PHẦN VII. SINH THÁI HỌC

CHƯƠNG I. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG

1 .Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái

A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.

  1. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
  2. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
  3. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

2 .Có các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường

  1. trong đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.
  2. vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.
  3. trong đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn.
  4. trong đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường sinh vật.

3 .Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm

  1. tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
  2. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật.
  3. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
  4. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.

4. Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm

  1. thực vật, động vật và con người.
  2. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
  3. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
  4. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.

5. Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là


A. yếu tố hữu sinh.

B. yếu tố vô sinh.

C. các bệnh truyền nhiễm.

D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.


6. Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là


A. yếu tố hữu sinh.

B. yếu tố vô sinh.

C. các bệnh truyền nhiễm.

D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.


7. Đơn vị sinh thái bao gồm cả các nhân tố vô sinh là


A. quần thể.

B. loài.

C. quần xã.

D. hệ sinh thái.


8. Giới hạn sinh thái là

A. khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

B. khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu.

C. khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi.

D. khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất.

 

9. Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái

  1. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
  2. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
  3. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
  4. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.

 

10. Nhiệt độ cực thuận cho các chức năng sống đối với cá rô phi ở Việt nam là


  1.  200C.
  2. 250C.
  3. 300C.
  4. 350C.

 

11. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt nam là


  1.  20C- 420C.
  2. 100C- 420C.
  3. 50C- 400C.
  4. 5,60C- 420C.

12. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá chép ở Việt nam là


A. 20C- 420C.

  1. 20C- 440C.
  2. 50C- 400C.
  3. 50C- 420C.

13. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân bố


A. hạn chế.

B. rộng.

C. vừa phải.

D. hẹp.


14. Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân bố


A. hạn chế.

B. rộng.

C. vừa phải.

D. hẹp.


15. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với một số yếu tố này nhưng hẹp đối với một số yếu tố khác chúng có vùng phân bố


A. hạn chế.

B. rộng.

C. vừa phải.

D. hẹp.


 

16. Quy luật giới hạn sinh thái là đối với mỗi loài sinh vật tác động của nhân tố sinh thái nằm trong

  1.  một khoảng xác định gồm giới hạn dưới và giới hạn trên.
  2. một giới hạn xác định giúp sinh vật tồn tại được.
  3. khoảng thuận lợi nhất cho sinh vật .
  4. một khoảng xác định, từ giới hạn dưới qua điểm cực thuận đến giới hạn trên.

17. Quy luật giới hạn sinh thái có ý nghĩa

  1. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, ứng dụng trong việc di nhập vật nuôi.
  2. ứng dụng trong việc di nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp.
  3. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, trong việc di nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp.
  4. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, thuần hoá các giống vật nuôi.

 

18.  Một đứa trẻ được ăn no, mặc ấm thường khoẻ mạnh hơn một đứa trẻ chỉ được ăn no

điều đó thể hiện quy luật sinh thái

  1.   giới hạn sinh thái.
  2.    tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường.
  3.    không đồng đều của các nhân tố sinh thái.
  4.   tổng hợp của các nhân tố sinh thái.

 

19. Trên một cánh đồng cỏ có sự thay đổi lần lượt: thỏ tăng cỏ giảm  thỏ giảmcỏ tăng thỏ tăng...điều đó thể hiện quy luật sinh thái


  1.  giới hạn sinh thái.
  2. tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường.
  3. không đồng đều của các nhân tố sinh thái.
  4. tổng hợp của các nhân tố sinh thái.

20. Loài thuỷ sinh vật rộng muối nhất sống ở


  1. cửa sông.
  2. biển gần bờ.
  3. xa bờ biển trên lớp nước mặt.
  4.  biển sâu.

21. Nơi ở là


  1. khu vực sinh sống của sinh vật.
  2. nơi thường gặp của loài.
  3. khoảng không gian sinh thái.
  4. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật

 

22. Ổ sinh thái là

  1. khu vực sinh sống của sinh vật.
  2. nơi thường gặp của loài.
  3. khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện quy định cho sự tồn tại, phát triển ổn định lâu dài của loài.
  4. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật

23. Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm

  1. thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lí của thực vật, hình thành các nhóm cây ưa sáng, ưa bóng.
  2. tăng hoặc giảm sự quang hợp của cây.
  3. thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật.
  4. ảnh hưởng tới cấu tạo giải phẫu, sinh sản của cây.

24. Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật

  1. hoạt động kiếm ăn, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian.
  2. đã ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
  3. hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
  4. ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian.

25. Nhịp sinh học là

  1. sự thay đổi theo chu kỳ của sinh vật trước môi trường.
  2. khả năng phản ứng của sinh vật trước sự thay đổi nhất thời của môi trường.
  3. khả năng phản ứng của sinh vật trước sự thay đổi mang tính chu kỳ của môi trường.
  4. khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng trước sự thay đổi theo chu kỳ của môi trường.

26. .Ếch nhái, gấu ngủ đông là nhịp sinh học theo nhịp điệu


  1. mùa.
  2. tuần trăng.
  3. thuỷ triều.
  4. ngày đêm.

 

27. Hoạt động của muỗi và chim cú theo nhịp điệu


  1. mùa.
  2. tuần trăng.
  3. thuỷ triều.
  4. ngày đêm.

28. Điều không đúng khi nói về đặc điểm chung của các động vật sống trong đất và trong các hang động là có sự


A. tiêu giảm hoạt động thị giác.

B. tiêu giảm hệ sắc tố.

C. tiêu giảm toàn bộ các cơ quan cảm giác.

D. thích nghi với những điều kiện vô sinh ổn định.


 

29. Tín hiệu chính để điều khiển nhịp điệu sinh học ở động vật là


A. nhiệt độ.

B. độ ẩm.

C. độ dài chiếu sáng.

D. trạng thái sinh lí của động vật.


30. Tổng nhiệt hữu hiệu là

   A. lượng nhiệt cần thiết cho sự phát triển thuận lợi nhất ở sinh vật.

B. lượng nhiệt cần thiết cho sự phát triển ở thực vật.

C. hằng số nhiệt cần cho một chu kỳ phát triển của động vật biến nhiệt.

D. lượng nhiệt cần thiết cho sinh trưởng của động vật.

31. Nhiệt độ ảnh hưởng tới động vật qua các đặc điểm

A.  sinh thái, hình thái, quá trình sinh lí, các hoạt động sống.

B. hoạt động kiếm ăn, hình thái, quá trình sinh lí.

  1. sinh sản, hình thái, quá trình sinh lí.
  2. sinh thái, sinh sản, hình thái, quá trình sinh lí.

32. Sinh vật biến nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể


A. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

  1. tương đối ổn định.
  2. luôn thay đổi.
  3. ổn định và không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

 

33. Sinh vật hằng nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể


  1. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
  2. tương đối ổn định.
  3. luôn thay đổi.
  4. ổn định và không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

 

34. Trong các nhóm động vật sau, nhóm thuộc động vật biến nhiệt là


  1. cá sấu, ếch đồng, giun đất.
  2. thằn lằn bóng đuôi dài, tắc kè, cá chép.
  3. cá voi, cá heo, mèo, chim bồ câu.
  4. cá rô phi, tôm đồng, cá thu.

 


35. Loài chuột cát ở đài nguyên có thể chịu được nhiệt độ không khí dao động từ – 500C đến + 300C, trong đó nhiệt độ thuận lợi từ O0C đến 200C thể hiện quy luật sinh thái


  1. giới hạn sinh thái.
  2. tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường.
  3. không đồng đều của các nhân tố sinh thái.
  4. tổng hợp của các nhân tố sinh thái.

 

36. Nhiệt độ không khí tăng lên đến khoảng 40- 450C sẽ làm tăng các quá trình trao đổi chất ở động vật biến nhiệt, nhưng lại kìm hãm sự di chuyển của con vật điều đó thể hiện quy luật sinh thái


  1. giới hạn sinh thái.
  2. tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường.
  3. không đồng đều của các nhân tố sinh thái.
  4. tổng hợp của các nhân tố sinh thái.

37. Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ cạnh tranh là

  1. một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó.
  2. hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau.
  3. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông, một loài có lợi.
  4. một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít, một loài có lợi.

39. Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ vật ăn thịt- con mồi là

  1. một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó.
  2. hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau.
  3. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông, một loài có lợi.
  4. một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít, một loài có lợi.

40. Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ vật chủ- vật ký sinh là

  1. một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó.
  2. hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau.
  3. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông, một loài có lợi.
  4. một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít, một loài có lợi.

 

41. Phong lan và những cây gỗ làm vật bám là mối quan hệ


  1. hợp tác đơn giản.
  2. cộng sinh.
  3. hội sinh.
  4. ức chế cảm nhiễm.

 

42. Chim nhỏ kiếm mồi trên thân các loài thú móng guốc sống ở đồng cỏ là mối quan hệ


  1. hợp tác đơn giản.
  2. cộng sinh.
  3. hội sinh.
  4. ức chế cảm nhiễm.

43. Mối và động vật nguyên sinh thuộc mối quan hệ


  1. hợp tác đơn giản.
  2. cộng sinh.
  3. hội sinh.
  4. ức chế cảm nhiễm.

 

CHƯƠNG II. QUẦN THỂ SINH VẬT

 

44. Những con voi trong vườn bách thú là


  1. quần thể.
  2. tập hợp cá thể voi.
  3. quần xã.
  4. hệ sinh thái.

45. Quần thể là một tập hợp cá thể

  1. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
  2. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định vào một thời điểm xác định.
  3. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định.
  4. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.

46. Quan hệ giữa lúa với cỏ dại thuộc quan hệ


  1. hợp tác.
  2. cạnh tranh.
  3. hãm sinh.
  4. hội sinh.

47. Quan hệ giữa động vật ăn cỏ với vi khuẩn phân rã xelulôzơ  thuộc quan hệ


  1. hợp tác.
  2. cạnh tranh.
  3. cộng sinh.
  4. hội sinh.

 

48. Quan hệ giữa nấm Penicinium với vi khuẩn thuộc quan hệ


  1. hợp tác.
  2. cạnh tranh.
  3. hãm sinh.
  4. hội sinh.

 

49. Quan hệ giữa chim sáo với trâu thuộc quan hệ


  1. hợp tác.
  2. cạnh tranh.
  3. hãm sinh.
  4. hội sinh.

 

50. Quan hệ giữa giun sán với người thuộc quan hệ


  1. hợp tác.
  2. cạnh tranh.
  3. hãm sinh.
  4. kí sinh.

 

51. Ý nghĩa sinh thái của quan hệ cạnh tranh là ảnh hưởng đến số lượng, sự phân bố,


A. ổ sinh thái.

B. tỉ lệ đực cái, tỉ lệ nhóm tuổi.

C. ổ sinh thái, hình thái.

D. hình thái, tỉ lệ đực cái.


 

52. Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là

  1. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
  2. sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
  3. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, sức sinh sản, sự tử vong.
  4. độ nhiều, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.

53. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm


A. trước sinh sản.

B. đang sinh sản.

C. trước sinh sản và đang sinh sản.

D. đang sinh sản và sau sinh sản


 

54. Điều không đúng khi kết luận mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể  là mật độ  có ảnh hưởng tới

A. mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh và tác động của loài đó trong quần xã.

B. mức độ lan truyền của vật kí sinh.

 C. tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản.

D. các cá thể trưởng thành.

55. Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh  


A. cấu trúc tuổi của quần thể.

B. kiểu phân bố cá thể của quần thể.

C. sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.

D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.


 

56. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổ định do


  1. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm.
  2. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm.
  3. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng.
  4. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử

 

57. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là


A. mức sinh sản.

B. mức tử vong.

C. sức tăng trưởng của cá thể.

D. nguồn thức ăn từ môi trường.


 

58. Những nguyên nhân làm cho kích thước của quần thể thay đổi là


  1. mức sinh sản.
  2. mức tử vong.
  3. mức nhập cư và xuất cư.
  4. cả A, B và C.

 


59. Trong quá trình tiến hoá, các loài đều hướng tới việc tăng mức sống sót bằng các cách, trừ


  1. tăng tần số giao phối giữa cá thể đực và cái.
  2. chuyển từ kiểu thụ tinh ngoài sang thụ tinh trong.
  3. chăm sóc trứng và con non.

   D. đẻ con và nuôi con bằng sữa.


60. Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là

A.  sự thay đổi mức sinh sản và tử vong dưới tác động của nhân tố vô sinh và hữu sinh

B. sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của một bộ phận hay cả quần thể

C. sự điều chỉnh vật ăn thịt và vật ký sinh

D. tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử giảm trong quần thể.

 

CHƯƠNG III. QUẦN XÃ SINH VẬT

 

61. Quần xã là

  1. một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định.
  2. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, gắn bó với nhau như một thể thống nhất, thích nghi với môi trường sống.
  3. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khu vực, vào một thời điểm nhất định.
  4. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.

62. Trong quần xã sinh vật đồng cỏ loài chiếm ưu thế là


  1. cỏ bợ.
  2. trâu bò.
  3. sâu ăn cỏ.
  4. bướm.

 

63. Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do


  1. số lượng cá thể nhiều.
  2. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
  3. có khả năng tiêu diệt các loài khác.
  4. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.

 

64. Các cây tràm ở rừng U minh là loài


  1. ưu thế.
  2. đặc trưng.
  3. đặc biệt.
  4. có số lượng nhiều

 

65. Các đặc trưng cơ bản của quần xã là

  1. thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ.
  2. độ phong phú, sự phân bố các sá thể trong quần xã.
  3. thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong.
  4. thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã, quan hệ dinh dưỡng của các nhóm loài.

 

66. Các quần xã sinh vật vùng nhiệt đới có


  1. sự phân tầng thẳng đứng.
  2. đa dạng sinh học thấp.
  3. đa dạng sinh học cao.
  4. nhiều cây to và động vật lớn.

 

67. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện


  1. độ nhiều.
  2. độ đa dạng.
  3. độ thường gặp.
  4. sự phổ biến.

 

68. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã

A. để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.

B. để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau.

C. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.

D. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.


69. Nguyên nhân dẫn tới sự phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã là


A. mỗi loài ăn một loài thức ăn khác nhau.

B. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau.

C. mỗi loài kiếm ăn vào một thời điểm khác nhau trong ngày.

D. tất cả các khả năng trên.


70. Trong cùng một thuỷ vực, ngưòi ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, rô phi, cá chép để

A. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau.

B. tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao.

C. thoả mãn nhu cầu thị hiếu khác nhau của người tiêu thụ.

D. tăng tính đa dạng sinh học trong ao.

71. Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố


  1. diện tích của quần xã.
  2.  thay đổi do hoạt động của con người.
  3.  thay đổi do các quá trình tự nhiên.
  4. nhu cầu về nguồn sống.

 

72. Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết

  1. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã.
  2. con đường trao đổi vật chất và năng luợng trong quần xã.
  3. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ.
  4. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật.

73. Khi số lượng loài tại vùng đệm nhiều hơn trong các quần xã  gọi là


  1.  quần xã chính.
  2. tác động rìa.
  3. bìa rừng.
  4. vùng giao giữa các quần xã.

74. Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là hiện tượng


  1. cạnh tranh giữa các loài.
  2. cạnh tranh cùng loài.
  3. khống chế sinh học.
  4. đấu tranh sinh tồn.

 

75. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể


  1. cá rô phi và cá chép.
  2. chim sâu và sâu đo.
  3. ếch đồng và chim sẻ.
  4. tôm và tép.

 

76. Hiện tượng khống chế sinh học đã


  1. làm cho một loài bị tiêu diệt.
  2. làm cho quần xã chậm phát triển.
  3. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã.
  4. mất cân bằng trong quần xã.

77. Các quần xã sinh vật vùng lạnh hoạt động theo chu kỳ


  1. năm.
  2. ngày đêm.
  3. mùa.
  4. nhiều năm.

 

78. Các quần xã sinh vật vùng nhiệt đới hoạt động theo chu kỳ


A. năm.

B. ngày đêm.

C. mùa.

D. nhiều năm.


 

79. Lưới thức ăn là

  1. nhiều chuỗi thức ăn.
  2. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
  3. gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
  4. gồm nhiều loài sinh vật trong đó có sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

80. Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ

  1. giữa thực vật với động vật.
  2. dinh dưỡng.
  3. động vật ăn thịt và con mồi.
  4. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

 


 

79. Lưới thức ăn là

  1. nhiều chuỗi thức ăn.
  2. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
  3. gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
  4. gồm nhiều loài sinh vật trong đó có sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

80. Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ

  1. giữa thực vật với động vật.
  2. dinh dưỡng.
  3. động vật ăn thịt và con mồi.
  4. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

 

 

nguon VI OLET