Ngày soạn: 19/ 9/ 2020
 Tiết thứ: 04
Tuần thứ: 03

LUYỆN TẬP (tiếp)

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS tiếp tục củng cố các hệ thức b2 = ab` , c2 = ac` , h2 = b`c` , định lí Py- ta - go a2 = b2 + c2, a.h = b.c và 
2. Về kỹ năng:
- Có kĩ năng vận dụng các hệ thức vào giải các bài tập liên quan.
- Có kĩ năng lập luận chứng minh, trình bày bài giải hình học.
3. Phẩm chất – năng lực cần hình thành, phát triển
- Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.
- Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, Sử dụng ngôn ngữ, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy và lập luận toán học; sử dụng công cụ, phương tiện toán học, giao tiếp toán học.
4. Nội dung tích hợp, trải nghiệm:
- GDĐĐ: Hợp tác; Trách nhiệm
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV:Bảng phụ, bộ dụng cụ vẽ hình học.
2. HS:Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài
III. Phương pháp:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, hợp tác nhóm, luyện tập – thực hành. Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp(1 ph)
Lớp dạy
Ngày dạy
Sĩ số

9A1



9A2



9A3



2. Kiểm tra bài cũ :
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động:(5 ph)
a) Mục tiêu: Học sinh nhớ lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
b) Phương pháp: Dạy học trò chơi.
c) Năng lực: Năng lực giao tiếp,tư duy.
d) Đồ dùng:Bảng phụ
* Nội dung :Tổ chức trò chơi hoa điểm 10, có 4 cánh hoa ứng 4 câu hỏi trả lời đúng mỗi câu bạn đó được 10 điểm
Câu 1. /nội tiếp đường tròn đường kính BC = 10cm. Cạnh AB=5cm, thì độ dài đường cao AH là:
A. 4cm B. /cm C. /cm D. /cm.
Câu 2. / vuông tại A, biết AB:AC = 3:4, BC = 15cm. Độ dài cạnh AB là:
A. 9cm B. 10cm C. 6cm D. 3cm
Câu 3. Hình thang ABCD vuông góc ở A, D. Đường chéo BD vuông góc với cạnh bên BC, biết AD = 12cm, BC = 25cm. Độ dài cạnh AB là:
A. 9cm B. 9cm hay 16cm C. 16cm D. một kết quả khác
Câu 4. / vuông tại A có AB =2cm; AC =4cm. Độ dài đường cao AH là:
A. /cm B. /cm C. /cm D. /cm

Hoạt động 2: Luyện tập - Vận dụng(30 ph)
a) Mục tiêu: HS có kĩ năng vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông vào giải các bài tập liên quan. Có kĩ năng lập luận chứng minh, trình bày bài giải hình học.
b) Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, hợp tác nhóm, luyện tập – thực hành. Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.
c) Năng lực: Giao tiếp hợp tác, Sử dụng ngôn ngữ, tự chủ và tự học, tư duy và lập luận toán học;  giải quyết vấn đề, sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
d) Đồ dùng:Bảng phụ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung


- GV yêu cầu HS làm bài tập 8 sgk – tr 70

- HS thực hiện nhiệm vụ

- 2 HS lên bảng trình bày ý a, b

- HS nhận xét, bổ sung

- GV chính xác hoá

- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày ý c

- HS nhận xét, bổ sung

- GV chốt kiến thức
Bài tập 8:
a)






AH2 =HB.HC
 x2 =4.9
 x= 6
b)








AH2 =HB.HC
22 =x.x = x2
x = 2
Ta lại có:
AC2 =
nguon VI OLET