Câu hỏi (tham khảo)-Huỳnh Ngọc Sơn-TH&THCSVP4

15 CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ II

MÔN SINH HỌC LỚP 6

1/ Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.(2 điểm)

Trả lời

 - Hạt nảy mầm cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ  thích hợp.

- Hạt tốt, không bị sâu mọt, sứt mẻ.

 

2/ Hạt gồm những bộ phận nào ? (2 điểm)

Trả lời

Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.

- Phôi hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và lá mầm.

- Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ.

 

*3/ Phân biệt các loại quả khô, các loại quả thịt ? Cho thí dụ ? (2 điểm)

Trả lời

Quả khô: có 2 loại:

- Quả khô nẻ: khi chín, vỏ quả tự tách ra. Vd: quả điệp, quả cải,…

- Quả khô không nẻ: khi chín, vỏ quả không tự tách ra được. Vd: quả me, quả lúa

Quả thịt: có 2 loại:

- Quả mọng: quả khi chín gồm toàn thịt quả. Vd: đu đủ, cà chua,

  - Quả hạch: quả có hạch cứng bọc lấy hạt. Vd: quả xoài,  táo,

 

4/ Người ta có những cách nào để bảo quản và chế biến các loại quả thịt? (2 điểm)

Trả lời

Có nhiều cách để bảo quản và chế biến các loại quả thịt: Rửa sạch cho vào túi nilon để ở nhiệt độ lạnh, phơi khô, đóng hộp, ép lấy nước, chế tinh dầu…

 

5/ Thế nào là phân loại thực vật? Kể các bậc phân loại thực vật? (2 điểm)

Trả lời

Phân loại thực vật là tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại.

Giới thực vật được phân loại theo thứ tự từ cao đến thấp: Ngành Lớp Bộ Họ – Chi – Loài.

 

*6/ Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp 1 lá mầm với lớp 2 lá mầm là gì? (2 điểm)

Trả lời

 

Đặc điểm

Lớp 1 lá mầm

Lớp 2 lá mầm

Rễ

- Rễ chùm

- Rễ cọc

Kiểu gân lá

- Gân lá song song hoặc hình cung

- Gân lá hình mạng.

Thân

- Đa số là thân cỏ.

- Đa số là thân gỗ.

Phôi

- Phôi hạt có một lá mầm

- Phôi hạt có 2 lá mầm.

 

7/ Đặc điểm chung của thực vật hạt kín? (2 điểm)

Trả lời

- Cơ quan sinh dưỡng: Phát triển đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…,trong thân có mạch dẫn phát triển.

- Cơ quan sinh sản: Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.

 

8/ Kể tên các ngành thực vật đã học. Ngành nào tiến hóa hơn cả? (2 điểm)

Trả lời

Ngành Tảo, ngành Rêu, ngành Dương xỉ, ngành Hạt trần, ngành Hạt kín.

Ngành Hạt kín tiến hóa hơn cả.

 

*9/ Sau khi tìm hiểu 1 vài loại tảo, em có nhận xét gì về tảo nói chung ? Kể tên vài loại tảo nước ngọt và nước mặn ? (2 điểm)

Trả lời

Tảo là những cơ thể thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, cấu tạo rất đơn giản, có màu sắc khác nhau nhưng luôn có chất diệp lục. Hầu hết tảo sống ở nước.

Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic, …

Tảo đa bào: tảo vòng, rau câu,  …

 

10/ Vai trò của Thực vật đối với đời sống con người. (2 điểm)

 Trả lời

Thực vật có công dụng nhiều mặt đối với đời sống con người: Làm thức ăn( cây lương thực, cây thực phẩm, lấy quả hạt…), lấy gỗ, làm thuốc, cây làm gia vị, làm phân bón, tạo bóng mát, làm giấy…cung cấp ôxi.

 

11/Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hoà khí hậu, đất và nguồn nước?. (2 điểm)

Trả lời

- Đối với việc điều hoà khí hậu: Thực vật làm ổn định khí oxi và cacbonic trong không khí; giúp điều hoà khí hậu; làm giảm ô nhiễm môi trường.

- Đối với đất và nguồn nước: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn, sạt lở đất; góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán; góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.

 

*12/ Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng thực vật? (2 điểm)

Trả lời

- Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng, ngăn chặn phá rừng.

- Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm

- Xây dựng các vườn thực vật, khu bảo tồn thiên nhiên

- Cấm buôn bán, xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt.

 

13/ Hình dạng,  cấu tạo của vi khuẩn: (2 điểm)

Trả lời

- Hình dạng: hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn, …

- Cấu tạo: có vách tế bào, chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh. 

 

 

 

 

 

 

 

14/ vẽ sơ đồ cấu tạo cây có hoa. Có chú thích.

Các chú thích: (2 điểm)

  1. rễ
  2. lá
  3. hoa
  4. quả
  5. hạt
  6. thân

 

 

 

 

 

 

 

 

15/ Vẽ sơ đồ nửa hạt đỗ đen đã bóc vỏ. Có chú thích.

(2 điểm)

 

 

 

1

nguon VI OLET