LỚP 6

A- CƠ HỌC

I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

1. Đo độ dài. Đo thể tích

Kiến thức

- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.

Kĩ năng

- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.

- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.

Chỉ dùng các đơn vị hợp pháp do Nhà nước quy định.

HS phải thực hành đo độ dài, thể tích theo đúng quy trình chung của phép đo, bao gồm: ước lượng cỡ giá trị cần đo; lựa chọn dụng cụ đo thích hợp; đo và đọc giá trị đo đúng quy định; tính giá trị trung bình.

2. Khối lượng và lực

a) Khối lượng

b) Khái niệm lực

c) Lực đàn hồi

d) Trọng lực

e) Trọng lượng riêng. Khối lượng riêng

Kiến thức

- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.

- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.

- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).

- Nêu được ví dụ về một số lực.

- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.

- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.

- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.

- Nêu được đơn vị đo lực.

- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


LỚP 6

A- CƠ HỌC

I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

1. Đo độ dài. Đo thể tích

Kiến thức

- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.

Kĩ năng

- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.

- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.

Chỉ dùng các đơn vị hợp pháp do Nhà nước quy định.

HS phải thực hành đo độ dài, thể tích theo đúng quy trình chung của phép đo, bao gồm: ước lượng cỡ giá trị cần đo; lựa chọn dụng cụ đo thích hợp; đo và đọc giá trị đo đúng quy định; tính giá trị trung bình.

2. Khối lượng và lực

a) Khối lượng

b) Khái niệm lực

c) Lực đàn hồi

d) Trọng lực

e) Trọng lượng riêng. Khối lượng riêng

Kiến thức

- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.

- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.

- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).

- Nêu được ví dụ về một số lực.

- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.

- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.

- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.

- Nêu được đơn vị đo lực.

- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


LỚP 6

A- CƠ HỌC

I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

1. Đo độ dài. Đo thể tích

Kiến thức

- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.

Kĩ năng

- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.

- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.

Chỉ dùng các đơn vị hợp pháp do Nhà nước quy định.

HS phải thực hành đo độ dài, thể tích theo đúng quy trình chung của phép đo, bao gồm: ước lượng cỡ giá trị cần đo; lựa chọn dụng cụ đo thích hợp; đo và đọc giá trị đo đúng quy định; tính giá trị trung bình.

2. Khối lượng và lực

a) Khối lượng

b) Khái niệm lực

c) Lực đàn hồi

d) Trọng lực

e) Trọng lượng riêng. Khối lượng riêng

Kiến thức

- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.

- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.

- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).

- Nêu được ví dụ về một số lực.

- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.

- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.

- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.

- Nêu được đơn vị đo lực.

- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


LỚP 6

A- CƠ HỌC

I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

1. Đo độ dài. Đo thể tích

Kiến thức

- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.

Kĩ năng

- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.

- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.

Chỉ dùng các đơn vị hợp pháp do Nhà nước quy định.

HS phải thực hành đo độ dài, thể tích theo đúng quy trình chung của phép đo, bao gồm: ước lượng cỡ giá trị cần đo; lựa chọn dụng cụ đo thích hợp; đo và đọc giá trị đo đúng quy định; tính giá trị trung bình.

2. Khối lượng và lực

a) Khối lượng

b) Khái niệm lực

c) Lực đàn hồi

d) Trọng lực

e) Trọng lượng riêng. Khối lượng riêng

Kiến thức

- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.

- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.

- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).

- Nêu được ví dụ về một số lực.

- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.

- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.

- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.

- Nêu được đơn vị đo lực.

- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


 

- Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.

- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng.

- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.

Kĩ năng

- Đo được khối lượng bằng cân.

- Vận dụng được công thức P = 10m.

- Đo được lực bằng lực kế.

- Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.

- Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập đơn giản.

 

Ở Trung học cơ sở, coi trọng lực gần đúng bằng lực hút của Trái Đất và chấp nhận một vật ở Trái Đất có khối lượng là 1kg thì có trọng lượng xấp xỉ 10N. Vì vậy P = 10m trong đó m tính bằng kg, P tính bằng N.

 

Bài tập đơn giản là những bài tập mà khi giải chúng, chỉ đòi hỏi sử dụng một công thức hoặc tiến hành một hay hai lập luận (suy luận).

3. Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc

Kiến thức

- Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường.

- Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.

Kĩ năng

- Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.

 

 

II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN.

1. ĐO ĐỘ DÀI

 

Stt

Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

1

 


1

Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.

[NB]. Những dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.

   Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

   Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Để đo độ dài nhỏ, đường kính trong của ống trụ (ống nước, vòi máy nước) đường kính các trục hay các viên bi... người ta cong dùng thước pame (trong thực tế, thay vì dùng thước kẹp thì người ta dùng compa để xác định khoảng cách (đường kính trong hay đường kính ngoài) rồi dùng thước thẳng để đo độ dài của khoảng cách đó.

2

Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.

[VD]. Xác định được GHĐ, ĐCNN của thước mét, thước dây, thước kẻ.

 

3

Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

[VD]. Đo được độ dài của bàn học, kích thước của cuốn sách, độ dài của sân trường theo đúng quy tắc đo.

Nhận biết được:

   - Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là m.

    - Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm).

       1km = 1000m

       1m = 10dm

       1m = 100cm

       1m = 1000mm

* Quy tắc đo độ dài:

+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.

+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.

+ Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.

*Lưu ý:

- Nếu chọn dụng cụ đo có GHĐ quá nhỏ so với giá trị cần đo thì phải đo nhiều lần, dễ mất chính xác hoặc làm dụng cụ đo bị hỏng.

- Nếu chọn dụng cụ đo có ĐCNN quá lớn so với giá trị cần đo thì có thể không đo được hoặc giá trị đo được sẽ có sai số lớn, nhiều khi làm cho phép đo trở thành vô nghĩa.

- HS biết làm tròn kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật. Điều đó có nghĩa là phải ghi kết quả đo chính xác đến ĐCNN của dụng cụ đo (chữ số cuối cùng của kết quả đo phải được ghi theo ĐCNN của dụng cụ đo:

Ví dụ: Nếu dùng thước đo có ĐCNN là 2cm thì kết quả đo phải là bội số của 2: l = 16cm; 1,6dm, 0,16m (trường hợp gần vạch 16) không được ghi là: 160mm; 16,0cm.

- Chỉ dùng đơn vị hợp pháp do Nhà nước quy định.

1

 


 

2. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

 

Stt

Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

1

Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.

[NB]. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.

    Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.

    Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.

Đối với các ca đong hoặc chai lọ có ghi sẵn dung tích, chỉ có một độ chi nên ĐCNN của chúng cũng chính bằng GHĐ của chúng: Chai bia 0,5 lít; các loại ca 0,5 lít; 1 lít; 1,5 lít...

2

Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ.

[VD]. Xác định được GHĐ, ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí nghiệm.

 

3

Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ.

[VD]. Đo được thể tích của một lượng nước bằng bình chia độ.

Nhận biết được:

     Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1l = 1dm3; 1ml = 1cm3 = 1cc.

 

Chỉ dùng đơn vị hợp pháp do Nhà nước quy định.

Quy trình đo thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ:

+ Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo;

+ Lựa chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp;

+ Đổ chất lỏng vào bình;

+ Đặt bình chia độ thẳng đứng;

+ Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình;

1

 


 

 

 

+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng;

 

3. ĐO THỂ TÍCH CỦA VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC

 

Stt

Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

1

Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.

[VD]. Đo được thể tích của một số vật rắn không thấm nước như: hòn đá, cái đinh ốc, cái khóa.

Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, có thể dùng bình chia độ hoặc bình tràn:

+ Dùng bình chia độ để đo thể tích vật rắn bỏ lọt bình chia độ.

+ Dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích vật rắn không bỏ lọt bình chia độ.

4. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG

 

Stt

Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

1

Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.

[NB]. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật.

Ví dụ: Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g, đó chính là lượng sữa chứa trong hộp.

* Lưu ý: Khối lượng của một vật là một đại lượng vật lí đặc trưng đồng thời 3 thuộc tính khác nhau của vật: thuộc tính "lượng chất tạo thành vật", thuộc tính "quán tính của vật" và thuộc tính "hấp dẫn của vật". Trong vật lí lớp 6 ta chỉ đề cập đến thuộc tính "lượng chất tạo thành vật"

2

Đo được khối lượng bằng cân.

[VD]. Sử dụng cân để biết cân một số vật: Sỏi cuội, cái khóa, cái đinh ốc.

Khi cho HS tìm hiểu một cái cân. GV cần hỏi HS những vấn đề sau:

   - Cách điều chỉnh số 0

1

 


 

 

Chú ý:

Nhận biết được:

    - Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).

    - Một số loại cân thường gặp: Cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.

   - ĐCNN của cân (Đối với cân Robecvan, ĐCNN của cân chính là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân).

  - GHĐ của cân (Đối với cân Robecvan, GHĐ của cân chính là tổng khối lượng của cáccquả cân trong hộp quả cân).

 

5. LỰC. HAI LỰC CÂN BẰNG

 

Stt

Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

1

Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.

[VD]. Nêu được ít nhất 01 ví dụ về tác dụng đẩy, 01 ví dụ về tác dụng kéo của lực.

Nhận biết được:

      Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này đã tác dụng lực lên vật kia.

Ví dụ:

1. Gió thổi vào cánh buồm làm thuyền buồm chuyển động, khi đó gió đã tác dụng lực đẩy lên cánh buồm.

1. Đầu tàu kéo các toa tàu chuyển động, khi đó đầu tàu đã tác dụng lực kéo lên các toa tàu.

2

Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.

[VD]. Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.

Nhận biết được:

Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương, ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật.

+ Ví dụ: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của 2 lực cân bằng là lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng từ trên xuống dưới và lực đỡ của mặt bàn tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên, hai lực này có độ lớn bằng nhau.

* Lưu ý:

- Không yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phương và chiều của lực là gì?

1

 


 

 

 

- Đối với lực cân bằng, ta chỉ đề cập đến đến sự cân bằng của hai lực và cũng chỉ đề cập đén trạng thái cân bằng tĩnh và cần cho HS chú ý vào biểu hiện của sự cân bằng là: vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vẫn đứng yên. Điều khẳng định "hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau: ddwwocj lấy từ kinh nghiệm sống của HS mà không cần chứng minh

 

6. TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC

 

Stt

Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

 

Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).

[VD]. Nêu được 01 ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng, 01 ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).

Nhận biết được:

Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.

Ví dụ:

1. Dùng tay ép hoặc kéo lò xo, tức là ta tác dụng lực vào lò xo thì lò xo bị biến dạng (hình dạng của vật bị thay đổi so với trước khi bị lực tác dụng).

 2. Khi ta đang đi xe đạp, nếu bóp phanh (tác dụng lực cản vào xe đạp) thì xe đạp sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

*Lưu ý:

- Những sự biến đổi của chuyển động đều là tác dụng gây gia tốc cho vật, vì không đề cập đến khái niệm gia tốc nên ta chỉ dừng lại ở kết luận là lực có tác dụng làm biến đổi chuyển động.

- Cần phát hiện xem HS có quan niệm sai lầm là lực gây ra chuyển động không. Nếu có thì phải tìm cách sửa. Phải cho HS nhận thực lực không gây ra chuyển động mà chỉ làm biến đổi chuyển động. Ngay cả khi một vật đang đứng yên nếu tác dụng lực vào vật làm vật chuyển động thì cũng nói là lực làm biến đổi chuyển động của vật.

1

 


 

7. TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

 

Stt

Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

1

Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.

[NB]. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.

       Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất gọi là trọng lượng của vật đó.

Trọng lượng của một vật là lực của vật tác dụng lên giá đỡ hoặc dây treo vật.

 

2

Nêu được đơn vị lực.

 

[NB]. Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N.

 

Biết ước lượng độ lớn trọng lượng của một số vật thông thường.

Một quả cân có khối lượng 0,1kg ở mặt đất có trọng lượng gần bằng 1N.

*Lưu ý: Định nghĩa đơn vị lực trong hệ thống đơn vị hợp pháp của Việt Nam là: " Niutơn là cường độ của lực khi tác dụng lên vật có khối lượng 1kg sẽ truyền cho vật gia tốc 1m/s2". Ở lớp 6, ta không đưa ra đơn vị nói trên mà chỉ thông báo đơn giản: " Đơn vị đo cường độ lực là Niu tơn"

 

8. LỰC ĐÀN HỒI

 

Stt

Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng

Ghi chú

 

1

 

nguon VI OLET