Ngày soạn:
Tiết 1Bài 1. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú. HS thấy được nước ta được thiên ưu đãi nên có 1 thế giới động vật đa dạng và phong phú như thế nào.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, quản lí thời gian.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
1. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não.
2. Phương pháp:
- Dạy học vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
2. Bài mới:
HOẠTĐỘNGCỦAGV
HOẠTĐỘNGCỦAHS
NỘIDUNG

Hoạt động 1:Tìm hiểu sựđa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể. (19’)

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H1.1- 2 SGK tr.5,6 và trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
? Hãy kể tên loài động trong:
+ Một mẻ kéo lưới ở biển.
+ Tát 1 ao cá
+ Đánh bắt ở hồ.
+ Chặn dòng nước suối ngâm?
? Ban đêm mùa hèở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức .
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bày ong, đàn bướm, đàn kiến?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sựđa dạng của động vật.
- Cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát H1.1- 2SGK. Trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu nêu được.
+ Số lượng loài.
+ Kích thước khác nhau.
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được
+ Dùở biển, hồ hay ao cáđều có nhiều loại động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có 1 số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác NX, bổ sung.
1. Sựđa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể.










* Kết luận
- Thế giới động vật rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể trong loài.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sựđa dạng về môi trường sống. (19’)

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.4, hoàn thành bài tập. Điền chú thích.
- GV cho HS chữa nhanh bài tập .
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời.

? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
? Nguyên nhân nào khiến ĐV ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới nam cực?
+ ĐV nước ta cóđa dạng và phong phú không, tại sao?


? Lấy ví dụ chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật
- HS tự nghiên cứu hoàn thành bài tập.

- HS vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp lớp mỡ dưới da dày: Giữ nhiệt
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú, phát triển quanh năm, thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp.
+ Nước ta ĐV phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
- HS có thể nêu thêm một số loài khác ở các môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, …
2. Sựđa dạng về môi trường sống.











* Kết luận.
- Động vật cóở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.


3. Củng cố. (5’)
- GV cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài qua việc đọc phần ghi nhớ
nguon VI OLET