di truyền hay không di truyền.

Câu

22

Thuật ngữ nào dưới đây không đúng? 

A. Đột biến gen.

B. Đột biến NST.

C. Đột biến prôtêin.

D. Thể đột biến.

II. Tự luận:

Câu

23

Phân biệt đột biến với thể đột biến. Cơ chế di truyền và biểu hiện trên kiểu hình của các đột biến gen ở tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng

Câu

24

Thế bào là đột biến gen? Có những loại đột biến gen nào? Hậu quả của đột biến gen cấu trúc

Câu

25

Các dạng đột biến cấu trúc NST? Cơ chế phát sinh và hậu quả của từng dạng?

Câu

26

Thế nào là đột biến cấu trúc NST? Đột biến này có những dạng nào? Nguyên nhân và hậu quả của đột biến cấu trúc NST

Câu

27

Cơ chế phát sinh thê dị bội? Hậu quả thể dị bội ở NST giới tính của người? Đặc điểm của người bị hội chứng Đao? Vì sao trẻ bị hội chứng Đao tăng lên cùng với tuổi của người mẹ

Câu

28

Thể đa bội khác thể dị bội ở điểm nào?

Câu

29

Phân biệt đột biến với thường biến

Câu

30

Nêu nguyên nhân cung của các dạng đột biến. Cơ chế phát sinh từng dạng đột biến.

 

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

A

D

A

D

A

B

A

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

A

B

C

B

B

D

B

C

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

 

 

A

B

A

B

C

C

 

 

II. Tự luận:

Câu

23

Phân biệt đột biến với thể đột biến. Cơ chế biểu hiện trên kiểu hình của các đột biến gen ở tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.

1. Thể đột biến, đột biến

 Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền, xẩy ra ở cấp phân tử (ADN) hoặc cấp tế bào (NST).

 Thể đột biến bình thường là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.

2. Cơ chế biểu hiện của các dạng đột biến gen

 a. Đột biến ở tế bào sinh dục:

  - Phát sinh ở giao tử, qua thụ tinh, đi vào hợp tử

 b. Đột biến ở tế bào sinh dưỡng

- Phát sinh ở một tế bào rồi qua nguyên phân được nhân lên trong một mô dinh dưỡng (đột biến xôma). Nếu là đột biến trội, sẽ biểu hiện ở một phần cơ thể, tạo nên thể khám và được duy trì qua sinh sảnh dinh dưỡng. Nếu là đột biến lặn thì sẽ không biểu hiện và mất đi lúc cơ thể chết.

- Đột biến ở tế bào sinh dưỡng không được truyền lại cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính, trừ các đột biến tiền phôi xảy ra ở giai đoạn 2 đến 8 tế bào, vì sau đó chúng có thể đi vào giao tử

Câu

24

 

Thế nào là đột biến gen? Có những dạng đột biến gen nào? Hậu quả của đột biến gen cấu trúc.

1. Đột biến gen: biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.

2. Các dạng đột biến gen:

 - Đột biến điểm (thêm, bớt, đảo, thay thế).

 - Đột biến lớn (thêm, bớt, đảo, thay thế).

 (thêm, bớt, thay thế, đảo vị trí cặp nuclêôtit).

3. Hậu qủa của đột biến gen cấu trúc:

 - Ba cặp nuclêôtit liền nhau trong gen mã hoá một axit amin trong prôtêin. Nếu một cặp nuclêôtit bị thay thế hoặc bị đảo vị trí trong phạm vi một bộ mã hoá thì chỉ gây ra biến đổi ở một axit amin.

 - Nếu mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit thì tất cả các bộ ba tiếp sau đó đều bị thay đổi.

 - Nếu đột biến mất hoặc thêm cặp nuclêôtit xảy ra ở cuối ADN thì sẽ gây hậu quả ít nhất, ngược lại vẫn xảy ra đột biến càng ở phía đầu của gen thì sẽ gây hậu quả càng nhiều, và nhiều nhất khi nuclêôtit bị mất hoặc thêm thuộc bộ ba mã hoá đầu tiên.

 - Đa số đột biến gen là có hại cho cơ thể mang đột biến, một số đột biến gen có thể trung tính hay có lợi.

 - Nếu bộ 3 quy định một axít amin nào đó bị biến thành bộ ba kết thúc thì chuỗi pôlipeptit bị ngắn đi do đó prôtêin sẽ bị mất chức năng khi đoạn bị mất đi là khá dài

Câu

25

 

- Các dạng đột biến cấu trúc NST và cơ chế phát sinh:

 Xem lại bảng các dạng đột biến ở câu 4.

 Cơ chế chung: Các tác nhân đột biến trong ngoại cảnh hoặc trong tế bào đã làm cho NST bị đứt gãy hoặc ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi của NST, trao đổi chéo không cân của các crômatit.

- Hậu quả của đột biến cấu trúc NST:

 - Đột biến mất đoạn, nếu xảy ra với một đoạn lớn, sẽ làm giảm sức sống hoặc gây chết, làm mất khả năng sinh sản.

 - Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.

 - Đột biến đảo đoạn dị hợp tử cũng có thể bị giảm sức sống hoặc giảm khả năng sinh sản (bất thụ một phần).

 - Gây hậu quả lớn nhất là đột biến mất đoạn làm mất bớt vật chất di truyền.

- Nêu cách nhận biết:

 Mất đoạn: Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái bán hợp tử. (Cơ thể dị hợp tử mà NST mang gen trội bị mất đoạn mang gen trội đó).

 Hoặc có thể quan sát tiêu bản NST dưới kính hiển vi dựa trên sự bất cặp NST tương đồng, hoặc dựa trên sự thay đổi kích thước NST (NST bị ngắn đi).

 - Lặp đoạn: Có thể quan sát sự tiếp hợp các NST tương đồng trong những trường hợp nhất định (tạo nên vòng NST). Hoặc quan sát kích thướcNST: NST dài ra nếu đoạn lặp khá lớn. Tăng giảm mức độ biểu hiện tính trạng.

 - Đảo đoạn: Dựa trên mức độ bán bất thụ hoặc dựa trên sự bắt cặp NST tương đồng trong giảm phân ở cá thể dị hợp tử.

 - Đảo đoạn mang tâm động có thể làm thay đổi vị trí tâm động trên NST (thay đổi hình dạng NST).

Câu

26

 

Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi đột ngột xảy ra trong cấu trúc từng NST riêng rẽ do tác nhân gây đột biến hay do rối loạn quá trình trao đổi chất nội bào làm rối loạn quá trình hình thành NST.

- Các dạng đột biến cấu trúc NST : mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn NST.

- Mô tả từng dạng đột biến cấu trúc NST (SGK).

- Nguyên nhân chủ yếu gây ra các đột biến cấu trúc NST đó là các tác nhân vật lí, hóa học trong ngoại cảnh .

- Đột biến cấu trúc NST là những đột biến lớn, đụng chạm tới một đoạn NST mang rất nhiều gen. Do vậy thường gây ra ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh vật và cả con người.

Câu

27

 

Cơ chế phát sinh thể dị bội? Hậu qủa thể dị bội ở NST giới tính của người? Đặc điểm của người bị hội chứng Đao. Vì sao tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao tăng lên cùng với tuổi của người mẹ?

* Cơ chế phát sinh thể dị bội

Thể dị bội: là cá thể sinh vật có tế bào sinh dưỡng đáng lẽ chứa 2 NST ở một cặp tương đồng thì lại chứa 3 hoặc nhiều NST, hoặc 1 NST hoặc thiếu hẳn NST.

Cơ chế: các tác nhân đột biến trong ngoại cảnh hoặc trong tế bào đã ảnh hưởng tới sự phân li không bình thường của một cặp NST ở kì sau I của quá trình giảm phân.

* Hội chứng Đao

Người bị hội chứng Đao mang 3 NST số 21 (do sự kết hợp 1 trứng mang 2 NST 21 với 1 tinh trùng bình thường) có các triệu chứng: cổ ngắn, mắt một mí, hai mắt cách xa nhau, lưỡi dài, ngón tay ngắn, si đần, vô sinh.

- Tỉ lệ hội chứng Đao tăng lên cùng với tuổi người mẹ vì tuổi càng cao thì sinh lí tế bào càng dễ bị rối loạn, ảnh hưởng tới cơ chế phân li các NST. Vì vậy, không nên sinh con khi tuổi đã ngoài 40.

* Hậu quả của dị bội ở NST giới tính của người

 Hội chứng 3X (XXX), hội chứng Tớcnơ (OX), hội chứng Claiphentơ (XXY), có đặc điểm chung là cơ quan sinh dục không bình thường, không có khả năng sinh con.

Câu

28

 

Thể đa bội khác thể dị bội ở đặc điểm: tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là bội số của n (nhiều hơn 2n), số lượng ADN nhiều hơn, tế bào to hơn, cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn hơn, sinh trưởng phát triển mạnh và chống chịu tốt.

Câu

29

 

Phân biệt đột biến với thường biến

Đột biến

Thường biến

- Đột biến là những biến đổi đột ngột trong vật chất di truyền (ADN, NST) dẫn tới biến đổi đột ngột một hay một nhóm tính trạng có liên quan.

- Biến đổi cá biệt, ngẫu nhiên vô hướng không tương ứng với ngoại cảnh, di truyền được cho thế hệ sau.

- Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.

 

- Biến đổi đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với ngoại cảnh, không di truyền được.

 

 Học sinh có thể trình bày theo cách khác: Phân biệt thường biến với đột biến về nguyên nhân, cơ chế phát sinh và đặc điểm biểu hiện.

* Thường biến:

  - Nguyên nhân và cơ chế phát sinh: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện kiểu hình của cùng một kiểu gen.

- Đặc điểm biểu hiện: Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường, bảo đảm sự thích nghi của cơ chế trước sự biến đổi của môi trường.

* Đột biến:

- Nguyên nhân và cơ chế phát sinh: Các nhân tố lí hoá, hoá sinh trong tế bào, trong cơ thể hoặc trong ngoại cảnh tác động tới cấu trúc của ADN, của NST hoặc ảnh hưởng đến quá trình tự sao của ADN, tự nhân đôi, kết hợp, trao đổi chéo, phân li của các NST.

- Đặc điểm biểu hiện: Biến đổi đột ngột, cá biệt, vô hướng, và có hại cho cơ thể mang đột biến. Một số đột biến có thể trung tính hay có lợi cho cơ thể mang đột biến

Câu

30

 

Nêu nguyên nhân chung của các dạng đột biến. Cơ chế phát sinh từng dạng đột biến.

* Nguyên nhân chung của các đột biến:

- Các tác nhân lí hoá trong ngoại cảnh (tia tử ngoại, tia phóng xạ, sốc nhiệt, các hoá chất).

- Rối loạn trong các quá trình sinh lí, hoá sinh trong tế bào, trong cơ thể.

* Cơ chế phát sinh từng dạng đột biến:

Dạng đột biến

Cơ chế phát sinh đột biến

Đột biến gen

ADN bị chấn thương hoặc bị sai sót trong quá trình tự sao (mất, thêm, thay thế cặp nuclêôtit).

Đột biến mất  đoạn

Đột biến cấu trúc NST

NST bị đứt một đoạn.

Đột biến đảo đoạn

NST bị đứt một đoạn. Đoạn bị đứt quay 1800 rồi gắn vào NST.

Đột biến lặp đoạn

NST tiếp hợp không bình thường, trao đổi chéo không cân giữa các crômatit.

Thể dị bội

Đột biến số lượng NST

Một hay một số cặp NST không phân li.

Thể đa bội

Toàn bộ các cặp NST không phân li.

 

 

 

 

 

              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng

 

7

3

7

2

6

3

28

Chương 5

Thông tin chung

* Khối: 9 - Học kỳ I

* Chủ đề:  Di truyền học người

* Chuẩn cần đánh giá:

- Nêu được hai khó khăn khi nghiên cứu di truyền học người

+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ sử dụng để phân tích sự di truyền một vài tính trạng ở người.

+ biết cách viết phả hệ

+ biết cách đọc phả hệ

- Nêu được phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh và ý nghĩa:

+ Sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và khác trứng.

+ Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp.

- Phân biệt được bệnh và tật di truyền:

+ bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh.

+ tật di truyền là khiểm khuyết về hình thái bẩm sinh.

+ Học sinh nhận biết được bệnh nhân đao và bệnh nhân tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.

+ Học sinh trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật sáu ngón tay.

+ Học sinh nêu được nguyên nhân của các tật, bệnh di truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh chúng.

+ Hiểu được di truyền y học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này.

+ Giải thích được cơ sở khoa học của việc kết hôn "1 vợ, 1 chồng" và cấm kết hôn gần trong vòng 4 đời.

+ Giải thích được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35.

+ Thấy được tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền con người.

Chương 5: Di truyền học người

I. Trắc nghiệm:

Câu

  1.                 

Nói bệnh mù màu, bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới có đúng không ?

  1. Không đúng vì nữ cũng có thể biểu hiện bệnh.
  2. Đúng vì nữ không bao giờ mắc bệnh.
  3. Đúng vì gen gây bệnh tồn tại trên X.
  4. Đúng vì gen gây bệnh chỉ truyền cho con trai.

Câu

  1.                 

Phương pháp đơn giản để nghiên cứu di truyền học người là:

A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.

B. Nghiên cứu tế bào.

C. Nghiên cứu phả hệ.

D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh và nghiên cứu phả hệ.

Câu

  1.                 

Bệnh Tơc nơ ở người là do:

  1. Mất 1 NST thường.
  2. Chỉ có 1 NST giới tính X.
  3. Mất 1 NST giới tính X ở phôi nữ.
  4. Mất 1 NST giới tính X ở phôi nam.

Câu

  1.                 

Người bị bệnh Đao có bộ NST:

A. Thiếu 1 NST số 21.

 B. Thừa 1 NST số 21.

 C. Thiếu 2 NST số 21.

 D. Thừa 2 NST số 21.

 

  1.                 

Trong  nghiên cứu di truyền người, phương pháp di truyền tế bào được thực hiện với đối tượng khảo sát là:

  1. tế bào bạch cầu nuôi cấy
  2. tế bào niêm mạc nuôi cấy
  3. tế bào da người nuôi cấy
  4. tế bào chân tóc nuôi cấy

 

  1.                 

Hội chứng Đao có thể dễ dàng phát hiện bằng phương pháp:

  1. Phả hệ
  2. Di truyền phân tử
  3. Di truyền tế bào
  4. Nghiên cứu trẻ đồng sinh

 

  1.                 

Kết quả quan trọng nhất thu được từ phương pháp phân tích di truyền tế bào là:

  1. xác định được số lượng nhiễm sắc thể đặc trưng ở người
  2. xác định được số lượng gen trong tế bào
  3. xác định được thời gian của các đợt nhân đôi nhiễm sắc thể
  4. xác định được nhiều dị tật và bệnh di truyền liên quan đến đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể

 

  1.                 

Việc ứng dụng di truyền học vào y học đã có tác dụng:

  1. giúp tìm hiểu được nguyên  nhân gây ra các bệnh di truyền
  2. giải thích được cơ chế phát sinh và di truyền của bệnh, dự đoán khả năng xuất hiện các dị tật trong những gia đình  có phát sinh đột biến.
  3. đề ra biện pháp ngăn ngừa và phần nào chữa một số bệnh di truyền ở người.
  4. tìm hiểu được nguyên  nhân gây ra các bệnh di truyền, giải thích được cơ chế phát sinh và di truyền của bệnh, đề ra biện pháp ngăn ngừa và phần nào chữa một số bệnh di truyền ở người.

 

  1.                 

Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m trên NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng M quy định phân biệt màu rõ, NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình bố mẹ đều phân biệt màu rõ sinh được cô con gái mang gen dị hợp về bệnh này, kiểu gen của bố mẹ là:

  1. XMXM   x    XMY.   
  2. XMXm   x    XmY. 
  3. XMXx    XmY.  
  4. XMXx     XMY.

 

  1.            

Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp di truyền tế bào là phương pháp

  1. Sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.
  2. Phân tích tế bào học bộ NST của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của các NST.
  3. Tìm hiểu cơ chế hoạt động của 1 gen qua quá trình sao ma và dịch mã.
  4. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ 1 tế bào trứng hay từ những trứng khác nhau.

 

  1.            

Bộ NST của người nam bình thường là

  1. 44A, XX.
  2. 44 A, XY.
  3. 46A, YY.
  4. 46A, XY.

 

  1.            

Trong một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con đầu lòng bị hội chứng đao, ở lần sinh thứ hai con của họ:

  1. chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền.
  2. không bao giờ bị hội chứng Đao vì rất khó xẩy ra.
  3. có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số rất thấp.
  4. không bao giờ xuất hiện vì chỉ có 1 giao tử mang đột biến.

 

  1.            

Một người nam có nhóm máu B và một người nữ có nhóm máu A có thể có con thuộc các nhóm máu nào sau đây?

A. Chỉ có nhóm máu A hoặc nhóm máu B.

B. Chỉ có nhóm máu AB.

C. Có thể nhóm máu AB hoặc nhóm máu O.

D. Có thể nhóm máu A, B, AB hoặc O.

 

  1.            

Trong nghiên cứu phả hệ không cho phép chúng ta xác định

A. tính trạng là trội hay lặn.

B. tính trạng do 1 gen hay nhiều gen qui định.

C. tính trạng liên kết với giới tính hay không liên kết với giới tính.

D. tính trạng có hệ số di truyền cao hay thấp.

 

  1.            

Những đứa trẻ chắc chắn là đồng sinh cùng trứng khi

A. chúng cùng sinh ra trong 1 lần sinh đẻ của người mẹ.

B. chúng cùng sinh ra trong 1 lần sinh đẻ của người mẹ và cùng giới tính.

C. chúng được hình thành từ một hợp tử.

D. chúng được hình thành từ một phôi.

 

  1.            

Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Người chị nhóm máu AB, thuận tay phải, người em là

A. nam, nhóm máu AB, thuận tay phải.

B. nữ, nhóm máu AB, thuận tay phải.

C. nam, nhóm máu A, thuận tay phải.

D. nữ, nhóm máu B, thuận tay phải.

 

  1.            

Khó khăn chủ yếu trong việc nghiên cứu di truyền người là

A. người sinh sản chậm, đẻ ít con.

B. bộ NST người có số lượng khá nhiều.

C. NST người có kích thước nhỏ, ít sai khác về hình dạng, kích thước.

D. không thể áp dụng các phương pháp lai, gây đột biến để nghiên cứu.

 

  1.            

Ở người, các tật xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn ...

A. là những tính trạng lặn.

B. được di truyền theo gen đột biến trội.

C. được quy định theo gen đột biến lặn.

D. là những tính trạng đa gen.

 

  1.            

Quan sát một dòng  họ, người ta thấy có một số người có các đặc điểm: tóc- da- lông trắng, mắt hồng. Những người này

A. mắc bệnh bạch tạng.

B. mắc bệnh máu trắng.

C. không có gen quy định màu đen.

D. mắc bệnh bạch cầu ác tính.

 

  1.            

Cho biết chứng bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường quy định. Bố mẹ có kiểu gen dị hợp thì xác suất con sinh ra mắc bệnh chiếm tỉ lệ

A. 0%

B. 25%.

C. 50%.

D. 75%.

II. Tự luận:

Câu

21

Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? Tại sao người ta lại dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người ? Hãy cho một ví dụ về ứng dụng của phương pháp nói trên.

Câu

22

Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào? Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong nghiên cứu di truyền ở người? Hãy tìm một số ví dụ ở địa phương em.

Câu

23

Nêu đặc điểm hình thái để nhận biết ra bệnh Đao và bệnh Tơcnơ.

Câu

24

Nguyên nhân và cơ chế hình thành bệnh Đao và bệnh Tơcnơ

Câu

25

Di truyền y học tư vấn là gì ? Gồm những vấn đề nào ?

Câu

26

Việc quy định: Nam giới chỉ được lấy một vợ, nữ giới chỉ được lấy một chồng, những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau dựa trên cơ sở khoa học nào?

Câu

27

Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường?

Câu

28

Khả năng phòng và chữa các tật và bệnh di truyền?

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

A

D

C

B

A

C

D

D

D

B

Câu 11

Câu 12

Câu

13

Câu

14

Câu

15

Câu

16

Câu

17

Câu

18

Câu

19

Câu

20

B

C

D

D

C

B

D

B

A

B

II. Tự luận

Câu

21.

- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền một số tính trạng nào đó trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ xác định. Sự di truyền một tính trạng nào đó là trội hay là lặn, do một gen chi phối hay nhiều gen, gen tồn tại trên NST thường hay trên NST giới tính.

- Sử dụng phương pháp này để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người là phương pháp rất hiệu quả.

- Ví dụ: dùng phả hệ để xác định màu mắt nâu là trội so với mắt đen, gen xác định chúng nằm trên NST thường, bệnh máu khó đông, bệnh mù màu hồng lục là gen lặn, nằm trên NST giới tính X…

Câu

22

- Điểm khác nhau cơ bản giữa đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng là:

+ Đồng sinh cùng trứng là từ một hợp tử ban đầu phân chia ra nhiều tế bào có cùng kiểu gen rồi phân tách ra thành nhiều phôi tạo ra các cơ thể. Còn đồng sinh khác trứng là nhiều trứng có kiểu gen khác nhau thụ tinh với nhiều tinh trùng cũng có kiểu gen khác nhau do đó tạo ra các hợp tử có kiểu gen khác nhau từ đó hình thành nên các cơ thể.

+ Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen , cùng giới tính, giống hệt nhau về kiểu hình còn đồng sinh khác trứng khác nhau về kiểu gen, có thể có cùng giới tính hoặc khác giới tính, chúng chỉ giống nhau như những anh em sinh ra trong cùng gia đình mà thôi.

- Phương pháp này giúp ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng , sự ảnh hưởng khác nhauu của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.

- Tìm một vài ví dụ trẻ sinh đôi cùng trứng và khác trứng ở địa phương: các em có thể dựa trên những điểm khác nhau cơ bản giữa đồng sinh cùng trứng và khác trứng để xác định những cặp song sinh ở  địa phương mình.

Câu

23.

Đặc điểm hình thái để nhận biết bệnh Đao và bệnh Tơc nơ:

Đặc điểm hình thái bệnh Đao

Đặc điểm bệnh Tớc nơ

Bệnh nhân có thể là nữ hay nam, bé lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn, si đần bẩm sinh và không có con.

Bệnh nhân là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có kinh nguyệt, cổ tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con.

Câu

24.

- Nguyên nhân gây ra bệnh Đao và bệnh Tớc nơ: do tác nhân gây đột biến làm rối lọan phân bào trong giảm phân ở cặp NST 21 hay cặp NST 23. Có thể xảy ra ở đàn bà và đàn ông.

- Cơ chế

+ Nếu giảm phân rối loạn ở cặp 21 tạo nên giao tử chức cả 2 NST 21, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (chỉ chứa 1 NST 21) tạo ra hợp tử có 3 NST 21 và phát triển thành cơ thể mắc bệnh Đao.

+ Nếu giảm phân rối loạn ở cặp NST giới tính XX hay XY sẽ tạo nên giao tử không chứa NST giới tính (gọi là giao tử O), giao tử này kết hợp với giao tử bình thường chứa NST X sẽ tạo nên hợp tử XO, phát triển thành cơ thể mắc bệnh Tớc nơ.

Câu

25.

- Di truyền y học tư vấn là sự phối hợp các phương pháp xét nghiệm, chẩn đoán hiện đại về mặt di truyền cùng với việc nghiên cứu phả hệ.

- Nội dung (hay chức năng) của Di truyền y học tư vấn là chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên phù hợp dựa trên cơ sở xác định nguyên nhân và cơ chế xuất hiện các bệnh di truyền.

Câu

26.

- Việc quy định một vợ một chồng dựa trên quy luật di truyền giới tính đực cái xấp xỉ tỉ lệ 1 : 1.

- Những người có mối quan hệ huyết thống với nhau trong vòng 4 đời không được lấy nhau, đó là dựa trên cơ sở khoa học tránh hôn phối gần để hạn chế các gen lặn đột biến không xuất hiện ở dạng đồng hợp để có thể biểu hiện thành các kiểu hình có hại.

Câu

27.

- Phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 vì ở tuổi này các bệnh, tật di truyền (đặc biệt là bệnh Đao) xuất hiện với tỷ lệ rất cao (phụ nữ tuổi từ 20 – 24 sinh con tỷ lệ mắc bệnh Đao chỉ có 0,02 – 0,04%, nhưng ở tuổi 35 – 39 đã là 0,33% đến 0,42%, ở ngoài 40 lên tới 0,8 – 1,88%).

- Cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường vì có như vậy mới hạn chế được việc gia tăng các chất thải khí, chất thải lỏng, chất thải rắn chứa đựng các chất độc hại ảnh hưởng đến chất lượng bộ gen của loài người.

Câu

28.

Khả năng chữa trị các tật, bệnh di truyền

- Ví dụ: tiêm chất sinh sợi huyết cho người bị bệnh máu khó đông, tiêm hoocmôn insulin cho người bị bệnh đái tháo đường.

- Nếu bệnh di truyền thuộc loại không chữa trị được thì phải ngăn ngừa hậu quả cho con cháu như cấm kết hôn gần, hạn chế sinh con

 


              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng

 

8

3

7

2

5

1

26

Chương 6

Thông tin chung

* Khối: 9 Học kỳ: I

* Chủ đề:  Ứng dụng di truyền học

* Chuẩn cần đánh giá:

- Định nghĩa được hiện tượng thoái hóa giống, ưư thế lai; nêu được nguyên nhân thoái hóa giống và ưu thế lai; nêu được phương pháp tạo ưu thế lai và khắc phục thoái hóa giống được ứng dụng trong sản xuất.

+ Hiểu được công nghệ tế bào là gì?

+ Nêu được công nghệ tế bào gồm những công đoạn chủ yếu gì và hiểu được tại sao cần thực hiện công đoạn đó.

+ Nêu được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống.

+ Học sinh hiểu được kĩ thuật gen là gì và nắm được kĩ thuật gen bao gồm những phương pháp nào?

+ Học sinh nêu được những ứng dụng kĩ thuật gen trong sản xuất và đời sống.

+ Học sinh hiểu được công nghệ sinh học là gì và các lĩnh vực chính của công nghệ sinh học hiện đại, vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.

+ Hiểu và trình bày được tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.

+ Nêu được điểm giống và khác nhau về phương pháp sử dụng các cá thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật, giải thích được tại sao có sự sai khác đó.

+ Nêu được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn (cây ngô).

+ Hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật. Vai trò của chúng trong chọn giống.

+ Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng con lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai.

+ Học sinh nêu được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.

+ Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo con lai kinh tế ở nước ta.

+ Học sinh thấy rõ chọn giống không chỉ có ý nghĩa chọn lọc đơn thuần mà là một hoạt động rất sáng tạo.

+ Học sinh nêu được phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và nhiều lần thích hợp đối với những đối tượng nào và ưu điểm của phương pháp chọn lọc này.

+ Học sinh nêu được phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu điểm và nhược điểm so với chọn lọc hàng loạt và thích hợp đối với đối tượng nào.

+ Học sinh phân biệt được các phương pháp chọn lọc về cách tiến hành, phạm vi ứng dụng và ưu nhược điểm của mỗi phương pháp.

+ Học sinh nêu được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.

+ Phương pháp cơ bản trong chọn giống cây trồng.

+ Phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi.

+ Các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.

+ Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu và trưng bày tư liệu theo chủ đề.

+ Học sinh biết cách phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.

*  Trang số (trong chuẩn) Tr. 23

Câu hỏi và bài tập

  1.    Trắc nghiệm:

Câu

  1.                 

Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là:

A. Tạo ra một số lượng cây giống sạch bệnh trong thời gian ngắn.

B. Chủ động công việc tạo các giống cây trồng từ phòng thí nghiệm.

C. Vận chuyển giống đi xa được dễ dàng khi sản xuất.

D. Giảm bớt được khâu bảo quản giống trước khi sản xuất.

Câu

  1.                 

Phương pháp nào sau đây không thuộc lĩnh vực công nghệ tế bào:

A. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm.

B. Nuôi cấy tế bào và mô ở thực vật.

C. Nhân bản vô tính ở động vật.

D. Công nghệ enzim, prôtêin để sản xuất axit amin.

Câu

  1.                 

Trình tự các khâu cơ bản của kỹ thuật di truyền là:

 A. Tách ADN của tế bào cho và thể truyền → tạo ADN lai → chuyển ADN lai vào tế bào nhận.

 B. Chuyển ADN tái tổ hợp → tế bào cho và thể truyền → đưa ADN lai vào tế bào nhận.

 C. Đưa ADN lai vào tế bào nhận → hình thành tái tổ hợp → đưa vào sản xuất.

 D. Ghép ADN lai vào thể truyền → chuyển vào tế bào thể nhận → đưa ra sản xuất.

Câu

  1.                 

Ứng dụng cơ bản của công nghệ gen là:

A. Tạo các chủng vi sinh vật mới.

B. Tạo cây trồng có biến đổi gen.

C. Tạo ra các động vật biến đổi gen.

D. Tạo các chủng vi sinh vật mới, tạo cây trồng và động vật có biến đổi gen.

Câu

  1.                 

Người ta đã dùng tác nhân hóa học để tạo ra các đột biến bằng phương pháp:

A. Ngâm hạt khô hay hạt nảy mầm ở thời điểm nhất định trong

dung dịch hóa chất có nồng độ thích hợp.

B. Tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ.

C. Quấn bông có tẩm dung dịch hóa chất vào đỉnh sinh trưởng của thân hoặc chồi.

D. Tất cả các phương pháp trên.

Câu

  1.                 

Để gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lý người ta thường dùng:

  1. Các tia phóng xạ.
  2. Tia tử ngoại.
  3. Thay đổi nhiệt đột ngột.
  4. Các tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt.

Câu

  1.                 

Kĩ thuật cấy gen mã hoá insulin của người vào E. coli nhằm:

  1. Tạo ra số lượng lớn tế bào cho.
  2. Tạo ra số lượng lớn plasmit.
  3. Tạo ra số lượng lớn prôtêin do đoạn gen của tế bào cho mã hoá.
  4. Làm cho vi khuẩn E. coli sinh sản nhanh hơn.

Câu

  1.                 

Người ta thường dùng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vì:

  1. Vi khuẩn E.coli có nhiều trong môi trường.
  2. Vi khuẩn E. coli sinh sản nhanh.
  3. Vi khuẩn E. coli dễ nuôi cấy và tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
  4. Vi khuẩn E. coli không gây hại cho sinh vật.

Câu

  1.                 

Kĩ thuật cấy gen là:

  1. Cắt ADN của vi khuẩn truyền cho tế bào nhận (thực vật hay động vật).                                     
  2. Chuyển gen của thực vật hay động vật vào tế bào vi khuẩn E. coli.
  3. Các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền.
  4. Tạo ADN tái tổ hợp rồi dùng plasmit chuyển vào cơ thể sinh vật.

Câu

  1.            

Plasmit có khả năng:

  1. Tự nhân đôi.
  2. Nhận thêm một đoạn ADN của tế bào khác để tạo thành ADN tái tổ hợp.
  3. Mang ADN tái tổ hợp vào trong tế bào vi khuẩn.
  4. Tự nhân đôi, nhận thêm một đoạn ADN của tế bào khác để tạo thành ADN tái tổ hợp, mang ADN tái tổ hợp vào trong tế bào vi khuẩn.

Câu

  1.            

Plasmit là cấu trúc mang ADN dạng vòng nằm ở:

  1. Nhân tế bào nhân thực.
  2. Trong NST.
  3. Vùng nhân của tế bào vi khuẩn.
  4. Tế bào chất của tế bào nhân sơ.

Câu

  1.            

Kĩ thuật cấy gen là:

  1. Chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng cách dùng thể thực khuẩn làm thể truyền.
  2. Chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng cách dùng plasmit làm thể truyền.
  3. Chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng cách dùng thể thực khuẩn hay plasmit làm thể truyền.
  4. Không có phương án nào đúng.

Câu

  1.            

Khái niệm nào sau đây đúng:

  1. Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật thao tác trên vật liệu di truyền dựa vào những hiểu hiết về cấu trúc hoá học của các axit nuclêic và di truyền vi sinh.
  2. Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật thao tác trên vật liệu di truyền dựa vào những hiểu hiết về cấu trúc không gian của ADN.
  3. Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật thao tác trên cơ thể sinh vật dựa vào những hiểu hiết về đặc điểm phát triển của vi sinh.
  4. Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật thao tác trên cơ thể sinh vật dựa vào những hiểu hiết về đặc điểm cấu tạo của cơ thể sinh vật.

Câu

  1.            

Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của ưu thế lai?

  1. Con lai có khả năng chống chịu tốt hơn bố mẹ.
  2. Con lai có sức sống tốt hơn bố mẹ.
  3. Con lai có khả năng sinh sản tốt hơn bố mẹ.
  4. Con lai bất thụ.

Câu

  1.            

Kết quả nào dưới đây không phải do hiện tượng tụ thụ phấn và giao phối gần:

  1. Hiện tượng thoái hoá     
  2. Tạo ra dòng thuần
  3. Tỷ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm  
  4. Tạo ưu thế lai

Câu

  1.            

Đột biến nhân tạo là:

  1. Đột biến do con người chủ động tạo ra để tăng nguồn biến dị cho chọn lọc.
  2. Đột biến xảy ra trên cơ thể sinh vật.
  3. Đột biến xảy ra trên cơ thể vật nuôi, cây trồng.
  4. Đột biến xảy ra ở vi sinh vật

Câu

  1.            

Tia phóng xạ có khả năng gây đột biến bằng cách:

  1. Kích thích và ion hoá các nguyên tử của phân tử ADN và ARN.
  2. Chỉ gây kích thích chứ không có khả năng ion hoá các nguyên tử của phân tử ADN và ARN.
  3. Chỉ gây ion hoá chứ không có khả năng kích thích các nguyên tử của phân tử ADN và ARN.
  4. Làm rối loạn sự hình thành thoi phân bào và sự phân li của các cặp NST trong quá trình phân bào.

Câu

  1.            

Các tia phóng xạ có thể gây đột biến khi:

  1. Đủ cường độ và liều lượng với thời gian thích hợp.
  2. Cường độ, liều lượng thấp nhưng chiếu trong thời gian dài.
  3. Cường độ, liều lượng cao trong thời gian ngắn.
  4. Không có phương án đúng.

Câu

  1.            

Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá là:

  1. Tự thụ phấn bắt buộc kéo dài ở thực vật.
  2. Giao phối cận huyết ở động vật.
  3. Các gen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình.
  4. Tất cả các ý đều đúng.

Câu

  1.            

Trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen Aa = 100%. Quần thể trên tự thụ phấn thì thế hệ tiếp theo sẽ có tỉ lệ thành phần kiểu gen là

  1. 50% AA + 50% Aa.
  2. 25% AA + 50% Aa + 25% aa.
  3. 50% AA + 25% Aa + 25% aa.
  4. 25% AA + 25% Aa + 50% aa.

II. Tự luận:

Câu

21

Công nghệ tế bào gồm những công đoạn chủ yếu nào? Hiện nay công nghệ tế bào được ứng dụng trong lĩnh vực nào?

Câu

22

Nêu một số ứng dụng của công nghệ gen

Câu

23

Phân biệt các khái niệm: công nghệ tế bào, công nghệ gen, công nghệ sinh học.

Câu

24

Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào

Câu

25

Các phương pháp gây đột biến nhân tạo? Các thành tựu chọn giống trong tạo giống mới?

Câu

26

Đa bội thể là gì? Phương pháp tạo đa bội thể? Ứng dụng của đa bội thể trong tạo giống?

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

A

D

A

D

D

D

C

C

C

D

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu

20

D

C

A

D

D

A

A

A

D

B

 

II. Tự luận:

Câu

  1.                 

- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn chủ yếu: tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo, dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

 - Hiện nay công nghệ tế bào được ứng dụng trong lĩnh vực: vi nhân giống hay nhân bản vô tính hoặc trong chọn dòng tế bào xôma biến dị để tạo ra giống cây trồng mới...

Câu

  1.                 

Một số ứng dụng của công nghệ gen: Tạo ra các sản phẩm sinh học, tạo các giống cây trồng và động vật biến đổi gen

Câu

  1.                 

Phân biệt các khái niệm: công nghệ tế bào, công nghệ gen, công nghệ sinh học.

Công nghệ tế bào

Công nghệ gen

Công nghệ sinh học

Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. Trong sản xuất, công nghệ gen được ứng dụng trong việc tạo ra các sản phẩm sinh học, tạo ra các giống cây trồng và động vật biến đổi gen.

Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. Có 6 lĩnh vực: công nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ gen, công nghệ sinh học xử lí môi trường.

Câu

  1.            

- Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.

 - Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản: Tách; cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

Câu

  1.            

Các phương pháp gây đột biến nhân tạo gồm:

- Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lý như tia phóng xạ (tia X, tia gamma, tia bêta…) có tác dụng đến adn, ARN gây đột biến gen hoặc đột biến tia NST. Trong chọn giống thực vật, người ta đã chiếu xạ với cường độ và liều lượng thích hợp vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng của thân, cành, hạt phấn và bầu nhụy.

- Tia tử ngoại không có khả năng xuyên sâu như tia phóng xạ nên chỉ được dùng để xử lý vi sinh vật, bào tử hạt phấn, chủ yếu dùng để gây ra các đột biến gen.

- Sốc nhiệt là tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường một cách đột ngột làm cho cơ thể tự bảo vệ cân bằng của cơ thể không kịp điều chỉnh nên gây chấn thương bộ máy di truyền, gây rối loạn phân bào, phát sinh đột biến NST.

- Gây đột biến gen bằng tác nhân hóa học: hóa chất gây đột biến thấm vào tế bào, tác động lên NST gây nên các đột biến về số lượng, cấu trúc NST và đột biến gen.

Ví dụ: Côsixin khi thấm vào tế bào sẽ đình chỉ việc hình thành thoi vô sắc, tạo nên các thể đa bội. Đối với từng loại cây trồng, hóa chất được sử dụng với nồng độ, thời gian tác động khác nhau lên từng vị trí, cơ quan của cây trồng sẽ gây đột biến.

- Thành tựu tạo giống mới:

Người ta đã tạo ra nhiều đột biến có giá trị ở lúa mì, bông, khoai tây tạo ra thể đa bội để lấy thân, lá, củ nhằm nâng cao năng suất mà vẫn giữ được phẩm chất tốt. Ngoài ra, người ta còn gây đột biến để chọn giống vi sinh vật.

Ví dụ: dùng đột biến để tạo ra chủng penixilin, đột biến có hoạt tính sản xuất tăng gấp 200 lần so với dạng khởi đầu hoặc tạo được vi sinh vật đột biến có khả năng tổng hợp lizin gấp 300 lần so với dạng khởi đầu.

Câu

  1.            

- Đa bội thể là hiện tượng bộ NST của loài được tăng lên một số nguyên lần bộ số NST đơn bội. Có hai dạng đa bội thể: đa bội chẵn (4n,6n…) và đa bội lẻ (3n,5n,7n…).

Phương pháp đa bội thể :

- Có thể sử dụng tác nhân phóng xạ, cơ học… tác động vào lúc tế bào đang phân chia, làm cắt đứt thoi vô sắc. Do vậy, NST không phân li được về hai cực tế bào tạo nên các dạng đa bội thể.

- Trong chọn giống thực vật, tác nhân phóng xạ có thể tác động lên hạt khô, hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng của thân, cành, hạt phấn và bầu nhụy.

- Có thể sử dụng tác nhân hóa học. Hiện nay có hàng trăm hóa chất khi thấm vào tế bào làm ảnh hưởng đến quá trình phân chia NST.

Ví dụ: Côsixin khi thấm vào tế bào đang phân chia sẽ kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc, làm NST không phân chia, tạo nên thể đa bội.

- Ứng dụng thể đa bội trong chọn giống: sử dụng phương pháp gây đa bội đã tạo ra được nguồn biến dị quý trong tạo giống cây trồng để lấy thân, lá, rễ, củ.

Ví du: tạo dưa chuột, dưa hấu tam bội không hạt cho năng suất cao, quả to, hàm lượng vitamin cao, chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường

 

 


              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Cộng

 

8

3

7

4

5

2

29

 

Chương 1 phần Sinh thái

Thông tin chung

* Khối: 9 Học kỳ: 2

* Chủ đề:  sinh vật và môi trường

- Nêu được các khái niệm: môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái

- Nêu được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm) đến sinh vật.

- Nêu được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của một số nhân tố sinh thái(ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm). Nêu được một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường

- Kể được một số mối quan hệ cùng loài và khác loài

* Chuẩn cần đánh giá:

Không giải thích cơ chế sinh lí, các đặc điểm hình thái, tập tính biểu hiện sự thích  nghi của sinh vật với môi trường.

- Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, Nêu các  loại môi trường sống của sinh vật, cho ví dụ sinh vật sống ở môi trường đó.

- Phân biệt được các nhân tố sinh thái. Nêu các nhóm nhân tố sinh thái: Vô sinh, Hữu sinh; Con người.

- Trình bày được khái niệm về nhân tố sinh thái

- Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái. Nêu ví dụ.

- Nêu được ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lý và tập tính của sinh vật.

- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường.

- Liên hệ vận dụng giải thích một số hiện tượng về đặc điểm sinh lý và tập tính của sinh vật.

- Học sinh mô tả được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái: nhiệt độ môi trường đến các đặc điểm về hình thái, sinh lí và tập tính của sinh vật một cách sơ lược.

+ Phân tích, tổng hợp rút ra sự thích nghi của sinh vật.

- Học sinh mô tả được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về hình thái, sinh lí và tập tính của sinh vật.

+ Phân tích rút ra sự thích nghi của sinh vật

- Nêu được các nhóm sinh vật và đặc điểm của các nhóm : ưa sáng, ưa bóng, ưa ẩm, chịu hạn, hằng nhiệt và biến nhiệt……

+ Học sinh trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật.

+ Học sinh trình bày được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài.

+ Học sinh nêu đặc điểm các mối quan hệ cùng loài, khác loài giữa các sinh vật: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác.

+ Học sinh nhận biết được các môi trường sống của sinh vật ngoài thiên nhiên các nhân tố sinh thái của môi trường ảnh hưởng lên đời sống sinh vật.

+ Học sinh biết cách thu thập mẫu.

+ Xây dựng tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên.

*  Trang số (trong chuẩn): trang 25 trang 26

Câu hỏi , bài tập

I. Trắc nghiệm

Câu

  1.                 

Các nhân tố hữu sinh gồm :

A. Khí hậu: ánh sáng, nhiệt độ, gió, độ ẩm không khí,

B. Địa hình và thổ nhưỡng (độ cao, độ trũng, độ dốc...)

C. Nước (biển, ao, hồ, nước mưa...)

D. Động vật, thực vật và vi sinh vật.

Câu

  1.                 

Các nhân tố sinh thái của môi trường bao gồm:

A. các nhân tố vô sinh, hữu sinh    

B. chế độ khí hậu, gió, ánh sáng

C. chế độ khí hậu, gió, ánh sáng, nhân tố con người

D. vật hữu sinh và vô sinh.

Câu

  1.                 

Vai trò lớn nhất của ánh sáng đối với động vật là

A. nhận biết các vật và định hướng không gian  

B. kiếm mồi

C. nhận biết đồng loại     

D. lẩn tránh kẻ thù

Câu

  1.                 

Ánh sáng có vai trò quan trọng nhất đối với bộ phận nào của cây?

     A. Thân

     C. Cành

B. Lá

D. Quả

Câu

  1.                 

Đối với động vật biến nhiệt, khi nhiệt độ môi trường tăng trong giới hạn thì :

A. Tốc  độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục ngắn

B. Tốc  độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài

C. Tốc  độ sinh trưởng chậm, thời gian phát dục ngắn

D. Tốc  độ sinh trưởng chậm, thời gian phát dục ngắn

Câu

  1.                 

Động vật ngủ đông để :

A. Thích nghi và tồn tại   

B. Thích nghi với môi trường

C. Báo hiệu mùa lạnh đã đến   

D. Sinh trưởng phát triển ở mùa đông

Câu

  1.                 

Mối quan hệ giữa nấm và tảo tạo thành Địa y là mối quan hệ

A. hợp tác

B. Hội sinh

C. cộng sinh

D. dinh dưỡng

Câu

  1.                 

Trường hợp nào sau đây thường dẫn tới tiêu diệt lẫn nhau?

A. Vật kí sinh – vật chủ  

B. Sinh vật ăn thịt với con mồi.

C. Hai con cùng loài giành đẳng cấp đầu đàn.    

D. Ức chế cảm nhiễm.

 

  1.                 

Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kì sống của chúng:

 A. không đổi

 B. càng dài

 C. càng ngắn

 D. luôn thay đổi

 

  1.            

Những sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm sinh vật biến nhiệt?

 I. Vi sinh vật

 II. Chim

 III. Con người

 IV. Thực vật

 V. Thú

 VI. Ếch nhái, bò sát

Trả lời:

  1. I, II, IV
  2. I, IV, VI
  3. II, III, V
  4. I, III, VI

 

  1.            

Những sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm động vật đẳng nhiệt?

 I. Động vật không xương sống

 II. Cá

 III. Lưỡng cư, bò sát

 IV. Động vật có xương sống

 V. Thú

 VI. Chim

Trả lới:

  1. I, II, III
  2. II, III, VI
  3. I, IV, V
  4. I, III, IV

 

  1.            

Mỗi vùng ánh sáng đều có những tác động đặc trưng lên cơ thể sinh vật. Các tia sáng nhìn thấy được có vai trò:

 A. cần để tổng hợp vitamin D

 B. gây ra các đột biến

 C. tạo nguồn nhiệt sưởi ấm cho sinh vật

 D. tạo điều kiện cho cây xanh tổng hợp chất hữu cơ

 

  1.            

Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là:

 I. Môi trường không khí

 II. Môi trường trên cạn

 III. Môi trường đất

 IV. Môi trường xã hội

 V. Môi trường nước

 VI. Môi trường sinh vật

Trả lời:

  1. I, II, IV, VI
  2. I, III, V, VI
  3. II, III, V, VI
  4. II, III, IV, V

 

  1.            

Trong các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật, môi trường sống nào là nơi sống của phần lớn các sinh vật trên Trái đất?

 A. Môi trường trên cạn

B. Môi trường đất

C. Môi trường nước

D. Môi trường sinh vật

 

  1.            

Khẳng định nào sau đây thể hiện mối quan hệ qua lại giữa sinh vật và môi trường sống của sinh vật?

 A. Môi trường tác động lên các loài sinh vật, làm tiệt chủng nhiều loài sinh vật trong một khoảng thời gian rất ngắn.

 B. Môi trường tác động lên sinh vật làm thay đổi số lượng cá thể của loài, giảm độ đa dạng sinh học.

 C. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng tác động trở lại môi trường sống của chúng, làm thay đổi môi trường.

 D. Sinh vật ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.

 

  1.            

Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là:

 A. môi trường

 B. Giới hạn sinh thái

 C. ổ sinh thái

 D. sinh cảnh

 

  1.            

Trong một bể nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để:

 A. tăng hàm lượng oxi trong nước nhờ sự quang hợp của rong.

 B. bổ sung lượng thức ăn cho cá.

 C. giảm sự cạnh tranh của hai loài.

 D. làm giảm bớt chất ô nhiếm trong bể nuôi.

 

  1.            

Trong điều kiện mùa đông ở miền Bắc nước ta, thường gặp các loài ếch nhái, rắn ở:

 A. ven luỹ tre làng

 B. trong các vườn cây rậm rạp

 C. trong các hang hốc ven đê hay hang hốc trong các gốc cây cổ thụ

 D. trên các bã cỏ ởnhững gò đống, bãi tha ma ngoài đồng

 

  1.            

Trong điều kiện hiện nay, tỉ số CO2/O2 thay đổi theo chiều hướng tăng lên không phải do:

 A. rừng trên thế giới bị thu hẹp

 B. lượng oxi trong khí quyển giảm dần

 C. đốt nhiều nhiên liệu hoá thạch

 D. đất đai canh tác nông nghiệp bị cày đảo liên tục

 

  1.            

Ở rừng nhiệt đới châu Phi, muỗi Aedes afrieanus (loài A) sống ở vòm rừng, còn muỗi Anopheles gambiae (loài B) sống ở tầng sát mặt đất. Khẳng địnhnào sau đây là đúng?

 A. Loài A là loài hẹp nhiệt hơn so với loài B

 B. Loài A là loài rộng nhiệt, loài B là loài hẹp nhiệt

 C. Cả hai loài đều rộng nhiệt như nhau

 D. Cả hai loài đều hẹp nhiệt như nhau

 

II. Tự luận

Câu

21

a) Nhân tố sinh thái là gì?

b) Thông qua 1 ví dụ về giới hạn nhân tố sinh thái nhiệt độ đối với cá rô phi ở Việt Nam, hãy cho biết ý nghĩa của giới hạn sinh thái đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất và ứng dụng trong việc di nhập, thuần hoá các giống cây trồng và vật nuôi trong nông nghiệp.

Câu

22

a) Phân biệt các nhóm nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh và nhân tố con người?

b) Vai trò của mỗi nhân tố sinh thái đối với sinh vật?

Câu

23

a) Ánh sáng dưới tán cây khác ánh sáng nơi quang đãng về cường độ hay thành phần quang phổ?

b) Giải thích sự khác nhau đó.

c) Hai loại ánh sáng nói trên thích hợp với các nhóm thực vật nào? Tại sao?

Câu

24

       Ảnh hưởng của nhiệt độ tới các đặc điểm hình thái và giải phẫu sinh lý  thực vật ? Cho ví dụ minh hoạ.

Câu

25

Phân tích sự thích nghi của sinh vật với các nhân tố sinh thái khác của môi trường như độ ẩm, nước ..., lấy ví dụ về các cây quen biết ở quanh nhà, trường học và chỉ ra các đặc điểm thích nghi của các cây đó với môi trường nước.

Câu

26

a)  Thế nào là động vật biến nhiệt và động vật đẳng nhiệt ?

b) Trong các loài sau đây, loài nào là động vật biến nhiệt: thằn lằn, thú mỏ vịt, gà gô trắng, kỳ nhông, nhím, sâu hại táo, ruồi nhà.

c) Động vật đẳng nhiệt và động vật biến nhiệt thích nghi với sự biến đổi nhiệt độ môi trường như thế nào?

Câu

27

      Nêu các hình thức quan hệ cùng loài? Vai trò của các mối quan hệ đó?

Câu

28

      Nêu các hình thức quan hệ khác loài và ý nghĩa của nó trong quần xã sinh vật ?

Câu

29

      Quan hệ đấu tranh giữa các sinh vật khác loài là rất phổ biến.

a) Hãy nêu ý nghĩa của quan hệ đó trong tự nhiên và trong sản xuất

b) Nêu một ví dụ về mối quan hệ đó trong tự nhiên (hoặc một ứng dụng trong sản xuất ) mà em cho là lý thú.

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

D

A

A

B

A

A

C

B

C

C

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

A

D

B

A

C

B

A

C

D

B

 

II. Tự luận

21

a) Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố vô sinh và hữu sinh bao quanh sinh vật, có tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự tồn tại, phát triển và sinh sản của sinh vật.

b) Giới hạn nhân tố sinh thái đối với sinh vật:

- Ví dụ: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cá rô phi ở nước ta:

+ Chết ở nhiệt độ dưới 5,6OC: giới hạn dưới

+ Chết ở nhiệt độ trên 42OC: giới hạn trên

+ Phát triển thuận lợi nhất ở 30OC: điểm cực thuận

+ Từ 5,6OC đến 42OC gọi là giới hạn chịu đựng hay giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam

=> Mỗi loài có một giới hạn sinh thái đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái.

-  Ý nghĩa :

+ Do mỗi loài có một giới hạn chịu đựng hay giới hạn sinh thái đối với các nhân tố sinh thái như nhiệt độ, độ ẩm, vì vậy mà sự phân bố của sinh vật trên Trái đất phụ thuộc chặt chẽ vào biên độ dao động của các nhân tố sinh thái này trên trái đất.

+ Sinh vật sống ở vùng nhiệt đới có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ hẹp và nhiệt độ cực thuận ở mức cao, còn sinh vật ở vùng ôn đới có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ rộng và nhiệt độ cực thuận ở mức vừa phải => Công tác di nhập, thuần hoá các giống cây trồng và vật nuôi cũng phải tuân thủ quy luật này

22

a) Phân biệt:

- Nhân tố vô sinh bao gồm tất cả các yếu tố không sống của thiên nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm…

- Nhân tố hữu sinh: bao gồm mọi tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật.

- Nhân tố con người: bao gồm mọi tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của con người lên cơ thể sinh vật.

b) Vai trò của các nhân tố sinh thái đối với sinh vật:

- Vai trò của các nhân tố sinh thái:

+ Mỗi nhân tố sinh thái tác động lên cơ thể sinh vật đều theo giới hạn chịu đựng cho từng cơ thể, có giới hạn dưới, giới hạn trên, và điểm cực thuận. Từ đó giới hạn sự phân bố của loài.

+ Sự tác động của mỗi nhân tố sinh thái và sự tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật tuân theo các quy luật sinh thái cơ bản.

+ Kết quả sự tác động của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật qua nhiều thế hệ đã hình thành nên những đặc điểm thích nghi ở sinh vật đặc biệt là hình thành nên nhịp sinh học của sinh vật.

23

a. Cả về cường độ và về thành phần quang phổ

b. Giải thích : Vì lá phía trên của các cây hấp thụ ánh  sáng làm ánh sáng yếu đi về cường độ, vùng ánh sáng hấp thụ chủ yếu là ánh sáng sóng dài, do đó ánh sáng xuyên xuống mặt đất là ánh sáng giàu tia sóng ngắn hơn

c. ánh sáng phía trên tán cây thích hợp với cây ưa sáng (chứa nhiều diệp lục a - sóng dài), ánh sáng ở phía dưới tán cây (nhất là tầng dưới của cây rừng, hoặc tầng sâu của mặt nước) thích hợp với nhóm cây ưa bóng (giàu diệp lục b) và nhóm cây bậc thấp (tảo, rêu: giàu phycobilin)

24

a. Hình thái giải phẫu:

- Những cây ở nơi trống trải, nhiệt độ cao: cây có vỏ dày, tầng bần phát triển nhiều lớp có tác dụng cách nhiệt với môi trường, lá có tầng cutin dày hạn chế sự bốc hơi nước.

- Những cây thân cỏ sống ở vùng đất cát nóng dễ bị gió làm bay và làm nước bốc hơi thì thân chính không phát triển, phân cành rất nhiều tạo một tán cây sát mặt đất có tác dụng hạn chế nhiệt độ cao.

- Những nơi thường xảy ra nạn cháy cây không những có vỏ dày thấm bằng chất chịu lửa mà còn có thân ngầm giúp phục hồi khi cây khi phần trên mặt đất bị tổn thương hoặc cháy.

- Những cây vùng ôn đới có hiện tượng rụng lá về mùa đông hạn chế sự thoát hơi nước, hình thành các vảy bảo vệ chồi, phát triển lớp bần cách nhiệt

b. Hoạt động sinh lý:

Thực vật là cơ thể biến nhiệt nên các hoạt động sinh lý đều phụ thuộc nhiệt độ môi trường. 

- ảnh hưởng đến quang hợp và hô hấp: Cây quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-30oC. Nhiệt độ xuống hoặc lên cao quá đều ảnh hưởng xấu đến quá trình này.

Nhiệt độ thấp quá hoặc cao quá ảnh hưởng đến sự hình thành và hoạt động của diệp lục.

+ Ở 0oC cây nhiệt đới ngừng quang hợp vì diệp lục bị biến dạng và nhiều loại cây không có khả năng hô hấp

+ Khi nhiệt độ quá cao (40oC) thì sự hô hấp cũng ngừng trệ, các cây ôn đới có khả năng hoạt động trong điều kiện nhiệt độ thấp hơn 0oC (tùng, bách -20oC)

- ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước: Nhiệt độ càng cao, độ ẩm không khí càng thấp, quá trình thoát hơi nước càng mạnh hiện tượng khô cháy (gió lào)

Khi nhiệt độ thấp, độ nhớt của chất nguyên sinh tăng, áp suất thẩm lọc giảm, rễ hút nước khó khăn không đủ cho cây và cây có phản xạ rụng lá.

- Trong các giai đoạn phát triển khác nhau cây cần nhiệt độ khác nhau: nhiệt độ khi nảy mầm thấp hơn nhiệt độ khi nở hoa và khi vào chín thì cần cao hơn cả.

25

+ Về sự thích nghi của sinh vật với các nhân tố sinh thái khác của môi trường như độ ẩm, nước ..., HS tự lấy ví dụ về các cây quen biết ở quanh nhà, trường học … và chỉ ra các đặc điểm thích nghi của các cây đó với môi trường nước.

Cây ưa ẩm: Cây vạn niên thanh (và các cây trầu không, ráy, bóng nước, thài lài …) sống nơi đất ẩm ướt như dưới tán cây to trong rừng hoặc bên cạnh tường nhà ít ánh sáng. Cây có lá to và mỏng, tầng cutin rất mỏng. Khả năng điều tiết nước yếu, gặp điều kiện khô hạn như khi nắng và nóng quá cây thoát hơi nước rất nhanh nên bị héo.

Cây chịu hạn: Cây xương rồng có lá tiêu giảm hoặc biến thành gai. Thân cây có nhiều tế bào chứa nước. Gặp khi trời mưa, cây tích luỹ một lượng nước lớn trong cơ thể. Khi khô hạn lâu, hoạt động sinh lí của cây yếu; ban ngày, lỗ khí đóng lại hạn chế thoát hơn nước, nhờ đó, cây tồn tại được lâu dài trên vùng đất khô cằn hoặc vùng đất cát khô.

Cây cỏ tranh (hoặc cỏ chông và nhiều loài cây cỏ khác) sống trên các sườn đồi, núi cao. Phiến lá hẹp, dài và không tích luỹ nước. Các tế bào lá chịu được điều kiện thiếu nước rất cao, khi mất tới 25% lượng nước trong cơ thể cây vẫn sống. Rễ cỏ tranh ăn sâu và rộng tới những lớp đất phía dưới có độ ẩm cao hơn. Khi đủ nước, cây sử dụng nước rất hào phóng, cường độ thoát hơi nước tăng cao, có tác dụng chống nóng cho lá. Nhưng khi thiếu nước lỗ khí đóng lại, cây sử dụng nước rất hạn chế.

+ Thực vật sống trong nước có những đặc điểm gì khác với thực vật sống trên cạn:

Nhiều loài thực vật sống trong nước có cơ thể lớn như loài tảo thảm ở vùng biển Thái Bình Dương có cơ thể dài tới hơn 100m.

Các loài rong đuôi chồn, trang, súng… trên cơ thể không có lỗ khí, không khí hoà tan thấm qua bề mặt cơ thể. Cơ thể có các khoảng trống chứa khí phát triển. Lá cây nổi trên mặt nước như lá súng chỉ có mặt lá phía trên tiếp xúc với không khí có lỗ khí, còn mặt lá phía dưới tiếp xúc với nước không có lỗ khí.

Thực vật chủ yếu phân bố ở các lớp nước bề mặt là do ánh sáng được phân bố theo các lớp nước nông sâu, tuỳ theo độ dài sóng khác nhau của từng tia sáng. Tia sáng đỏ phân bố ở lớp trên cùng, rồi đến da cam, vàng, lục, lam. Tia xanh lục xuống sâu hơn, sau đó là xanh da trời và cuối cùng là tia xanh tím. Sự phân bố không đồng đều của các tia sáng là nguyên nhân tạo ra sự phân bố khác nhau theo chiều sâu lớp nước của các loài thực vật. Phần lớn thực vật hạt kín, tảo lục (mang nhiều diệp lục) phân bố ở lớp nước bề mặt vì chúng hấp thu tia đỏ.

26

a) Động vật biến nhiệt và độngvật đẳng nhiệt.

- Động vật biến nhiệt là sinh vật ngoại nhiệt từ nhiệt độ cơ thể bị thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường sống.

- Động vật đẳng nhiệt là động vật có nhiệt độ cơ thể ổn định, không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường

b) Phân nhóm động vật

- Loài động vật biến nhiệt: thằn lằn, kỳ nhông, sâu hại táo, ruồi nhà (thú mỏ vịt có thể xem như "ranh giới": động vật đẳng nhiệt không hoàn toàn)

c)  Động vật biến nhiệt và động vật đẳng nhiệt thích nghi với biến đổi nhiệt độ môi trường

- Động vật biến nhiệt:

+ ở  hoang mạc nhiều côn trùng có khoang chống nóng

+ ở xứ lạnh kích thứơc cơ thể giảm so với ở xứ nóng

+ Thích nghi chủ yếu bằng các tập tính sinh thái: Phơi nắng hay tránh nắng, di cư trú đông và ngủ đông…

- Động vật đẳng nhiệt:

+ ở xứ lạnh có lớp lông và lớp mỡ dưới da dày

+ ở xứ lạnh giảm bớt phần thò ra của cơ thể

+ ở xứ lạnh, kích thước cơ thể tăng lên, tức là tỉ lệ diện tích bề mặt /thể tích tương đối giảm đi so với xứ nóng

+ Có lỗ chân lông và tuyến mồ hôi để điều hoà thân nhiệt

+ Có các tập tính sinh thái: ẩn nấp, di cư trú đông và ngủ đông

27

a. Quan hệ hỗ trợ (thể hiện ở sự quần tụ)

- Các cá thể của mỗi loài trong đời sống thường có xu hướng tụ tập bên nhau tạo thành các quần tụ cá thể.

+ Mức độ quần tụ cực thuận thay đổi tuỳ loài

+ Yếu tố gây nên quần tụ cũng khác nhau tuỳ loài

- Vai trò của quần tụ cá thể

+ Tạo điều kiện cho các cá thể trong quần tụ bảo vệ nhau tốt hơn

+ Gây nên sự ganh đua tìm kiếm thức ăn, khả năng sử dụng thức ăn nhiều hơn, có  hiệu quả hơn.

+ Kích thước quần tụ vừa phải tạo điều kiện thuận lợi cho sự bảo tồn, phát triển của loài, giảm mức cạnh tranh, phân bố hợp lý các điều kiện sống cho từng nhóm cá thể của loài

b. Quan hệ đối địch (thể hiện ở hiện tượng cách ly)

- Quần tụ quá mức cực thuận sẽ gây ra sự cạnh tranh (thức ăn, nơi ở…) dẫn tới một số cá thể phải tách khỏi quần tụ gọi là sự cách ly.

- Vai trò của cách ly:

+ Làm giảm nhẹ sự cạnh tranh, ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn dự trữ.

+ Về mặt tiến hoá sự cách ly các nhóm, loài nhờ hình thành các quần tụ sẽ là cơ sở hình thành các nòi địa lý, sinh thái dẫn tới hình thành loài mới

 

28

a. Các hình thức quan hệ khác loài:

Quan hệ

Đặc điểm

Ví dụ

Hỗ trợ

Cộng sinh

Hai loài sống chung và cả hai loài đều có lợi.

Địa y là hình thức chung sống giữa tảo lam và nấm

Hội sinh

Một bên có lợi, bên kia không lợi, không hại.

Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến và tổ mối

Đối địch

Cạnh tranh

Xảy ra giữa các loài có cùng nhu cầu sống.

Ví dụ: Cây trồng cạnh tranh với cỏ dại về dinh dưỡng và nơi ở

Kí sinh, nửa kí sinh

Sinh vật này sống trên cơ thể loài sinh vật khác, ăn mô và thức ăn đã tiêu hoá của vật chủ mà không giết chết vật chủ

Giun sán ký sinh trong cơ quan tiêu hoá của người và thú.

Sinh vật ăn sinh vật khác

Là quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong đó loài này sử dụng loài kia làm thức ăn.

Cáo bắt gà ăn thịt

 

b. Ý nghĩa sinh học của các mối quan hệ trong quần xã sinh vật:

+ Các quần thể sinh vật khác loài sống trong một sinh cảnh nhờ các mối quan hệ sinh thái tạo thành một quần xã thống nhất

+ Góp phần hình thành chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và các bậc dinh dưỡng.

 

29

a. ý nghĩa của mối quan hệ đấu tranh khác loài:

- Trong tự nhiên, quan hệ đấu tranh khác loài với hiện tượng khống chế sinh học đã làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động trong thế cân bằng. Từ đó tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã

- Trong tự nhiên, sự cạnh tranh khác loài ở mức gay gắt đã làm mất cân bằng sinh học trong quần xã, gây nên hiện tượng biến động và thay đổi cấu trúc quần xã theo hướng khác nhau

- Trong sản xuất, con người đã sử dụng các thiên địch để trừ các loài sâu hại cây trồng, vật nuôi.

b. Ví dụ: Kiến vàng tiêu diệt rệp cam, rắn diệt chuột phá hại mùa màng,…

 

 

              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

 Cộng

 

8

4

7

4

5

2

30

 

Chương 2 phần Sinh thái

Thông tin chung

* Khối: 9 Học kỳ: 2

* Chủ đề:  Hệ sinh thái

* Chuẩn cần đánh giá:

- Nêu được định nghĩa quần thể.

- Nêu được một số đặc trưng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi.

- Nêu được đặc điểm quần thể người. Từ đó thấy được ý nghĩa của việc thực hiện pháp lệnh về  dân số.

- Nêu được định nghĩa quần xã.

- Trình bày được các tính chất cơ bản của quần xã, các mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, giữa các loài trong quần xã và sự cân bằng sinh học.

- Nêu được các khái niệm: hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn.

Cụ thể như sau:

Khái niệm quần thể (chủ yếu đề cập đến quần thể giao phối).

Cần phải phân biệt quần thể với một tập hợp cá thể ngẫu nhiên

+ Học sinh trình bày được khái niệm quần thể và lấy được ví dụ minh hoạ về một quần thể sinh vật.

+ Học sinh lấy được ví dụ để minh hoạ cho các đặc trưng cơ bản của quần thể

+ Học sinh trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người, liên quan tới vấn đề dân số.

+ Học sinh thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội.

+ Đặc điểm quần thể người giống quần thể sinh vật: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong, ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.

+ Đặc điểm chỉ có ở quần thể người: Pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hoá, do con người có tư duy phát triển và có khả năng làm chủ thiên nhiên.

+ Học sinh trình bày được khái niệm quần xã; phân biệt được quần xã và quần thể.

+ Quần xã là tập hợp những quần thể sinh vật cùng sống trong một khoảng không gian nhất định, chúng có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.

+Nêu được các tính chất cơ bản của quần xã và cho ví dụ:

Số lượng các loài trong quần xã

Thành phần loài trong quần xã

+ Học sinh lấy được ví dụ minh hoạ các mối quan hệ sinh thái trong quần xã.

+ Học sinh mô tả được một số dạng biến đổi phổ biến trong quần xã, thấy được sự biến đổi ổn định và chỉ ra một số biến đổi có hại do tác động của con người gây nên.

+ Nhân tố môi trường (vô sinh + hữu sinh) luôn thay đổi tác động đến sinh vật làm sinh vật biến đổi về số lượng được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.

+ Trình bày được thế nào là một hệ sinh thái, lấy được ví dụ minh hoạ các kiểu hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn.

+ Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường, tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

+ Thành phần hệ sinh thái, gồm:

- Thành phần không sống: Đất, đá, nước, thảm mục...

- Thành phần sống: Động vật, thực vật, vi sinh vật...

+ Sinh vật sản xuất trên cạn phổ biến là thực vật.

+ Sinh vật phân giải: vi khuẩn, nấm, ... (phân giải xác sinh vật).

+ Cây rừng cung cấp thức ăn, nơi ở, tạo khí hậu ôn hoà cho động vật sống.

+ Động vật ăn thực vật nhưng cũng góp phần thụ phấn, phát tán và cung cấp phân bón cho thực vật.

+ Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng hiện nay.

Mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã khá phức tạp và đa dạng, nhưng trọng tâm về mối quan hệ về dinh dưỡng thông qua lưới và chuỗi thức ăn.

+ Học sinh nhận biết được các thành phần của hệ sinh thái ngoài thiên nhiên và xây dựng được những chuỗi thức ăn đơn giản.

*  Trang số (trong chuẩn): trang 27 trang 28

Câu hỏi , bài tập

I. Trắc nghiệm

Câu

  1.            

Quần thể sinh vật

A. là một tập hợp những cá thể cùng loài sinh sống trong một khoảng không gian xác định ở một thời điểm nhất định.

B. các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau để sinh sản tạo thành thế hệ mới.

C. là một sự tụ hợp của các sinh vật tại một địa điểm nào đó.

D. là một tập hợp những cá thể cùng loài sinh sống trong một khoảng không gian xác định ở một thời điểm nhất định, các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau để sinh sản tạo thành thế hệ mới.

Câu

  1.            

Quần thể có một số đặc trưng cơ bản:

A. mật độ, tuổi

B. giới tính, số cá thể

C. các nhóm tuổi, mật độ

D. mật độ, giới tính, các nhóm tuổi.

Câu

  1.            

Mật độ quần thể phụ thuộc vào những yếu tố :

A. Thay đổi theo mùa, theo năm và chu kỳ sống của sinh vật.

B. Phụ thuộc vào nguồn thức ăn

C. Phụ thuộc vào những biến động bất thường của điều kiện sống (lụt lội, dịch bênh....)

D. Thay đổi theo thời gian, phụ thuộc vào nguồn thức ăn và những biến động bất thường của điều kiện sống.

Câu

  1.            

Loài nào sau đây là sinh vật sản xuất?

A. Rêu bám trên cây

B. Nấm rơm

C. Cây tầm gửi

D. Dây tơ hồng

Câu

  1.            

Nhóm sinh vật sản xuất ra lượng chất hữu cơ lớn nhất Quả đất là:

A. Thực vật     B. Vi khuẩn

C. Tảo          D. Động vật nguyên sinh

Câu

  1.            

Chuỗi thức ăn là

A. một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau

B. nhiều loài sinh vật, mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.

C. các loài sinh vật có quan hệ với nhau nhiều mặt, chúng tiêu diệt lẫn nhau theo nguyên tắc sinh vật lớn hơn ăn sinh vật bé.

D. một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.

Câu

  1.            

Lưới thức ăn là :

A. các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung với nhau

B. tập hợp các chuỗi thức ăn trong quần xã

C. các chuỗi thức ăn có quan hệ mật thiết với nhau

D. tập hợp các chuỗi thức ăn trong quần xã có nhiều mắt xích chung với nhau.

Câu

  1.            

Quần thể không phải là sinh vật tiêu thụ là

A. Nấm linh chi

B. Ruồi muỗi

C. Rươi và sâu đất

D. Dương xỉ

 

  1.            

Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh:

 A. cấu trúc tuổi của quần thể

 B. kiểu phân bố cá thể của quần thể

 C. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể

 D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

 

  1.            

Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi:

 A. nhóm đang sinh sản

 B. nhóm trước sinh sản

 C. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản

 D. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản

 

  1.            

Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết:

 A. sự phụ thuộc về thức ăn của động vật vào thực vật

 B. sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng và của quần xã

 C. mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã

 D. dòng năng lượng trong quần xã

 

  1.            

Có một loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến và nấm có mối quan hệ:

 A. cộng sinh

 B. trung tính

 C. hội sinh

 D. hãm sinh

 

  1.            

Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến:

 A. sự suy giảm đa dạng sinh học

 B. sự tiến hoá của sinh vật

 C. mất cân bằng sinh học trong quần xã

 D. sự suy giảm nguồn lợi khai thác của con người

 

  1.            

Trong một số hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đấy một số loài cá ăn động vật nổi muốn để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do:

 A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm

 B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo

 C. cá khai thác quá mức đàn động vật nổi

 D. cá gấy sáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo

 

  1.            

Hai loài ếch cùng sống trong một hồ nước, số lượng của loài A hơi giảm còn số lượng của loài B giảm đi rất mạnh được chứng minh cho mối quan hệ:

 A. hội sinh

 B. con mồi - vật dữ

 C. hãm sinh

 D. cạnh tranh

 

  1.            

Thành phần cơ bản của một hệ sinh thái bao gồm:

 I. Các chất vô cơ, các chất hữu cơ

 II. Chế độ khí hậu

 III. Sinh vật sản xuất

 IV. Sinh vật phân giải

 V. Sinh vật tiêu thụ

Trả lời:

  1. I, III, IV, V
  2. I, II, III, V
  3. I, II, III, IV, V
  4. II, III, IV, V

 

  1.            

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của hệ sinh thái rừng nhiệt đới?

 A. Khí hậu nóng ẩm, rừng rậm rạp xanh tốt quanh năm, có nhiều tầng

 B. Ánh sáng mặt trời ít soi xuống mặt đất nên có nhiều loài cây ưa bóng

 C. Động, thực vật đa dạng, phong phú; có nhiều động vật cỡ lớn

 D. Khí hậu ít ổn định, vai trò của các nhân tố sinh học và các nhân tố vô sinh là như nhau.

 

  1.            

Cho chuỗi thức ăn sau:

 Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá

 Chuỗi thức ăn trên được mở đầu bằng:

 A. sinh vật dị dưỡng

 B. sinh vật tự dưỡng

 C. sinh vật phân giải chất hữu cơ

 D. sinh vật hoá tự dưỡng

 

  1.            

Cho chuỗi thức ăn sau:

 Cây lúa → Sâu đục thân → …(1) … → Vi sinh vật

 (1) ở đây có thể là:

 A. rệp cây

 B. bọ rùa

 C. trùng roi

 D. ong mắt đỏ

 

  1.            

Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?

 A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn

 B. Năng xuất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng

 C. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã

 D. Quan hệ giữa các loài trong quần xã

 

II. Tự luận

Câu

21

Những đặc trưng cơ bản của quần thể? Trong những đặc trưng trên, thì yếu tố nào được coi là cơ bản nhất của quần thể? Giải thích?

Câu

22

a) Một quần thể thỏ bị giảm sút số lượng, để cứu vãn tình hình người ta định bổ sung vào đó một số cá thể. Theo em cách đó có được không? giải thích tại sao?

b) Vì sao những quần thể có số lượng cá thể quá ít dễ có nguy cơ bị diệt chủng?

Câu

23

Hậu quả của tăng dân số quá nhanh là gì?

Câu

24

Quần xã sinh vật là gì ? Nêu tính chất cơ bản của quần xã.

Câu

25

a) Thế nào là cấu trúc của quần xã? Dựa vào cấu trúc quần xã được chia thành những loại nào? Ví dụ về mỗi loại?

b) Khái niệm cấu trúc động của quần xã? Ví dụ chứng minh quần xã có cấu trúc động? Vì sao quần xã có cấu trúc động?

Câu

26

Trong một khu vực có những quần thể thuộc các loài và nhóm loài sau đây: vi sinh vật phân huỷ, thỏ, châu chấu, thằn lằn, cây xanh, chuột, rắn, diều hâu.

a. Hãy nêu những điều kiện để những quần thể đó tạo nên một quần xã.

b. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn trong quần xã đó.

c. Nếu loại cây xanh hoặc diều hâu ra khỏi lưới thức ăn trên thì quần xã sẽ biến động như thế nào? Giải thích từng trường hợp, trường hợp nào sẽ gây ra biến động mạnh nhất? Tại sao?

Câu

27

a) Trong môi trường thuận lợi hoặc khó khăn thì cấu trúc của quần xã thế nào?

b) Trong lưới thức ăn nếu càng có nhiều chuỗi thức ăn khác nhau thì tính ồn định của quần xã ra sao? Nếu có 1 mắt xích xảy ra biến động giảm số lượng cá thể đột ngột thì lưới thức ăn của quần xã như thế nào?

Câu

28

Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: cỏ, thỏ, dê. chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, mèo rừng, vi sinh vật. Hãy chỉ ra trong quần xã sinh vật gồm trên có thể có những chuỗi thức ăn nào? Vẽ lưới thức ăn của quần xã sinh vật đó.

Câu

29

Thế nào là một chuỗi thức ăn? Cho ví dụ minh họa.

Câu

30

      Thế nào là một lưới thức ăn? Cho ví dụ minh họa.

 

Hướng dẫn trả lời

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

D

D

D

A

A

D

D

D

C

A

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

D

C

B

C

D

A

D

B

D

B

 

II. Tự luận

21

a. Đặc trưng cơ bản của quần thể :

- Mật độ quần thể: Số  lượng sinh vật của quần thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích

- Cấu trúc giới tính: Được biểu thị bởi tỉ lệ đực/cái

- Cấu trúc tuổi: Thành phần của nhóm tuổi cho thấy khả năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai.

- Sức sinh sản của quần thể: Khả năng gia tăng về số lượng, phụ thuộc vào sức sinh sản của mỗi cá thể trong quần thể

- Mức tử vong của quần thể: Mức giảm số lượng cá thể. Tỉ lệ tử vong của quần thể phụ thuộc vào tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.

- Kiểu phân bố: Sự phân bố cá thể trong quần thể tuỳ thuộc vào các điều kiện sống trong môi trường và quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.

- Khả năng thích ứng và chống chịu với các điều kiện bất lợi của ngoại cảnh.

b. Mật độ được coi là đặc trưng cơ bản nhất. Bởi mật độ có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, mức lan truyền của vật ký sinh, khả năng gặp nhau giữa các cá thể đực và cái trong mùa sinh sản và sức sinh sản của các cá thể trong quần thể....

 

22

a. Để cứu vãn sự giảm sút số lượng cá thể, trước hết ta phải hiểu nguyên nhân gây ra tình trạng đó => có biện pháp thích hợp

- Nếu nguyên nhân do kẻ thù  => xây dựng vành đai bảo vệ

- Do sự săn bắn quá mức => Chỉ cần cấm săn bắn

- Do ô nhiễm  => chống ô nhiễm

- Do giảm sút nguồn thức ăn  => Việc bổ sung cá thể càng không có lợi

- Nếu do thiên tai hay dịch bệnh mà sau đó quần thể không phục hồi được thì có thể bổ sung thêm số cá thể vừa phải để tăng sức sinh sản của quần thể, song phải chú ý nhiều mặt khác nữa thì biện pháp này mới có hiệu quả

b. Những quần thể có số lượng cá thể quá ít dễ có nguy cơ tuyệt chủng vì;

- Khả năng tự vệ và chống chịu yếu

- Nguyên nhân chính là sức sinh sản giảm do:

+ Tần số gặp gỡ giữa cá thể đực và cái rất thấp

+ ít có khả năng lựa chọn khi giao phối  => hậu quả giảm sức sống

+ Dễ xảy ra giao phối gần

 

23

- Thiếu nơi ở

- Thiếu lương thực

- Thiếu trường học, bệnh viện

- Ô nhiễm môi trường

- Chặt phá rừng

- Chậm phát triển kinh tế

- Tắc nghẽn giao thông 

 

24

a) Định nghĩa : Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định và các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ mật thiết gắn bó với nhau và do vậy, quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.

b) Những dấu hiệu điển hình của một quần xã

Đặc điểm

Các chỉ số

Thể hiện

Số lượng loài trong quần xã

Độ đa dạng

Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã

Độ nhiều

Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã

Độ thường gặp

Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp 1 loài trong tổng số địa điểm quan sát

Thành phần loài trong quần xã

Loài ưu thế

Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã

Loài đặc trưng

Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác

25

Quần xã có cấu trúc động vì:

- Quần xã là tập hợp nhiều quần thể sinh vật được hình thành trong quá trình lịch sử. Mỗi quần thể luôn biến động số lượng để duy trì sự ổn định

- Quần xã luôn có tương tác với môi trường qua mối quan hệ tương hỗ giữa các quần thể với nhau và với môi trường ở một mức độ nhất định => quần xã làm biến đổi môi trường và môi trường bị biến đổi sẽ tác động trở lại  => biến đổi cấu trúc quần xã, hay thay thế một quần xã khác

26

a. Điều kiện để hình thành một quần xã:

- Các quần thể sinh vật trên phải cùng sống trong một sinh cảnh

- Được hình thành trong một quá trình lịch sử lâu dài

- Có mối quan hệ tương hỗ, gắn bó với nhau như một thể thống nhất

b. Vẽ sơ đồ:

c. Biến động của quần xã:

- Nếu diều hậu giảm, mối quan hệ dinh dưỡng của những quần thể liên quan bị biến động, nhưng sau một thời gian quần xã trở lại cân bằng

- Nếu loại trừ cây xanh, quần xã mất sinh vật sản xuất, bị biến động mạnh nhất, mất cân bằng  => diễn thế sinh thái.

27

Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới có các thành phần cơ bản sau:

+ Các chất vô sinh như đất đá, nước, thảm mục…

+ Sinh vật sản xuất là thực vật (cây cỏ, cây bụi…).

+ Sinh vật tiêu thụ gồm có động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt (có nhiều loài như hổ, báo, hươu nai, chim….).

+ Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm…

 

28

a) Các chuỗi thức ăn:

- Cỏ -> Thỏ -> Mèo -> Vi sinh vật.

- Cỏ -> Thỏ -> Hổ -> Vi sinh vật.

- Cỏ -> Dê -> Hổ -> Vi sinh vật.

- Cỏ -> Sâu -> Chim -> Vi sinh vật.

b) Lưới thức ăn

 

 

 

 

 

 

 

29

- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa là nguồn thức ăn cho mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước.

Ví dụ: Cỏ Thỏ Cáo

30

- Lưới thức ăn được hình thành từ nhiều chuỗi thức ăn trong quần xã. Trong một lưới thức ăn một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà còn tham gia đồng thời vào các chuỗi thức ăn khác, hình thành nên nhiều mắt xích chung. Tất cả các chuỗi thức ăn với nhiều mắt xích chung họp thành một lưới thức ăn.

Ví dụ: hình 50.2 SGK (có thể tìm thêm một số lưới thức ăn khác).

 


              Mức độ

Chủ đề  

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên

Chuẩn cần đánh giá

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

 Cộng

 

3

2

3

3

2

2

15

 

Chương 4 phần Sinh thái

Thông tin chung

* Khối: 9 Học kỳ: 2

* Chủ đề:  Luật bảo vệ môi trường

* Chuẩn cần đánh giá:

- Nêu được các dạng tài nguyên chủ yếu (tài nguyên tái sinh, không tái sinh, năng lượng vĩnh cửu).

- Trình bày được các phương thức sử dụng các loại tài nguyên thiên nhiên: đất, nước, rừng.

- Nêu được ý nghĩa của việc cần thiết phải khôi phục môi trường và bảo vệ sự đa dạng sinh học

- Nêu được các biện pháp bảo vệ thiên nhiên: xây dựng khu bảo tồn, săn bắt hợp lí, trồng cây gây rừng, chống ô nhiễm môi trường

- Nêu được sự đa dạng của các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước

- Nêu được vai trò của các hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nông nghiệp và đề xuất các biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái này.

- Nêu được sự cần thiết ban hành luật và hiểu được một số nội dung của Luật Bảo vệ môi trường

*  Trang số (trong chuẩn): trang 30 trang 31

 

Câu hỏi , bài tập

I. Trắc nghiệm

Câu

  1.            

Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống .... thay cho các số 1,2,3... để hoàn thiện các câu sau:

a) Tài nguyên thiên nhiên không phải là …(1).., chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và…(2)… , vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của ..(3)… và đảm bảo duy trì …(4)… các nguồn tài nguyên cho các thế hệ …(5)… mai sau

b) Bảo vệ các ..(1)… hiện có, kết hợp với …(2)… gây rừng là biện pháp rất ..(3).. nhằm bảo vệ và ..(4).. môi trường đang bị suy thoái

Câu

  1.            

Sắp xếp các tài nguyên tương ứng với mỗi dạng tài nguyên

STT

Dạng tài nguyên

Các tài nguyên

1

 

 

2

 

3

 

Tài nguyên tái sinh

 

 

Tài nguyên không tái sinh

 

Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu

a. Tài nguyên sinh vật

b. Bức xạ mặt trời

c. Than đá

d. Năng lượng thuỷ triều

e. Năng lượng suối nước nóng

g. Khí đốt thiên nhiên

h. Tài nguyên nước

i. Tài nguyên đất

k. Năng lượng gió

l. Dầu lửa

Câu

  1.            

Tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thiện bảng: Các biện pháp cải tạo hệ sinh thái bị thoái hoá:

STT

Các biện pháp

Hiệu quả

1

Trồng cây gây rừng ở vùng đất trống, đồi trọc

…………………………

2

Tăng cường công tác làm thuỷ lợi và tưới tiêu hợp lí

…………………………

3

Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh

…………………………

4

Thay đổi các loại cây trồng hợp lí

…………………………

5

Chọn giống vật nuôi, cây trồng thích hợp và có năng suất

…………………………

Câu

  1.            

Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống ... thay cho các số 1,2,3 ... để hoàn thiện các câu sau:

Trái Đất của chúng ta chia ra nhiều vùng với các kiểu ..(1)... khác nhau, là cơ sở cho sự ..(2).. của các loài sinh vật. Các hệ sinhh thái …(3)… cần bảo vệ là hệ sinh thái …(4)…, hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nông nghiệp

Câu

  1.            

Tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thiện bảng: Các hệ sinh thái chủ yếu

Các hệ sinh thái trên cạn

Các hệ sinh thái dưới nước

Hệ sinh thái nước mặn

Hệ sinh thái nước ngọt

…………..

…………..

…………..

Câu

  1.            

Tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thiện bảng: Biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái rừng

STT

Biện pháp

Hiệu quả

1

Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp

………………..

2

Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia...

………………..

3

Trồng rừng

………………..

4

Phòng cháy rừng

………………..

5

Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư

………………..

6

Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng

………………..

7

Tăng cường công tác tuyên truyền về bảo vệ rừng

………………..

Câu

  1.            

Tìm các từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống... .thay cho các số 1, 2, 3... để hoàn thiện các câu sau :

a) Các tổ chức và cá nhân gây ra …(1)… môi trường có trách nhiệm …(2)… và khắc phục ..(3).. về mặt môi trường

b) Mọi người đều có trách nhiệm …(1).. tốt Luật ..(2)…

Câu

  1.            

Tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thiện bảng: Các ví dụ về thực hiện Luật Bảo vệ môi trường

Nội dung

Luật Bảo vệ môi trường quy định

Nếu không có Luật Bảo vệ môi trường

Khai thác rừng

…………….

…………….

Săn bắn động vật hoang dã

…………….

…………….

Đổ chất thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt

…………….

…………….

Sử dụng đất

…………….

…………….

Sử dụng các chất độc hại như chất phóng xạ và các hoá chất độc khác....

…………….

…………….

Khi vi phạm các điều cấm của Luật Bảo vệ môi trường, gây sự cố môi trường

…………….

…………….

 

II. Tự luận

Câu

  1.                 

Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?

Câu

  1.            

Tại sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên nước?

Câu

  1.            

Tại sao phải khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã?

Câu

  1.            

Làm thế nào để bảo vệ thiên nhiên?

Câu

  1.            

Con người tác động như thế nào đến môi trường và sinh quyển? Vai trò của con người đối với việc cải biến môi trường?

Câu

  1.            

Nội dung cơ bản của Luật Bảo vệ môi trường là gì?

Câu

  1.            

Trách nhiệm của mỗi người dân trong chấp hành Luật Bảo vệ môi trường là gì?

 

Hướng dẫn trả lời

 

  1.  

(1) vô tận,  (2) hợp lí   (3) xã hội   

       (4) lâu dài  (5) con cháu

  1.  

1. a, h, i  2. c, g, l   3. b, d, e, k

 

  1.  

(1) : Trồng cây gây rừng trên vùng đất trọc có hiệu quả là hạn chế xói mòn đất, hạn chế hạn hán, lũ lụt, tạo điều kiến sống cho nhiều loài sinh vật và tăng mức độ đa dạng sinh học, cải tạo  khí hậu...

(2) : Tăng cường công tác thuỷ lợi là góp phần điều hoà lượng nước làm hạn chế lũ lụt và hạn hán, nhờ có nước nên có thể mở rộng diện tích, trồng trọt và tăng năng suất cây trồng

(3) : Bón phân hợp lí làm tăng độ màu mỡ cho đất, tạo điều kiện phủ xanh những vùng đất trống đồi trọc, đất hoang hoá. Bón phân hợp vệ sinh là phân hữu cơ đã được xử lí đúng kĩ thuật, không mang mầm bệnh truyền cho người và động vật

(4) : Thay đổi các loại cây trồng hợp lí (trồng luân canh, trồng xen canh) làm cho đất không bị cạn kiệt nguồn dinh dưỡng, tận dụng được hiệu suất sử dụng đất và tăng  năng suất cây trồng

(5) : Chọn giống vật nuôi, cây trồng có năng suất cao góp phần đem lại lợi ích kinh tế, khi có đủ kinh phí sẽ có điều kiện đầu tư nhiều hơn cho việc cải tạo đất

  1.  

(1) hệ sinh thái (2) đa dạng

(3) quan trọng      (4) sinh thái rừng

  1.  

Các hệ sinh thái chủ yếu

Các hệ sinh thái trên cạn

Các hệ sinh thái dưới nước

Các hệ sinh thái

nước mặn

Các hệ sinh thái

nước ngọt

- Các hệ sinh thái rừng (rừng mưa nhiệt đới, rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới, rừng lá kim...

- Các hệ sinh thái thảo nguyên

- Các hệ sinh thái hoang mạc

- Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng

- Hệ sinh thái núi đá vôi....

- Hệ sinh thái vùng biển khơi

- Các hệ sinh thái vùng ven bở (rừng ngập mặn, rừng san hô, đầm, phá ven biển...)

- Các hệ sinh thái sông, suối (hệ sinh thái nước chảy).

- Các hệ sinh thái hồ, ao (hệ sinh thái nước đứng)

  1.  

Biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái rừng

STT

Biện pháp

Hiệu quả

1

Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp

Góp phần bảo vệ tài ngưyên rừng

2

Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia...

Góp phần bảo vệ rừng, nhất là rừng đầu nguồn

3

Trồng rừng

Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên quá mức

4

Phòng cháy rừng

Để toàn dân tích cực tham gia bảo vệ rừng

5

Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư

Để hạn chế mức độ khai thác, không khai thác quá mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên

6

Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng

Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ nguồn gen sinh vật.

7

Tăng cường công tác tuyên truyền về bảo vệ rừng

Góp phần phục hồi các hệ sinh thái bị thoái hoá, chống xói mòn đất và tăng nguồn nước

  1.  

(1) sự cố     (2) bồi thường

      (3) hậu quả    (4) thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường

  1.  

Các ví dụ về thực hiện Luật Bảo vệ môi trường

Nội dung

Luật Bảo vệ môi trường quy định

Nếu không có Luật Bảo vệ môi trường

Khai thác rừng

Cấm khai thác bừa bãi

Không khai thác rừng đầu nguồn

Khai thác không có kế hoạch

Khái thác cả rừng đầu nguồn

Săn bắn động vật hoang dã

Nghiêm cấm

Động vật hoang dã đã bị khai thác dẫn đến cạn kiệt

Đổ chất thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt

Quy hoạch bãi rác thải, nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường

Rác thải đổ không đúng chỗ gây ô nhiễm môi trường

Sử dụng đất

Có quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch cải tạo đất

Đất sử dụng bất hợp lí sẽ gây lãng phí và thoái hoá đất

Sử dụng các chất độc hại như chất phóng xạ và các hoá chất độc khác....

Có biện pháp sử dụng các chất một cách an toàn, theo tiêu chuẩn quy định, phải xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp

Chất độc hại nhiều nguy cơ gây nguy hiểm cho con người và các sinh vật khác

Khi vi phạm các điều cấm của Luật Bảo vệ môi trường, gây sự cố môi trường

Cơ sở và cá nhân vi phạm bị xử phạt và phải chi phí hoặc đền bù cho việc gây ra sự cố môi trường

Không có trách nhiệm đền bù

  1.  

- Rừng là môi trường sống của nhiều loài sinh vật

- Rừng góp phần điều hoà khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất

 

  1.  

- Nước là nhu cầu không thể thiếu của mọi sinh vật trên trái đất

- Tài nguyên nước là yếu tố quyết định chất lượng môi trường sống của con người

-  Nguồn tài nguyên nước trên Trái Đất đang ngày một ít dần và bị nhiễm

 

  1.  

- Cần bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng

- Có nhiều vùng trên Trái Đất đang bị suy thoái cần có biện pháp  khôi phục

- Cần khôi phục môi trường và bảo vệ thiên nhiên bền vững

 

  1.  

- Cải tạo các hệ sinh thái suy thoái

- Bảo vệ tài nguyên sinh vật

- Tăng cường trồng rừng và bảo tồn động vật quý hiếm

 

  1.  

- Con người đã và đang khai thác bừa bãi các nguồn tài nguyên tái sinh, làm cho rừng và đất ngày càng bị thu hẹp thoái hoá, nhiều loại động vật, tài nguyên thuỷ sản bị đánh bắt quá mức (cá voi, cá heo, cá ngừ, cá thu, tôm hùm…) đã trở nên hiếm.

- Con người có thể cải biến môi trường bằng các biện pháp bảo vệ môi trường: Bảo vệ rừng và thiên nhiên hoang dã; cải biến khí hậu và khử mặn nước biển; các hệ sinh thái và trao đổi chất nhân tạo; sử dụng hợp lý, bảo vệ và phục hồi nguồn tài nguyên thiên nhiên…

 

  1.  

- Phòng, chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường

- Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường

 

  1.  

- Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái.

-  Mọi người cần ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do thiên nhiên và con người gây ra

- Khai thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên

 

 

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET