PHẦN BỐN – SINH HỌC CƠ THỂ

Chương I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG.

A- CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT

 

Câu 1 Một số thực vật ở cạn, hệ rễ không có lông hút (ví dụ thông, sồi,...). Chúng hấp thu nước và ion khoáng nhờ:

A. Tất cả các cơ quan của cơ thể. B. Nấm rễ.  C. Thân.  D. Lá.  

Câu 2 Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?

I. Năng lượng là ATP

II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất

III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi

IV. Enzim hoạt tải (chất mang)

A. II, IV B. I, III, IV C. I, II, IV D. I, IV

Câu 3 Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:

I. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.

II. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.

III. Không cần tiêu tốn năng lượng.

IV. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.

A. II, IV B. I, III  C. I, IV D. II, III

Câu 4 Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào sau đây?

A. Có tiêu dùng năng lượng ATP.  B. Khuếch tán   C. Thẩm thấu   D. Chủ động  

Câu 5 Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do:

I. Tính chất lí, hoá của đất thay đổi nên rễ cây bị thối.

II. Thiếu ôxy phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ.

III. Tính luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành được lông hút mới.

IV. Không có lông hút thì cây không hấp thu được nước cân bằng nước trong cây bị phá huỷ.

A. I, III, IV B. I, II, IV C. I, II, III D. II, III, IV

Câu 6 Sự hấp thụ bị động theo cách hút bám trao đổi là:

A. Hình thức cần có enzim hoạt tải của màng tế bào lông hút. 

B. Hình thức thải ion không cần thiết từ rễ ra môi trường đất và lấy các ion cần thiết từ đất vào rễ.

C. Hình thức trao đổi ion giữa rễ và đất, cần được cung cấp năng lượng. 

D. Hình thức các ion khoáng hút bám trên bề mặt keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi rễ tiếp xúc với dung dịch đất.             

Câu 7 Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường:

A. Quá ưu trương, quá axit hay thiếu ôxi  

B. Quá nhược trương, quá axit hay thiếu ôxi  

C. Quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu ôxi  

D. Quá ưu trương, quá axit hay thừa ôxi  

Câu 8 Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là:

A.   B. Rễ   C. Thân  D. Rễ, thân , lá.  

Câu 9 Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ theo các hình thức cơ bản nào?

A. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động B. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ 

C. Hấp thụ khuếch tán và thẩm thấu  D. Điện li và hút bám trao đổi. 

Câu 10 Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý?

I. Trời nắng gay gắt kéo dài

II. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài

III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn

IV. Cây bị thiếu phân

A. I, IV B. III, IV C. II  D. II, III

Câu 11 Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét là:

A. lực hút và lực liên kết (giữa các phần tử H20 với nhau).  

B. lực đẩy (động lực đầu dưới), lực hút do sự thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên).

1

 


C. lực đẩy và lực liên kết (giữa các phần tử H20 với thành mạch).  

D. lực đẩy (động lực đầu dưới)- lực hút (do sự thoát hơi nước) - lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ             

Câu 12 Nước và các ion khoáng trong cây được vận chuyển như thế nào?

A. từ mạch rây sang mạch gỗ.  B. từ mạch gỗ sang mạch rây.  

C. qua mạch gỗ.    D. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.  

Câu 13 Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá xuống rễ và đến các cơ quan khác là:

A. Lực đẩy của cây và lực liên kết tạo nên.  

B. Lực đẩy của cây và lực hút của trái đất.  

C. Lực hút và lực liên kết tạo nên.  

D. Sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, hạt quả,...).

Câu 14 Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ:

A. Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ. 

B. Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước. 

C. Lực hút của lá, do thoát hơi nước  

D. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ của rễ và từ lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá.             

Câu 15 Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó vẫn có thể tiếp tục đi lên được vì:

A. Di chuyển xuyên qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di chuyển lên trên.  

B. Nước vào nhiều tạo một lực đẩy lớn giúp cho ống bị tắc sẽ dần được thông.  

C. Dòng nhựa nguyên đi qua lỗ bên sang ống bên cạnh đảm bảo dòng vận chuyển đựợc liên tục.  

D. Nước vào nhiều tạo áp suất lớn giúp thẩm thấu sang các ống bên.  

Câu 16 Dịch mạch rây di chuyển như thế nào trong cây?

A. Dịch mạch rây di chuyển từ trên xuống trong mỗi ống rây.  

B. Dịch mạch rây di chuyển từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào ống rây khác qua các lỗ trong bản rây.              

C. Dịch mạch rây di chuyển trong mỗi ống rây, không di chuyển được sang ống rây khác.  

D. Dịch mạch rây di chuyển từ dưới lên trên trong mỗi ống rây.  

Câu 17 Cơ chế nào đảm bảo cột nước trong bó mạch gỗ được vận chuyển liên tục từ dưới lên trên?

A. Lực hút của lá và lực đẩy của rễ phải thắng khối lượng cột nước. 

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước phải lớn cùng với lực bám của các phân tử nước với thành mạch phải thắng khối lượng cột nước.             

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa chúng với thành mạch phải lớn hơn lực hút của lá và lực đẩy của rễ.             

D. Lực hút của lá phải thắng lực bám của nước với thành mạch. 

Câu 18 Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là:

A. chất khoáng và các chất hữu cơ. B. saccarôzơ, axit amin...và một số ion khoáng được sử dụng lại. 

C. các kim loại nặng.   D. H2O, muối khoáng. 

Câu 19 Ngoài lực đẩy của rễ, lực hút của lá, lực trung gian nào làm cho nước có thể vận chuyển lên các tầng vượt tán, cao đến 100 mét?

I. Lực hút bán trao đổi của keo nguyên sinh

II. Lực hút bám lẫn nhau giữa các phân tử nước.

III. Lực sinh ra do sự phân giải nguyên liệu hữu cơ của tế bào rễ

IV. Lực dính bám của các phân tử nước với thành tế bào của mạch gỗ.

A. II, III B. II, IV C. I, IV D. III, IV

Câu 20 Nhận định không đúng khi nói về đặc điểm của mạch gỗ là:

A. đầu của tế bào mạch gỗ gắn với đầu của tế bào quản bào thành những ống dài từ rễ đến lá để cho dòng mạch gỗ di chuyển bên trong.              

B. tế bào mạch gỗ gồm 2 loại là quản bào và mạch ống.  

C. thành của mạch gỗ được linhin hóa. D. mạch gỗ gồm các tế bào chết.  

Câu 21 Trên lá cây, khí khổng phân bố ở:

A. chỉ phân bố ở mặt trên của lá  B. luôn luôn phân bố ở cả mặt dưới và mặt trên của lá.  

C. phân bố ở mặt trên, mặt dưới, hoặc cả hai mặt tùy thuộc từng loài cây.  

D. chỉ phân bố ở mặt dưới của lá.  

1

 


Câu 22 Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì:

I. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây

II. Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo.

III. Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nước

IV. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.

A. II, III, IV B. I, II, IV C. II, IV D. II, III

Câu 23 Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra gồm 3 giai đoan:

I. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng

II. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào

III. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.

Giai đoạn có tính chất sinh lý, phụ thuộc vào số lượng khí khổng và sự đóng mở của khí khổng là:

A. II, III B. II  C. I  D. I, III

Câu 24 Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:

A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.  

B. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.  

C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.  

D. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.  

Câu 25 Cân bằng nước trong cây được tính bằng cách nào?

A. Cân bằng nước trong cây được tính bằng lượng nước hiện có trong cây tại thời điểm tính.  

B. Cân bằng nước được tính bằng lượng nước cây sử dụng cho các quá trình sinh lí trong một khoảng thời gian xác định.             

C. Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.

D. Cân bằng nước được tính bằng lượng nước cây hút vào trừ đi lượng nước cây sử dụng cho các hoạt động sinh lí của cây.             

Câu 26 Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì:

I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi.

II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.

III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi.

IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn.

A. III, IV B. I, III, IV C. II, III, IV D. I, II, IV

Câu 27 Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng?

A. Ánh sáng  B. Phân bón  C. Nước  D. Nhiệt độ 

Câu 28 Khí khổng mở khi:

A. tế bào no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng. 

B. tế bào mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng. 

C. tế bào mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng.  

D. tế bào no nước, thành mỏng hết căng nước và thành dày duỗi thẳng. 

Câu 29 Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra gồm 3 giai đoan:

I. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng

II. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào

III. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.

Thứ tự của 3 giai đoạn trên là:

A. III, II, I B. I, II, III C. II, III, I D. II, I, III

Câu 30 Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm:

A. Qua cành và khí khổng của lá  B. Qua khí khổng và qua cutin 

C. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá.  D. Qua thân, cành và lá 

Câu 31 Nguyên nhhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là gì?

A. Hàm lượng oxi trong đất là quá thấp.  

B. Các tinh thể muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.  

C. Thế năng nước của đất là quá thấp.  

D. Các ion khoáng là độc hại đối với cây.  

1

 


Câu 32 Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây:

A. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion. 

B. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước 

C. làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua.              

D. Bón vôi cho đất kiềm 

Câu 33 Cho các nguyên tố : nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đại lượng là:

A. Nitơ, photpho, kali, canxi, và đồng  B. Nitơ, kali, photpho, và kẽm  

C. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi D. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt  

Câu 34 Thực vật hấp thụ magiê dưới dạng:

A. Mg+ B. Mg++ C. Magiê hợp chất D. Nguyên tố Mg 

Câu 35 Thực vật hấp thụ kali dưới dạng:

A. Hợp chất chứa kali  B. K+  C). Nguyên tố K D. K2SO4 hoặc KCl  

Câu 36 Biểu hiện triệu chứng thiếu kali của cây là:

A. sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.  

B. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và nhiều chấm đỏ ở mặt lá.  

C. lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

D. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.  

Câu 37 Photpho được cây hấp thụ dưới dạng:

A. PO43- , H2PO4- B. H3PO4 C. Photphat vô cơ D. Hợp chất có chứa photpho 

Câu 38 Tại sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lý tuỳ thuộc vào loại đất, loại phân bón, giống và loài cây trồng?

A. Giúp cây trồng sinh trưởng tốt, năng suất cao.  

B. Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dưỡng cho cây.  

C). Hiệu quả phân bón cao nhưng giảm chi phí đầu vào và không gây ô nhiễm môi trường - nông sản.  

D. Giúp cây trồng sinh trưởng tốt, năng suất cao, hiệu quả phân bón cao nhưng giảm chi phí đầu vào và không gây ô nhiễm nông sản và môi trường.              

Câu 39 Cho các nguyên tố : clo, đồng, canxi, magiê, photpho, coban, lưu huỳnh, kali. Các nguyên tố vi lượng gồm:

A. Clo, đồng, sắt và coban   B. Clo, đồng, magiê, coban, lưu huỳnh và kali  

C. Clo, đồng, magiê, coban và lưu huỳnh  D. Clo, đồng, magiê, sắt và canxi  

Câu 40  Đạm hữu cơ được gọi là đạm khó tiêu hơn so với đạm vô cơ vì:

I. Sau khi bón, đạm vô cơ chuyển sang trạng thái ion rất nhanh, cây có thể sử dụng ngay.

II. Đạm hữu cơ giàu năng lượng, cây khó có thể sử dụng ngay được

III. Đạm hữu cơ cần có thời gian biến đổi để trở thành dạng ion, cây mới sử dụng được.

IV. Đạm vô cơ có chứa các hoạt chất, kích thích cây sử dụng được ngay.

A. I, III B. I, II  C. II, III, IV  D. I, III, IV

Câu 41 Để bổ sung nguồn nitơ cho đất, con người không sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Bón supe lân, apatit    B. Bón phân hữu cơ gồm phân chuồng, phân xanh, xác động vật và thực vật. 

C. Trồng cây họ đậu  D. Bón phân urê, đạm amôn, đạm sunfat. 

Câu 42 Thực vật đã có đặc điểm thích nghi trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc là:

A. chuyển vị amin.        B. chuyển vị amin và amin hoá.  

C. hình thành amít (axít amin đicacbôxilíc + NH 3--> Amít).  D. amin hoá.  

Câu 43 Amôn hóa là quá trình:

A. Biến đổi NO3- thành NH4+ B. Biến đổi NH4+ thành NO3- 

C. Biến đổi chất hữu cơ thành amôniac. D. Tổng hợp các axit amin 

Câu 44 Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây:

Nitơ tham gia (1)............ các quá trình trao đổi chất trong (2)............ thông qua hoạt động (3)........., cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phần tử (4)........... trong tế bào chất.

I. Điều tiết II. Cơ thể thực vật III. Xúc tác. IV. Prôtêin

Tổ hợp đáp án chọn đúng là:

A. 1-I, 2-IV, 3-III, 4-II  B. 1-II, 2-I, 3-III, 4-IV

1

 


C. 1-IV, 2-III, 3-I, 4-II  D. 1-I, 2-II, 3-III, 4-IV

Câu 45 Trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat vì:

A. giúp sự đồng hoá NH3 trong mô thực vật.  

B). là nguồn dự trữ NH3 cho các quá trình tồng hợp axít amin khi cần thiết.  

C. trong 2 dạng nitơ hấp thụ thì môi trường bên ngoài có dạng NO3– là dạng oxy hoá, nhưng trong cơ thể thực vật nitơ chỉ tồn tại ở dạng khử để tiếp tục được đồng hóa thành axít amin và Prôtêin.              

D) giúp hệ rễ của cây hấp thụ được toàn bộ lượng nitơ.  

Câu 46 Quá trình khử nitrat trong cây là :

A). là quá trình cố định nitơ không khí.  

B. quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+ theo sơ đồ: NO3-   NO2-   NH4+  

C. quá trình được thực hiện nhờ enzym nitrogenaza.  

D. quá trình bao gồm phản ứng khử NO2- thành NO3-.  

Câu 47 Nguyên tố vi lượng nào hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử NO3-?

A. Mo và Fe.  B. Mo và Ca.  C. Ca và Mg.  D. Fe và Ca.  

Câu 48 Vi khuẩn có khả năng cố định nitơ khí quyển thành NH4+ nhờ:

A. Các loại vi khuẩn này sống kị khí  B. Lực liên kết giữa N N yếu  

C. Các loại vi khuẩn này giàu ATP  D. Các loại vi khuẩn này có hệ enzim nitrogenaza 

Câu 49 Cố định nitơ khí quyển là quá trình:

A. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con người

B. Biến nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ  

C. Biến nitơ phân tử trong không khí thành nitơ tự do trong đất, nhờ tia lửa điện trong không khí.

D. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm. 

Câu 50 Công thức biểu thị sự cố định nitơ khí quyển là:

A. N2 + 3H2    2NH3.    B. 2NH3    N2 + 3H2.  

C. 2NH4+   2O2 + 8e-   N2 + 4H2O.   D. glucôzơ + 2N2   axit amin.  

Câu 51 Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là:

A. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+  

B. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất), cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3–).              

C. nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NH3 và NO3–).  

D. nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật).              

Câu 52 Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật:

I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển (ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3 (cây dễ dàng hấp thụ)

II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất.

III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây.

IV. Nhờ có enzym nitrôgenara, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH3

V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.

A. I, II, III, IV. B. II. IV, V. C. II, III, V. D. I, III, IV, V.

Câu 53 Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố dịnh nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim:

A. nitrôgenaza.  B. perôxiđaza.  C. đêcacboxilaza.  D. đêaminaza.  

Câu 54 Tác dụng của việc bón phân hợp lý đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường là:

I. Bón không đúng năng suất cây trồng thấp, hiệu quả kinh tế thấp.

II. Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao.

III. Bón phân không đúng gây ô nhiễm nông sản và môi trường đe doạ sức khoẻ của con người.

IV. Bón phân càng nhiều năng suất cây trồng càng cao, hiệu quả kinh tế cao

V. Làm tăng năng suất cây trồng và không gây ô nhiễm môi trường khi bón phân hợp lý.

A. II, III, V.  B. I, II, III, IV.  C. I, IV. D. I, IV, V.

Câu 55 Trong các loại vi khuẩn cố định nit khí quyển gồm: Azotobacter, Rhizobium, Clostridium, Anabaena. Loại vi khuẩn sống trong nốt sần các cây họ đậu:

1

 


A. Rhizobium  B. Clostridium  C. Azotobacter D. Anabaena  

Câu 56 Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử ( NO3-  N2) là:

A. Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng.  B. Khử chua cho đất 

C. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất D. Bón phân vi lượng thích hợp 

Câu 57 Ở nốt sần của cây họ Đậu, các vi khuẩn cố định nitơ lấy ở cây chủ:

A. protein.  B. nitrat.  C. đường.  D. oxi.  

Câu 58 Đặc điểm nào của lá có tác dụng giúp lá hấp thụ được nhiều ánh sáng Mặt trời?

A. Có cuống lá.  

B. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng.  

C). Có diện tích bề mặt lá lớn.  D. Phiến lá mỏng.  

Câu 59 Lá có đặc điểm nào phù hợp với chức năng quang hợp?

I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang.

II. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2; mô giậu chứa nhiều lục lạp

III. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp.

IV. Bề mặt lá có nhiều khí khổng, giúp trao đổi khí.

A. I, II, IV  B. II, III, IV  C. I, II, III  D. I, II, III, IV

Câu 60 Nhờ đặc điểm nào mà tổng diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá chứa chúng?

A. Do số lượng lục lạp trong lá quá lớn.  

B. Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc tăng lên nhiều lần.

C. Do lục tạp được sản sinh liên tục trong tế bào lá. 

D. Do lá có hình phiến mỏng, còn tế bào lá chứa lục lạp có hình khối.   

Câu 61 Tilacôit là đơn vị cấu trúc của:

A. Chất nền  B. Lục lạp  C. Strôma  D. Grana  

Câu 62 Những sắc tố dưới đây được gọi là sắc tố phụ là:

A. Carôten, xantôphyl, và clorophyl  B. Xantôphyl và carôten

C. Phicôeritrin, phicôxianin và carôten D. Clorophyl b, xantôphyl và phicôxianin 

Câu 63 Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh?

A. Diệp lục a,b.  B. Diệp lục a, b và carôtenôit.  

C. Diệp lục b.   D. Diệp lục a.  

Câu 64 Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?

A. Clorophyl a và clorophyl b  B. Clorophyl a và phicôbilin  

C. Clorophyl a và carôten   D. Clorophyl a và xantôphyl  

Câu 65 Bào quan thực hiện chức năng quang hợp:

A. Diệp lục B. Lục lạp  C. Grana  D. Lạp thể  

Câu 66 Thành phần dưới đây không phải là thành phần cấu trúc lục lạp là:

I Strôma II. Grana III. Lizôxôm IV. Tilacôit

A. IV  B. II, III C. III  D. III, IV

Câu 67 Khái niệm pha sáng trong quang hợp:

A. pha sáng trong quang hợp diễn ra quá trình quang phân li nước.  

B. pha sáng trong quang hợp diễn ra ở Tilacôit.  

C. pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.              

D. pha sáng trong quang hợp giải phóng ra oxy từ phân tử nước.  

Câu 68 Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của thực vật CAMTV C4 khi cố định CO2 ?

A. Tiến trình gồm 2 giai đoạn (2 chu trình).  B. Chất nhận CO2.  

C. Đều diễn ra vào ban ngày.    D. Sản phẩm quang hợp đầu tiên.  

Câu 69 Điều kiện cần có của pha sáng trong quang hợp

A. pha sáng xảy ra khi có ánh sáng chiếu vào diệp lục  

B. pha sáng xảy ra ở tilacôit khi có ánh sáng chiếu vào diệp lục  

C. pha sáng xảy ra ở tilacôit.  

D). pha sáng xảy ra ở strôma cần năng lượng ánh sáng.  

1

 


Câu 70 Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở mía là giai đoạn:

A. Quang phân li nước.  B. Pha tối.  C. Pha sáng.  D. Chu trình Canvin.  

Câu 71 Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là:

A. đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày.  B. chỉ đóng vào giữa trưa.  

C. chỉ mở ra khi hoàng hôn.  D. đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm.  

Câu 72 Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

A. Ở tilacôit.   B. Ở chất nền.   C. Ở màng ngoài.  D. Ở màng trong.  

Câu 73 Sản phẩm của pha sáng là gì?

A. Ôxy, ATP, NADPH.  B. ATP, NADPH.  C. Ôxy, ATP.  D. Ôxy, NADPH.  

Câu 74 Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là:

A. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat).  B. AlPG (anđêhit phootpho glixêric).  

C). APG (axit phốtpho glixêric).   D. AM (axit malic).  

Câu 75 Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở những điểm nào?

A. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao.  

B. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao.  

C. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng, điểm bù CO2 thấp.  

D. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.  

Câu 76 Quá trình quang hợp xảy ra mạnh nhất ở cây xanh dưới tác dụng của bức xạ vùng quang phổ nào. Vì sao?

A. Xanh tím; vì bức xạ này kích thích mạnh nhất đến giai đoạn quang lý.  

B. Xanh lục; vì tia sáng này làm cho clorophyl dễ hấp thụ nhất  

C. Bức xạ đỏ; vì đây là tia giàu năng lượng và dễ gây ra các biến đổi quang hóa nhất. 

D. Màu cam; vì bức xạ này kích thích quá trình quang phân ly nước, tạo ATP xảy ra nhanh chóng.

Câu 77 Quang hợp ở cây xanh phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?

A. Nhiệt độ cực tiểu làm ngưng quang hợp ở những loài cây khác nhau thì khác nhau.  

B. Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và trong pha tối cuả quang hợp.

C. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở thực vật vùng cực, núi cao, ôn đới.  

D. Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang hợp cũng không giống nhau ở các loài cây khác nhau.

Câu 78 Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?

A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.

B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.

C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 không thuận lợi cho quang hợp.  

D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.

Câu 79 Điểm bão hòa ánh sáng là:

A. cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình.  

B. cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.  

C. cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực tiểu.  

D. cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp được cực đại.  

Câu 80 Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào.

A. Cấu trúc của lá cây và CO2.    B. Nồng độ CO2 (theo tỉ lệ thuận)  

C. Cấu trúc của lá cây (đặt trưng sinh thái của cây).  D. H2O, CO2.  

Câu 81 Nội dung nào sau đây sai?

A. Ờ các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.              

B. Ở thực vật CAM, quá trình cacboxi hoá sơ cấp xảy ra vào ban đêm còn quá trình tổng hợp đường lại xảy ra vào ban ngày.              

C. Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch. D. Trong các con đường cố định CO2 hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM.              

Câu 82 Vai trò của nước trong pha sáng quang hợp:

A. là môi trường duy trì điều kiện bình cho toàn bộ bộ máy quang hợp.  

B. là nguyên liệu, môi trường, điều tiết khí khổng và nhiệt độ của lá.  

C. điều tiết độ mở của khí khổng.  

1

 


D. nguyên liệu cho quá trình quang hợp phân li nước, tham gia vào các phản ứng trong pha tối của quang hợp.              

Câu 83 Điểm bão hòa CO2 là thời điểm

A. nồng độ CO2 để cường độ quang hợp bằng không.  

B. nồng độ CO2 để cường độ quang hợp đạt tối thiểu.  

C. nồng độ CO2 để cường độ quang hợp cao nhất.  

D. nồng độ CO2 để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.  

Câu 84 Năng suất sinh học khác năng suất kinh tế ở chỗ:

I. Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

II. Năng suất kinh tế chỉ là 1 phần của năng suất sinh học chứa trong các cơ quan có giá trị kinh tế hạt, quả, lá... tùy vào mục đích đối vơi từng cây trồng.

III. Năng suất kinh tế là năng suất của cây trồng có giá trị kinh tế đối với con người.

IV. Năng suất sinh học chất khô của cây trồng trên 1ha trong một đợt thu hoạch.

A. I, II  B. III, IV. C. I, III. D. II, IV.

Câu 85 Năng suất kinh tế của cây trồng là:

A. năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá..) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người.              

B. tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.  

C. một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá,..) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loại cây.              

D. toàn bộ sản phẩm sinh học được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây trồng. 

Câu 86 Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng?

A. Tăng diện tích lá làm cây sản sinh ra một số enzim xúc tác làm tăng cường độ quang hợp của cây, do vậy tăng năng suất cây trồng.             

B. Ở một số loài cây, lá là cơ quan có giá trị kinh tế đối với con người.  

C. Diện tích lá được tăng lên sẽ sinh ra hoocmôn kích thích cây sinh trưởng làm tăng năng suất cây trồng

D. Tăng diện tích lá làm tăng cường độ quang hợp và tăng hiệu suất quang hợp của cây trồng. 

Câu 87 Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không làm tăng cường độ quang hợp?

A. Cung cấp nước hợp lí.  B. Chăm sóc hợp lí,  C. Bón phân hợp lí.  D. Trồng cây với mật độ dày. 

Câu 88 Các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp.

A. Bón phân, tưới nước hợp lí.  B. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống  

C. Bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp với loài, giống cây trồng có cường độ quang hợp cao.               D. Đầu tư thời gian- kinh phí để chăm sóc.              

Câu 89 Quang hợp quyết định năng suất thực vật vì

A. Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân.  

B. Tuyển chọn và tạo mới các giống.  

C. Tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng.  

D. 90-95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quang hợp.  

Câu 90 Hãy tính toán số phân tử ATP được hình thành khi oxi hoá triệt để 1 phân tử glucozơ?

A. 38 ATP  B. 36 ATP  C. 32 ATP  D. 34 ATP  

Câu 91 Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và qúa trình lên men?

A. Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau.  

B. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần quá trình lên men. C. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí.              

D. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp 19 lần quá trình hô hấp hiếu khí. Câu 92              Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật.

A. Cây bị khô hạn  B. Cây sống nơi ẩm ướt.  

C. Cây bị ngập úng.  D. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh.  

Câu 93 Trong quá trình hô hấp, giai đoạn đường phân có đặc điểm:

A. Xảy ra trong ti thể và kị khí B. Xảy ra trong ti thể và hiếu khí 

C. Xảy ra ở chất tế bào và kị khí D. Xảy ra ở chất tế bào và hiếu khí 

Câu 94 Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào?

A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi nơi sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở 1 số loài sinh vật nhất định.  

1

 


B. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucôzơ được sư dụng trong hô hấp phân giải hiếu khí / kị khí =38/2=19lần.              

C. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2  

D. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O, nước cung cấp cho sinh vật khác sống.

Câu 95 Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào ở đỉnh sinh trưởng, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể với số lượng lớn hơn?

A. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết 

B. Tế bào già, tế bào trưởng thành 

C. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết 

D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết  

Câu 96  Những trường hợp diễn ra lên men ở cơ thể thực vật là

A. Thiếu nước, rễ vận chuyển kém nên lông hút chết.  

B. Thiếu O2, rễ không hô hấp được nên không cung cấp đủ năng lượng cho quá trình sinh trưởng của rễ dẫn đến lông hút chết              

C. Thiếu CO2, đất bị dính bết nên không hô hấp hiếu khí được  

D. Thừa O2 rễ hô hấp bão hòa  

Câu 97 Các nhân tố môi trường ảnh hưởng nhiều mặt đến hô hấp tùy thuộc vào giống, loài cây, pha sinh trưởng và phát triển cá thể là

A. Nước, nhiệt độ, O2, CO2   B. Nước, CO2, độ pH, ánh sáng.  

C. Nước, nhiệt độ, oxy, độ pH.  D. Oxy, CO2, ánh sáng, nhiệt độ  

Câu 98 Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào?

A. Khi có sự cạnh tranh về ánh sáng.  

B. Khi có sự cạnh tranh về chất tham gia phản ứng: nếu có glucozơ thì hô hấp hiếu khí và khi không có glucozơ thì xảy ra quá trình lên men.              

C. Khi có sự cạnh tranh về CO2: khi có nhiều CO2 thì xảy ra quá trình lên men, khi không có CO2 thì xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí.              

D. Khi có sự cạnh tranh về O2: thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí.  

Câu 99 Hô hấp là quá trình

A. ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích lũy năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.              

B. ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.              

C. ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.              

D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.              

 

B- CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT

Câu 100 Sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào là:

I. Tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa xảy ra bên trong tế bào

II. Tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa thức ăn xảy ra bên trong của tế bào. Thức ăn được tiêu hóa hóa học trong không bào tiêu hóa nhờ hệ thống enzim do lizôxôm cung cấp

III. Tiêu hóa ngoại bào là tiêu hóa thức ăn ở bên ngoài tế bào, thức ăn có thể được tiêu hóa hóa học trong túi tiêu hóa hoặc được tiêu hóa cả về mặt cơ học và hóa học trong ống tiêu hóa

IV. Tiêu hóa ngoại bào là sự tiêu hóa xảy ra bên ngoài tế bào ở các loài động vật bậc cao.

A. II, III. B. I, IV. C. I, III. D. II, IV.

Câu 101 Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở :

A. Miệng, dạ dày, ruột non.   B. Chỉ diễn ra ở dạ dày. 

C. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.  D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non. 

Câu 102 Tiêu hóa là

A. quá trình biến đổi chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.              

B. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng cho cơ thể.  

C. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.  

1

 


D. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.  

Câu 10. Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa chủ yếu diễn ra như thế nào?

A. Thức ăn được tiêu hóa nội bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.              

B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ (enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào.              

C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi.  

D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.              

Câu 104. Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:

A. Miệng Thực quản Ruột non Ruột già  Dạ dày  B. Miệng Dạ dày Thực quản Ruột non Ruột già  

C. Miệng Thực quản Ruột non Dạ dày Ruột già  D. Miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già  

Câu 105. Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa:

I. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải.

II. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng

III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn

IV. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học, hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

A. I, II, III. B. I, III, IV. C. I, II, IV. D. II, III, IV.

Câu 106. Quá trình tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá là:

A. Tế bào trên thành túi tiết enzym tiêu hoá ngoại bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá nội bào.              

B. Tế bào trên thành túi tiết enzym vào khoang tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn thành các chất đơn giản. C. Thức ăn được tiêu hoá nội bào rồi tiếp tục được tiêu hoá ngoại bào.              

D. Thức ăn được đưa vào từng tế bào của cơ thể rồi tiết enzym tiêu hoá nội bào.  

Câu 107. Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức:

A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào.              

B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng.              

C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào.             

D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.              

Câu 108. Điều nào sau đây là không đúng khi nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào.

A. Khi qua ống tiêu hóa thức ăn được biến đổi cơ học và hóa học.  

B. Thức ăn trong ống tiêu hóa theo 1 chiều.  

C. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa và ở cả trong tế bào thì mới tạo đủ năng lượng. D. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa (không xảy ra bên trong tế bào).              

Câu 109. Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?

A. Tiêu hóa ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào.

B. Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa ngoại bào.

C. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa ngoại bào.

D. Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.

Câu 110. Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn?

A. Trâu, bò, cừu, dê.   B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò..  

C. Ngựa, thỏ, chuột.   D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê..  

Câu 111.Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt là

A. chỉ nuốt thức ăn.    B. dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.  

C. nhai thức ăn trước khi nuốt.  D. vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.  

1

 


Câu 112. Chọn câu trả lời đúng khi nói về tiêu hóa xenlulôzơ. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật.

A. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.  

B. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.  

C. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.  

D. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ông tiếu hóa.  

Câu 113. Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?

A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.  B. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.  

C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenllulôzơ.               D. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.              

Câu 114.Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là:

I. Thú ăn thịt xé thịt và nuốt, thú ăn thực vật nhai, nghiền nát thức ăn, một số loài nhai lại thức ăn.

II. Thú ăn thịt tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày nhờ enzim pepsin, thú ăn thực vật tiêu hóa chủ yếu ở ruột non nhờ enzim xenlualara.

III. Thú ăn thực vật nhai kĩ hoặc nhai lại thức ăn, vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tham gia vào tiêu hóa thức ăn.

IV. Thú ăn thịt manh trang không có chức năng tiêu hóa thức ăn.

A. II, IV. B. I, III  C. I, II, IV. D. II, III, IV.

Câu 115. Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?

A. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách.  

B. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ lá sách —> Dạ tổ ong. 

C. Dạ cỏ —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách —> Dạ múi khế.  

D. Dạ cỏ —> Dạ lá lách —> Dạ tổ ong —> Dạ múi khế.  

Câu 116. Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì:

A. Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa.  

B. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin  

C. Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to.  

D. Thức ăn ngheo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể.              

Câu 117. Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?

A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực 

B. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ động tích cực                            C. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động             

D). Chủ yếu là hình thức khuếch tán 

Câu 118. Ruột non có các hình thức cử động cơ học nào:

I. Cử động co thắt từng phần   II. Cử động quả lắc III. Cử động nhu động   IV. Cử động phản nhu động

A. II, III, IV B. I, II, III, IV  C. I, III  D. I, II, III

Câu 119. Tại sao người bị phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày, vẫn xảy ra quá tình biến đổi thức ăn?

A. Các nhận định đưa ra đều đúng 

B. Vì ruột là cơ quan tiêu hóa chủ yếu 

C. Vì ruột chứa hai loại dịch tiêu hóa quan trọng là dịch tụy và dịch ruột 

D. Vì dịch tụy và dịch ruột có đầy đủ các enzim mạnh để tiêu hóa gluxit, lipit, và prôtit.

u 120. Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì:

A. Ở mặt đất khô nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được.  

B. Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài => giun nhanh chết vì thiếu nước.              

C. Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được.

D. Khi da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được (tức là giun không hô hấp được nên bị chết)              

Câu 121. Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng cá, lưỡng cư, bò sát, chim - thú được thực hiện như thế nào?

A. Trao đổi khí bằng hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi (từ lưỡng cư đến thú).  

B. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi và da ( từ lưỡng cư đến thú).              

1

 

nguon VI OLET