TUẦN 3( TỪ 19 – 23/9/2016)

Tiết 6: CỘNG TRỪ NHÂN CHIA SỐ THẬP PHÂN

 

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

 Kiến thức: Biết cộng , trừ , nhân , chia số thập phân.

 Kĩ năng: Thành thạo trong thực hành cộng , trừ , nhân , chia , các số thập phân.

 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS qua việc trình bày bài toán

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

Học sinh hình thành được các năng lực sau : Năng lực tự học;  Năng lực Giải quyết vấn đề;  Năng lực sáng tạo;  Năng lực giao tiếp;Năng lực hợp tác;  Năng lực tính toán .

II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học

1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, …

2. Học sinh: Bảng nhóm, làm bài tập ở nhà, …

III. Tổ chức hoạt động học của học sinh

Nội dung

Mô tả hoạt động của thầy và trò

Ghi chú

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (5 phút)

 

Giáo viên cho học sinh thực hiện hoạt động SGK theo từng nhóm

Học sinh hoạt động nhóm đưa ra kết quả

Giáo viên nhận xét.

 

2. Hoạt động hình thành kiến thức(15 phút)

Khi cộng , trừ nhân , chia các số thập phân, ta dùng các quy tắc về dấu và giá trị tuyệt đối theo cách tương tự như đối với số nguyên

 

 

Chú Ý: SGK

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung phân đóng khung SGK

Học sinh đọc nội dung

Giáo viên yêu câu học sinh thực hiện phần đọc làm theo cá nhân

Học sinh thực hiện

Giáo viên nêu chú sách giáo khoa

 

3. Hoạt động luyện tập (15 phút)

Tính nhanh:

a) 6,5+1,2+ 3,55,2+6,54,8

= (6,5 + 3,5 ) + (1,2 + 6,5) (5,2 + 4,8) = 7,7

b) (4,3.1,1 + 1,1.4,5): (0,5 : 0,05 + 10,01)

= 1,1.0,2 : 0,01 = 22

c) (6,7+5,66 – 3,7+ 4,34)( –76,6.1,2 + 7,66 .12 )

= (6,7 + 5,663,7 + 4,34).0=0

Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài 1

Học sinh thực hiện

Giáo viên yêu cầu học sinh đại diện nhóm trình bày

 

So sánh số x và y

X =10000

Y =  

Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nhóm đôi một học sinh tìm x, một học sinh tìm y cho so sánh và yêu cu học sinh thực hiện ngược lại đ kiểm tra

 

Tìm x, biết

x = 47 hoặc x = – 16

Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện tìm x bài a,SGK

Học sinh thực hiện

 

Bài 4: Thùng đó nặng là :

12.0,65 + 2,3 = 10,1(kg)

Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đưa ra cách thực hiện

Học sinh thảo luận đua ra cách

Giáo viên và học sinh cùng giải

 


4. Hoạt động vận dụng (5 phút)

Số kg gạo nếp :21.0,45 = 9,45kg

Số đậu xanh: 0,17.21 = 3,57kg

Sood muối trộn hạt tiêu: 21.0,001 = 0,021kg

Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài 1 phân d

Học sinh thực hiện

Giáo viên nhận xét

 

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (5 phút)

 

Học sinh nghiên cứu bài 2 và đọc em có biết

 

IV. Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

 

Tiết 5+6:  QUAN HỆ GIỮA TÍNH VUÔNG GÓC VÀ TÍNH SONG SONG CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

 Kiến thức: Biết được quan hệ giữa tính vuông góc (tiết 5) và tính song song của hai đường thẳng, tính chất bắc cầu của hai đường thẳng song song (tiết 6)

Kĩ năng: Biết cách kiểm tra hai đường thẳng song song , vuông góc với nhau

Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS qua việc trình bày bài toán, vẽ hình

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

Học sinh hình thành được các năng lực sau: Năng lực tự học;  Năng lực Giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo;  Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác;  Năng lực tính toán .

II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học

1. Giáo viên: Bảng phụ, eke, …

2. Học sinh: Bảng nhóm, làm bài tập ở nhà, …

III. Tổ chức hoạt động học của học sinh

Nội dung

Mô tả hoạt động của thầy và trò

Ghi chú

1. Hoạt động khởi động (5 phút)

 

Giáo viên cho học sinh thực hiện hoạt động để hiểu thêm quan hệ giữa song song và vuông góc

Học sinh hoạt động cá nhân .theo yêu cầu

Giáo viên nhận xét.

 

2. Hoạt động hình thành kiến thức(40 phút)

-Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau

- Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia

1.Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung phần đóng khung SGK

Học sinh đọc nội dung

Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện luyện tập

Học sinh thực hiện

 

Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau

2. Thực hiện các hoạt động đ hiểu thêm về tính chất của các đường thẳng song song

Giáo viên cho học sinh quan sát hình 24 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kỹ nội dung sau.

 


 

Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tr lời phân luyện tập c

 

3. Hoạt động luyện tập (25 phút)

Góc B=900, góc D=500

Â2=1200

Giáo viên yêu cu học sinh quan sát hình 25 SGK hoạt động nhóm làm bài a, b , c

Học sinh thực hiện

Giáo viên yêu cầu học sinh đi diện nhóm trình bày

 

4. Hoạt động vận dụng (15 phút)

 

Giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài 1SGK

Học sinh thực hiện

 

 

 

Câu a:

 

 

 

MN//PQ

MM vuông góc NP 

Giáo viên cho học sinh quan sát tìm hiểu phn 2 và hình 29 SGK

Giáo viên cho học sinh hoạt động luyện tập

Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện câu a.

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn giáo viên

Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện câu b.

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn giáo viên

 

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (5 phút)

 

Học sinh làm bài c,d và đọc thêm

 

IV. Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

 

nguon VI OLET