Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
§1.NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Hiểu rõ hơn tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng được áp dụng cho cả đa thức.
2. Về năng lực:
- Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức, tính được GTBT.
3. Về phẩm chất: Có ý thức nghiêm túc, tập trung trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Ôn lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, qui tắc nhân đơn thức với đơn thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1:Mở đầu
- Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.
Nội dung
Sản phẩm

Đơn thức, đa thức là gì : Lấy ví dụ về đơn thức, đa thức
Nhắc lại qui tắc nhân hai đơn thức.
Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ?
Ta đã biết a.(b + c) = ab + ac, trong đó a,b,c là các số thực. Nếu a,b,c là các đơn thức thì ta có áp dụng được công thức đó nữa không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
- Đơn thức là biểu thức gồm tích của một số và các biến.
Ví dụ: 8x3 ; 12x2 ; 4x là các đơn thức
- Đa thức là một tổng của các đơn thức
Ví dụ: 8x3 + 12x2( 4x
- Nhân hai đơn thức: Ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thức của cùng một biến với nhau.
- a.(b + c) = ab + ac

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Nhân đơn thức với đa thức
- Mục tiêu: Nhớ qui tắc và biết cách nhân đơn thức với đa thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu.
- Sản phẩm: Nhân đơn thức với đa thức
Nội dung
Sản phẩm

GV giao nhiệm vụ:
- Đọc và thực hiện ?1
- Yêu cầu mỗi HS nêu một đơn thức
- Từ các đơn thức lập một đa thức gồm 3 hạng tử.
- Áp dụng a(b + c) = ab + ac nhân đơn thức với đa thức vừa tìm được. 1 HS lên bảng thực hiện.
- Nêu cách nhân đơn thức với đa thức
- GV chốt lại qui tắc như sgk /4.
1/ Quy tắc :
a)Ví dụ :
4x . (2x2 + 3x ( 1)
= 4x.2x2 + 4x.3x + 4x ((1)
= 8x3 + 12x2( 4x

b) Quy tắc: (sgk)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 3:Áp dụng quy tắc
- Mục tiêu: Vận dụng qui tắc thực hiện nhân đơn thức với đa thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu.
- Sản phẩm: Ví dụ và ?2
Nội dung
Sản phẩm

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Nêu ví dụ, yêu cầu HS thực hiện:
- Làm tính nhân theo qui tắc
- Tương tự thực hiện ?2 theo cặp
1HS lên bảng thực hiện
- Gọi vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả
GV: Nhận xét và sửa sai

2. Áp dụng :
Ví dụ : Làm tính nhân
((2x3)(x2 + 5x ()
= ((2x3).x2+((2x3).5x+((2x3).(()
= (2x3( 10x4 + x3
?2 Làm tính nhân
(3x3y (x2 + xy).6xy3
= 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3+xy.6xy2
=18x4y4( 3x3y3 + x2y4

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng qui tắc nhân đơn thức với đa thức để tính diện tích hình thang
- Phương pháp
nguon VI OLET