`Ngày soạn: 13/8/2018                                             Ngày dạy: 21 /8/2018

 

TUẦN 1.                                                        

CHƯƠNG I:        CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

Tiết 1: CĂN BẬC HAI

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết thế nào là CBH.

- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.

2.Kỹ năng:

- HS thưc hiên được:Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh  các căn bậc hai số học.

- HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.

3. Thái độ: Thói quen : Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.

                   Tính cách: Chăm học..

4. Năng lực, phẩm chất  :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng                                        

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS

1.  GV: -  Bảng phụ.

2.  HS: Ôn lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Ổn định lớp:

b. Kiểm tra bài cũ: Hãy định nghĩa căn bậc hai của một số không âm. Lấy VD?

2. Tổ chức các hoạt động dạy học

2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau

Tính cạnh hình vuông biết diện tích là 16cm2

2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

1. Căn bậc hai số học:

* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề

* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não

 

1: Căn bậc hai số học

Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.

 

 Số dương a có mấy căn bậc hai? Ký hiệu ?

1. Căn bậc hai số học:

 

 

 

- Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho

1

  


 

`Ngày soạn: 13/8/2018                                             Ngày dạy: 21 /8/2018

 

TUẦN 1.                                                        

CHƯƠNG I:        CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

Tiết 1: CĂN BẬC HAI

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết thế nào là CBH.

- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.

2.Kỹ năng:

- HS thưc hiên được:Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh  các căn bậc hai số học.

- HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.

3. Thái độ: Thói quen : Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.

                   Tính cách: Chăm học..

4. Năng lực, phẩm chất  :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng                                        

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS

1.  GV: -  Bảng phụ.

2.  HS: Ôn lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Ổn định lớp:

b. Kiểm tra bài cũ: Hãy định nghĩa căn bậc hai của một số không âm. Lấy VD?

2. Tổ chức các hoạt động dạy học

2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau

Tính cạnh hình vuông biết diện tích là 16cm2

2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

1. Căn bậc hai số học:

* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề

* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não

 

1: Căn bậc hai số học

Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.

 

 Số dương a có mấy căn bậc hai? Ký hiệu ?

1. Căn bậc hai số học:

 

 

 

- Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho

1

  


 

 

 Số 0 có mấy căn bậc hai ? Ký hiệu ?

HS thực hiện ?1/sgk

HS định nghĩa căn bậc hai số học của

a

GV hoàn chỉnh và nêu tổng quát.

HS thực hiện ví dụ 1/sgk

?Với a 0

Nếu x = thì ta suy được gì?

 Nếu x0 và x2 =a thì ta suy ra được gì?

GV kết hợp 2 ý trên.

HS vận dụng chú ý trên vào để giải ?2.

GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương

GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm.

 

 

 

 

: x2 = a.

- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương  ký hiệu là và số âm ký hiệu là

- Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0.

Ta viết = 0

* Định nghĩa: (sgk)

* Tổng quát:

 

* Chú ý: Với a 0 ta có:

Nếu x = thì x0 và x2 = a

Nếu x0 và x2 = a thì x =.

Phép khai phương: (sgk).

2. So sánh các căn bậc hai số học:

* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giiar quyết vấn đề

* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não

 

 

 

Với a và b không âm.

HS nhắc lại nếu a < b thì ...

GV gợi ý HS chứng minh

nếu thì a < b

GV gợi ý HS phát biểu thành định lý.

GV đưa ra đề bài ví dụ 2, 3/sgk

HS giải. GV và lớp nhận xét hoàn chỉnh lại.

GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải ?4,5/sgk Đại diện các nhóm giải trên bảng. Lớp và GV hoàn chỉnh lại.

 

2. So sánh các căn bậc hai số học:

 

 

 

* Định lý:        Với a, b0:

                            +  Nếu a < b thì .

                            +  Nếu thì a < b.

* Ví dụ

a) So sánh (sgk)

b) Tìm x không âm :

Ví dụ 1: So sánh 3 và

Giải: C1: Có 9 > 8 nên > Vậy 3>

C2 : Có 32 = 9; ()2 = 8 Vì 9 > 8

3 >

Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết:

a. > 5                   b. < 3

                   Giải:

 

a. Vì x 0; 5 > 0  nên > 5

x > 25 (Bình phương hai vế)

b. Vì x0 và 3> 0 nên < 3

x < 9 (Bình phương hai vế)Vậy 0 x <9

1

  


 

3. Hoạt động luyện tập

* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,

* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não

 

Bài 3 trang 6 sgk

GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn ở sgk

VD: x2 =2 thì x là các căn bậc hai của 2

b\ x2 = 3

c\ x2 = 3,15

d\ x2 = 4,12

Bài tập 5: sbt: So sánh không dùng bảng số hay máy tính.

- Để so sánh các mà không dùng máy tính ta làm như thế nào?

- HS nêu vấn đề có thể đúng hoặc sai

- GV gợi ý câu a ta tách 2 =1+ 1 sau đó so sánh từng phần

- Yêu cầu thảo luận nhóm 5’ sau đó cử đại diện lên trình bày

a\ 2 và

b\ 1 và

c\

d\

Mỗi tổ làm mỗi câu

 

 

 

 

 

b\ x2=3...

c\ x2=3,15...

d\ x2=4,12...

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động theo nhóm

Sau 5 phút GV mời đại diện mỗi nhóm lên giải.

 

 

4. Hoạt động vận dụng

* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành.

* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não

- Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài

- Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai?

- Yêu cầu cá nhân làm  bài 4. Cử đại diện trình bày trên bảng

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng

- Học thuộc đinh nghĩa,định lý

- Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt

+ Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “ căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes

 

 

 

 

 

1

  


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 15/8/2017                                                   Ngày dy: 23/8/2017

TUẦN 1.                                                            

Tiết 2 CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS biết dạng của CTBH và HĐT .

- HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của . Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

2. Kỹ năng:

- HS thực hiện được: Biết tìm đk để xác định, biết dùng hằng đẳng thức vào thực hành giải toán.

- HS thực hiện thành thạo hằng đẳng thức để thực hiện tính căn thức bậc hai.

3. Thái độ: Thói quen: Lắng nghe, trung thực tự giác trong hoạt động học.

                  Tính cách: Yêu thích môn học.     

4. Năng lực, phẩm chất  :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng                                        

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS

1.  GV: Máy chiếu

2.  HS: Ôn lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Ổn định lớp:

a. Kiểm tra sĩ số

b. Kiểm tra bài cũ: - GV chiếu nội dung đề bài lên màn

HS 1: Định nghĩa căn bậc hai số học. Áp dụng tìm CBHSH của ; .

HS 2: Phát biểu định lý so sánh hai CBHSH. Áp dụng: so sánh 2 và ; 6 và

2. Tổ chức các hoạt động dạy học

2.1. Khởi động: Tính và dự đoán

a.

b. dự đoán rồi điền dấu ( >, <,  =) thích hợp

1

  


 

Đáp án:       a. =  5 =

     = = 7 =

  b. =

 

2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

1. Căn thức bậc hai:

* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề

* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não

 

Hoạt động 1: Căn thức bậc hai

- GV chiếu nội dung ?1

GV cho HS giải ?1. GV hoàn chỉnh và giới thiệu thuật ngữ căn bậc hai của một biểu thức, biểu thức lấy căn và đn căn thức bậc hai

GV cho HS biết với giá trị nào của A thì có nghĩa.

Cho HS tìm giá trị của x để các căn thức bậc hai sau được có nghĩa: ;

-         Chiếu nội dung bài tập 6 yêu cầu HS làm bài tập 6 /sgk.

 

 

1. Căn thức bậc hai:

 

 

 

 

 

a) Đn: (sgk)

b) Điều kiện có nghĩa :

     có nghĩa A lấy giá trị không âm.

c) Ví dụ: Tìm giá trị của x để các căn thức bậc hai sau có nghĩa

có nghĩa khi 3x x

có nghĩa khi 5 - 2x x

 

2. Hằng đằng thức

* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề

* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não

 

Hoạt động 2: Hằng đằng thức .

 

GV chiếu ?3 trên màn

HS điền vào ô trống. GV bổ sung thêm dòng |a | và yêu cầu HS so sánh kết quả tương ứng của và |a |.

HS quan sát kết quả trên bảng có ?3 và dự đoán kết quả so sánh là |a |

GV giới thiệu định lý và tổ chức HS chứng minh.

GV ghi sẵn đề bài ví dụ 2 và ví dụ 3 trên bảng phụ. HS lên bảng giải.

2. Hằng đằng thức

 

 

 

 

a)Định lý :

        Với mọi số a, ta có = |a |

 

Chứng minh: (sgk)

 

b)Ví dụ: (sgk)

1

  


 

GV chiếu ví dụ 4 trên màn

HS lên bảng giải

 

*Chú ý: A =      

* Ví dụ: (sgk)

 

Tính

VD3: Rút gọn

=

*Chú ý :

VD4: Rút gọn

Bài 8: rút gọn

3. Hoạt động luyện tập

* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề

* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não

 

Hỏi :

+ có nghĩa khi nào?

+ bằng gì? Khi A 0 , khi A < 0?

+ khác với như thế nào?

Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 9 tr11

(Đưa đề bài lên bảng phụ).

Tìm  x, biếtt :

a)   b)

c)   c)

 

HS lần lượt lên trình bày . . .

 

 

 

 

 

 

HS hoạt động nhóm . . .

a.x=49;  b.x=64;  c.x=9; d.x=16;

HS nhận xét làm trên bảng, nghe GV nhận xét

1

  


 

GV nhận xét bài làm của HS

 

 

4. Hoạt động vận dụng

- Nêu nội dung đã học trong bài

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng

- Nắm điều kiện xác định của , định lý.

- Làm các bài tập còn lại SGK; 12 đến 15/SB.                                                                        

 

 

 

 Ngày soạn: 16/8/2018     Ngày dy:  24 /8/2018

Tiết 3:                  LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: -Nắm chắc định nghĩa căn bậc hai,căn thức bậc hai, hằng đẳng thức.

2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: vận dụng định nghĩa căn bậc hai, căn bậc hai số học, căn thức bậc hai, điều kiện xác định của , định lý so sánh căn bậc hai số học, hằng đẳng thức để giải bài tập.

HS thưc hiên thành thạo: các bài toán  rút gọn căn thức bậc hai.

3.Thái độ: Thói quen: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.

                     Tính cách: chăm học.

4. Năng lực, phẩm chất  :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng                                        

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS

1.  GV: bảng phụ ghi đề các bài tập.

2. HS: giải các bài tập ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Ổn định lớp:

a. Kiểm tra sĩ số

b. Kiểm tra bài cũ:

HS 1: Tìm x để căn thức sau có nghĩa: a.   b.

2. Tổ chức các hoạt động dạy học

2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau

Thực hiện phép tính sau

      ;    ;  với a < 2

2.2. Hoạt động luyện tập

 

Hoạt động của GV và HS  

Nội dung cần đạt

* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề

* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não

 

1

  


 

Bài 11/sgk

 

GV cho 4 HS lên bảng giải. Cả lớp nhận xét kết quả

 

Bài 11/sgk. Tính:

   a.  = 4.5 + 14:7 =22

  b.  36 : = 36: 18 – 13 = -11

   c.              

 d.   = 5

 

 

 

 

 

 

 

 

GV cho HS hoạt động cá nhân . Gọi HS lên làm trên bảng

 

Bài 12/sgk: Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:

   a.         b. 

   c.        d.

giải

xác định

xác định

 

GV hướng dẫn và gợi ý cho HS thực hành giải

GV hoàn chỉnh từng bước và ghi lại lời giải.

 

Bài 13/sgk Rút gọn biểu thức sau:

a.    với a < 0     

b.  với a

 

c.  = 3a2 + 3a2 = 6a2             

d.   với a < 0

 

Giải

a.    với a < 0     

       = -2a – 5a = -7a; ( vì a <0)

 

GV hướng dẫn và gợi ý cho HS thực hành giải ta đưa về hằng đẳng thức

Bài 14: Phân tích thành nhân tử

1

  


 

Yêu cầu thảo luận cặp đôi rồi cử đại diện cặp nhanh nhất lên làm

GV hoàn chỉnh từng bước và ghi lại lời giải.

 

b; x2 - 6 = ( x -

c; x2 - 2

    

3. Hoạt động vận dụng

-GV củng có lại kiến thức vừa luyện tập.

- Yêu cầu cá nhân làm trắc nghiêm

Câu 1: Biểu thức có gía trị là:

A. 3 -               B. -3                 C. 7                       D. -1

Câu 2: Giá trị biểu thức bằng:

A. 1                B. -                   C. -1            D.            

 

4. Hoạt động tìm tòi mở rộng

Làm trắc nghiệm

Câu 1: bằng:

A. x-1                B. 1-x                 C.             D. (x-1)2

Câu 2:bằng:

A. - (2x+1)         B.           C. 2x+1            D.

- Giải các bài tập còn lại sgk.

     - Đọc trước bài: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

. Giải trước ?1/sgk

 

                                                  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 20/8/2018     Ngày dy: 28/ 8 /2018

1

  


 

TUẦN 2

Tiết 04:bài 3   LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

 

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Hs biết rút ra các quy tắc khai phương tích, nhân các căn bậc hai

- HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương,.

2. Kỹ năng:

- HS thưc hiên được :biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai biến đổi biểu thức.

- HS thưc hiên thành thạo:biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai trong tính toán .

3. Thái độ:

    - Thói quen:Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.

     - tính cách: Tự giác

4. Năng lực, phẩm chất  :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng.                                        

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS

1:GV: Bảng phụ có ghi các bài tập.

2 HS: SGK, vở ghi, ôn lại định nghĩa căn bậc hai số học ở bài 1

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Ổn định lớp:

a. Kiểm tra sĩ số

b. Kiểm tra bài cũ:

HS 1: Phát biểu định nghĩa căn bậc hai số học của một số.  a: tương đương với điều gì?

Giải phương trình: 

2. Tổ chức các hoạt động dạy học

2.1. Khởi động:

- Chia lớp làm  2 nhóm , mỗi nhóm cử  một bạn đại diện. Cả lớp cùng hát bài hát kết thúc bài hát làm xong 1 bài. Nếu hát xong mà chưa làm xong đội đó thua cuộc

Giải phương trình: 

2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Định lý.

 

* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình

* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não

 

 

  1. Định lý :

 

1

  

nguon VI OLET