I - Mục tiêu – yêu cầu :
1.Mục tiêu:
* BTD : Ôn 9 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, phối hợp, thăng bằng, nhảy, điều hòa.
* Chạy bền: chạy trên địa hình tự nhiên.
2.Yêu cầu :
* kiến thức: Biết tên và cách thực hiện 9 động tác bài thể dục và chạy bền.
* Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng 9 động tác bài thể dục. Chạy bền.
* Thái độ: Đúng biên độ động tác không đùa giỡn khi luyện tập.
II- Địa điểm - phương tiện:
* Địa điểm: Sân trường
* phưong tiện:
- CBGV: Giáo án, còi.
- CBHS: trang phục thể thao, cờ nhỏ tập bài TD ( mổi HS 2 cây cờ), vệ sinh sân tập.
III - Tiến trình giảng dạy :

PHẦN - NỘI DUNG
LVĐ
YẾU LĨNH - KỸ THUẬT
TỔ CHỨC LỚP

1.Mở đầu :
8-10P







- 4 hàng ngang cách sãy tay

- Nhận lớp
1P
-Lớp trưởng tập hợp nhanh,báo cáo to,rõ ràng.


- Gv phổ biến nhiệm vụ - yêu cầu bài tập.
1P
-Theo mục tiêu, yêu cầu.


*Khởi động chung :

 5P



- Đánh tay cao thấp, tay ngực, xoay cổ tay kết hợp cổ chân, xoay khớp gối 2 chân chụm, xoay khớp gối 2 chân rộng bằng vai. Gập duỗi, ép dọc, ép ngang.


II - Cơ bản :
30P



1.Bài thể dục: Kiểm tra 15P
15-20P
- Thực hiện cơ bản đúng 9 động tác bài thể dục
- Mổi lần thực hiện kiểm tra 3-4HS

* Ôn 9 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. phối hợp, thăng bằng, nhảy, điều hòa.
8-10P

- GV nhắc nhở sửa sai cụ thể HS thực hiện sai.
- Cả lớp cùng tập luyện, GV quan sát hướng dẩn cụ thể.

- Cũng cố các động tác bài thể dục.
3-5P
- Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng. (Nếu HS thực hiện tốt có thể cho điểm khuyến khích)
- 4 hàng ngang ngồi.

2.Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên,
3-5P
500m
-Đảm bảo cự li.
-Không xô đẩy khi tham gia chạy bền.
-Luyện tập tích cực để nâng cao thành tích.
-Chạy theo nhóm sức khỏe.



III Kết thúc :
5P



1.Thả lỏng:


2.Đúc kết:
3. Nhận xét:
4. Bài tập về nhà:
2P


1P
1P
1P
- Dang tay hoặc đưa hai tay lên cao: hít vào bằng mũi; khi buông tay xuống thở ra bằng miệng. Lắc bắp đùi. Rung bắp cẳng chân.
- GV hệ thống lại kiến thức bài học.
- Nêu ưu khuyết điểm của lớp.
* Bài thể dục : Tập 9 động tác.


*Bài mới:
5.Xuống lớp:


* Đá cầu
-GV hô “ giải tán” HS hô “khoẻ” ( hô to)



Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
nguon VI OLET