Ngày giảng: 8A.................................
8B.................................

 TUẦN 1
CHƯƠNG I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC


1.Mục tiêu
a. Về kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức A(B + C) = AB + AC, trong đó A, B, C là các đơn thức.
b. Về kỹ năng: Thực hiện đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá ba hạng tử và có không quá hai biến.
c. Về thái độ: Rèn luyện tính linh hoạt, cẩn thận trong tính toán.
d. Định hướng phát triển năng lực HS:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học, năng lực giao tiếp - Năng lực thảo luận, năng lực tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, phấn màu
b) Chuẩn bị của HS: Đồ dùng học tập, vở nháp
3.Tiến trình dạy và học
* Kiểm tra sí số:
8A................................ ......;8B......................................................
* Kiểm tra bài cũ: (2`)
Hướng dẫn hs sử dụng sách giáo khoa, tài liệu và quy định vở ghi.
a)Hoạt động khởi động: (3’)
Đố em: Nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng? viết dạng tổng quát?
A(B + C) =A.B+ A.C
GV giới thiệu: Để nhân một đơn thức với một đa thức chẳng khác gì nhân một số với một tổng => Bài học
b) Hoạt động hình thành kiến thức (15’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung

Mục tiêu: Hiểu và nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức A(B + C) = AB + AC, trong đó A, B, C là các đơn thức.
G/v: Cho HS làm ?1 – SGK
H/s: Thực hiện ?1
G/v: Cho 1 HS lên bảng trình bày ví dụ và kết quả làm bài của mình
H/s: Lên bảng làm bài
G/v: Cho lớp nhận xét, cho một vài H/s lấy thêm và chốt lại vấn đề
(hỏi): Em nào có thể cho biết, muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta
làm như thế nào?
H/s: (phát biểu)
G/v: Viết công thức
A.(B + C + D) = A.B + A.C + A.D
(A, B, C, D là các đơn thức )
1. Quy tắc:









* Ví dụ:
5x.(3x2 – 4x + 1)
= 5x.3x2 + 5x.(- 4x) + 5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x.


*Quy tắc: (SGK/4)
A.(B + C + D) = A.B + A.C + A.D



c) Luyện tập, vận dụng:( 20’)


Mục tiêu: Vận dụng quy tắc đã học vào giải bài tập.
G/v: Đưa ra ví dụ với lời giải mẫu trên bảng phụ
H/s: Ghi ví dụ với lời giải mẫu vào vở
G/v: Lưu ý cách viết các phép tính


G/v: Ghi lên bảng ?2 và cho HS làm bài ?2
H/s: Làm bài theo yêu cầu của GV
G/v: Gọi một HS lên bảng thực hiện phép tính, các HS khác làm bài tại chỗ vào vở ghi
G/v: Cho HS lớp nhận xét cách làm bài của bạn về cách trình bày, kết quả của phép tính.
GV: Yêu cầu hs làm tiếp ?3
- Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang ?
HS: S= 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV Cho HS hoạt động nhóm nhỏ làm bài tập ?3/SGK/5 (thời gian hoạt động 5 phút)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm cặp đôi.
HS: Trao đổi trình bày ra vở nháp
Bước 3: Báo cáo kết quả:
GV:Gọi đại diện 1 nhóm trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và chốt kiến thức:
HS: Đại diện một nhóm trình bày kết quả
HS: Đại diện nhóm khác nhận xét.
GV: Chốt lại và chính xác kết quả
2. Áp dụng:

* Ví dụ: (-2x3).
=
nguon VI OLET