Ngày soạn: Ngày giảng:

TIẾT 5, 6 - CHỦ ĐỀ: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT

A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC
- Trình bày vai trò sinh lý của nitơ.
- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Trình bày được quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ trong khí quyển.
- Giải thích được sự bón phân hợp lí tạo năng suất cao ở cây trồng.
B. MỤC TIÊU DẠY HỌC
I. Phát triển năng lực:
1. Năng lực sinh học
1.1 Nhận thức sinh học (ký hiệu: SH1)
- Trình bày vai trò sinh lý của nitơ.
- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Trình bày được quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ trong khí quyển.
- Giải thích được sự bón phân hợp lí tạo năng suất cao ở cây trồng.
1.2 Tìm hiểu thế giới sống (ký hiệu: SH2)
Quan sát hình ảnh, mẫu vật ở cây trồng khi thiếu nitơ phân tích, liên hệ thực tiễn .
1.3 Vận dụng kiến thức (ký hiệu: SH3)
Hình thành ở học sinh có ý thức bảo vệ sức khỏe nhờ hiểu biết về lượng nitơ dư thừà trong rau quả.
2. Năng lực chung
- Năng lực quan sát: Quan sát hình ảnh, mẫu vật ở cây trồng khi thiếu nitơ.
- Năng lực hợp tác: Làm việc nhóm cùng nhau, biết phân công và thực hiện công việc, phối hợp hoàn thành nhiệm vụ nhóm được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề:
+ Giải thích hiện tượng vì sao sau những trận mưa giông cây trồng thường xanh, mướt.
+ Giải thích được trong thực tế khi trồng cây đậu phộng người ta có bón phân đạm hay không.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống: Giải thích được vì sao để cải tạo đất người ta thường xới đất, trồng cây họ đậu.
II. Phẩm chất hướng tới:
- Chăm chỉ: tìm tòi, sáng tạo và sáng tạo trong học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong công tác bảo vệ môi trường.
- Tính trung thực: trung thực trong quá trình học tập.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Các mẫu lá, rễ cây trồng khi thiếu nitơ ( Đậu phộng, lúa)
- Hình ảnh theo sgk, Sơ đồ khuyết về sự chuyển hóa nitơ
- Màn ảnh, máy chiếu, máy vi tính
2. Học sinh
- Chuẩn bị nội dung bài học theo sự phân công:
+ Quan sát hình 5.1, 5.2 cho biết vai trò sinh lý của Nitơ
+ Biết được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
+ Quan sát hình 6.1 trình bày được quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ trong khí quyển
- Sưu tầm tranh ảnh, câu hỏi liên quan đến nội dung bài học.
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (2 HS) để thực hiện nhiệm vụ sau:
-GV chiếu hình đám cây đậu phộng trồng trong tự nhiên và mẫu chậu cây lúa trồng không bón nitơ
-Trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhận xét sự ST phát triển của cây đậu phộng và cây lúa trong điều kiện không bón ni tơ? Giải thích.
+ Trong thực tế khi trồng đậu phộng người nông dân có bón phân đạm hay không?
- HS quan sát, thảo luận và đưa ra nhận xét. Liên hệ thực tế để trả lời.


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu: Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ
1.1. Mục tiêu của hoạt động
- Trình bày vai trò sinh lý của nitơ.
- Phát triển NL giao tiếp & hợp tác.
1.2 Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Dạy học nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
1.3. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí).
- GV yêu cầu:
+ Nhóm 1 nhắc lại các dạng nitơ cây trồng hấp thụ được và vai trò của nguyên tố nitơ.
+ Nhóm 2,3 quan sát hình 5.1 sgk và mẫu vật, rút ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây?
+ Nhóm 4,5,6 làm rõ vai trò cấu trúc, vai trò điều
nguon VI OLET