Ngày soạn: 24/11/2020
Ngày dạy: 01/12/2020
LỚP SÂU BỌ
TIẾT 27: BÀI 26: CHÂU CHẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu khái niệm và các đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
- Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp Sâu bọ(châu chấu). Nêu được các hoạt động của chúng.
- Mô tả hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Sâu bọ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
3. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới ĐV
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Năng lực sử dụng các công cụ thực hành sinh học
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu: con châu chấu. Mô hình châu chấu
- Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Dạy học nêu vấn đề, trực quan
Thảo luận nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
- ổn định lớp (1’)
- Kiểm tra bài cũ (5’)
-Câu 1: Đặc điểm cấu tạo của nhện?
Đáp án
Đầu – ngực
- Đôi kìm có tuyến độc.
- Đôi chân xúc giác phủ đầy lông
- 4 đôi chân bò
- Bắt mồi và tự vệ
- Cảm giác về khứu giác, xúc giác
- Di chuyển chăng lưới

Bụng
- Đôi khe thở
- 1 lỗ sinh dục
- Các núm tuyến tơ
- Hô hấp
- Sinh sản
- Sinh ra tơ nhện

-Câu 2:Vai trò của lớp hình nhện?
Đáp án
Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú.
- Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật.
1. Khám phá
Lớp sâu bọ có số lượng loài lớn và có ý nghĩa thực tiễn trong đời sống thực tiễn
2. Kết nối
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển (15’)
Mục tiêu:
- Mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu.
- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk, quan sát hình 26.1 và trả lời câu hỏi:
- Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
- Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu?
- GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu (hoặc mô hình), nhận biết các bộ phận ở trên mẫu (hoặc mô hình).
- Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu (mô hình)
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư.
- HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86, nêu được;
+ Cơ thể gồm 3 phần:
Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng
Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh
Bụng: Có các đôi lỗ thở
- HS đối chiếu mẫu với hình 26.1, xác định vị trí các bộ phận trên mẫu.

- 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.


+ Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay.

Kết luận:
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở.
- Di chuyển: Bò, nhảy, bay.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong (HS tự nghiên cứu)
Hoạt động 3: Dinh dưỡng


- Thức ăn của châu chấu là gì?
- Thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
- Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- Chồi và lá cây
- thức ăn được tẩm nước bọt rồi tập trung ở diều,được nghiền nhỏ ở dạ dày cơ,rồi tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- 1 vài HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, bổ sung.

Kết luận:
- Châu chấu ăn chồi và lá cây.
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển (10’)
- GV
nguon VI OLET