Giáo án Công nghệ 6

Ngày soạn: 18/8/ 2014

Ngày dạy: 19/8/2014

Tiết:1                                            BÀI MỞ ĐẦU

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

Sau khi học xong bài học sinh nắm :

 a)Kiến thức :

          - Khái quát vai trò của gia đình vàkinh tế gia đình.

 -Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.

 b)Kỹ năng :

             -Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống

             - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.

 c)Thái độ :

             - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.

II. CHUẨN BỊ :

 -GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.

           -Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.

            -HS : SGK , tập ghi, VBT

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.

IV. TIẾN TRÌNH:.

Hoạt động1 / Kiểm tra bài cũ : Không.

/ Giảng bài mới : 

Gv giới thiệu bài : gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội  __ Bài mới 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

HĐ2: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình

+ Thế nào là  01 gia đình :

  - Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai :

   + Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì ?

   + Về tinh thần là gì ?

- Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình.

I-Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình : 

       -Gia đình là nền tảng của xã hội,

 

 

 

 

 

 

       -Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.

1

 


Giáo án Công nghệ 6

   + Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.

 - Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào? đối với gia đình ( cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai)

    + Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ :

- Bằng hiện vật cho ví dụ :

- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý.

    + Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì ?

    + Thế nào là kinh tế gia đình ?

 

HĐ3: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGKvà phương pháp học tập môn học

+ Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh.

     + Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì?  (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.)

    + Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào?

    + Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào?

    + Nội dung chương trình : Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình.

    + Sách giáo khoa : Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẩn của giáo viên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.

II-Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ

    Mục tiêu môn học :

       Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.

 

 

 

 

  -Phương pháp học tập

     -Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.

1

 


Giáo án Công nghệ 6

* Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình.

 

Hoạt động4 :/ Củng cố và luyện tập :     

     1/ Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.

      2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình.

Hoạt động5 :/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 

    - Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8

- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc.

- Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn:20/8/2014

Ngày dạy:21/8/2014

Tiết : 2CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC

1-MỤC TIÊU :

a) Kiến thức:

1

 


Giáo án Công nghệ 6

             Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.

         b) Kỹ năng :

              Phân biệt được 1 số vải thông dụng

         c) Thái độ :

             Giáo dục HS biết phân biệt  các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.

2- CHUẨN BỊ :

a)GV:  Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự  nhiên, vải sợi hoá học.

          Bộ mẫu các loại vải.

b)HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.

3- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.

4- TIẾN TRÌNH :

 Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :

 +Thế nào là 01 gia đình ?     ( 5đ )

 Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống.

+Thế nào là KTGĐ ?      ( 5đ )

 Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.

 4.3/ Giảng bài mới : 

-Giới thiệu bài : Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

 

 

HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên  

+ Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân thành mấy loại ? Vải chính kể ra ?

   + Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc, tính chất từng loại vải.

    + Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ?

   + Có nguồn gốc thực vật như sợi gì ?

I-Nguồn gốc, tính chất các loại vải.

    1/ Vải sợi thiên nhiên

        a/ Nguồn gốc.

     Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.

1

 


Giáo án Công nghệ 6

   + Động vật như sợi gì ?

   + Dựa vào tranh hình 1-1a, b trang 6 SGK hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm.

   + Quả bông sau khi thu hoạch giủ sạch hạt loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. Thời gian để tạo thành nguyên liệu, để dệt thành vải sợi bông và vải tơ tằm như thế nào ?  ( lâu )

   + Phương pháp dệt như thế nào ? Thủ công hoặc bằng máy.

 -GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.

 -GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.

    + Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ?

 

HĐ3: Tìm hiểu nguồn gốc , tính chất vải sợi hóa học

+ Vải sợi hoá học được dệt như thế nào ?

 -Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK

  + Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại(2)

  +Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học. Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại.

   Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu rất dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc.

* Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt

* GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả.

 

 

   b/ Tính chất :

      Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  2/ Vải sợi hoá học :

    a/ Nguồn gốc

    Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gổ, tre nứa, dầu mỏ, than đá.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b/ Tính chất :

 -Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.

1

 


Giáo án Công nghệ 6

 

 +Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ?

 

 -Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.

 

 

 

 Hoạt động4 :Củng cố và luyện tập : 

 -Làm bài tập trang 8 SGK.

 -Đáp án.

+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp

      + Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa.

      + Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.

 Hoạt động5 :Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 

 -Học thuộc bài

 -Làm câu hỏi trang 10 SGK

 -Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.

 -Chuẩn bị.

 -Tính chất vải sợi hoá học.

 -Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.

 -Học thuộc lòng phần ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Ngày soạn :25/8/2014

Ngày dạy :26/8/2014

  Tiết 3    Bài 1 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC

I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức : Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha.

1

 


Giáo án Công nghệ 6

2.Kỹ năng : Phân biệt được một số loại vải thông dụng.

3.Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa hè, mùa đông.

II-CHUẨN BỊ :

 *GV : Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần.

 *HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.

III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.

IV-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

HĐ1:.Kiểm tra bài cũ :Sửa bài tập 1 trang 10 SGK, gọi một số HS xem vở bài tập.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

HĐ2: Tìm hiểu vải sợi pha

Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha..

? Em hãy rút ra nguồn gốc vải sợi pha.

HS quan sát và suy nghĩ trả lời câu hỏi

GV nhận xét và kết luận

* HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha.

 +Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ?

 +Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha.

 Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.

 +Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.

HĐ3:Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải

* GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.

* Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK

Loại vải

 

Tính chất

Vải sợi T.N

(vải bông,

vải tơ tằm)

Vải sợi hoá học

Vảivisco

xa tanh

Lụa nilon…

3. Vải sợi pha  

a.Nguồn gố 

    Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.

b.Tính chất

 

 

 Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.

 

 

 

II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải

 

1.Điền tính chất của một số loại vải

 

 

 

 

1

 


Giáo án Công nghệ 6

Độ nhàu

Dễ bị nhàu

Ít nhàu, bị cứng lại trong nước

Không nhàu

Độ vụn

của tro

Tro bóp dễ tan

Tro bóp dễ tan

tro vón cục,bóp không tan

 

GV cho HS thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.

HS cho nhận xét về độ nhàu cũng như tính chất chất của các mẫu vải

GV đánh giá và kết luận

? Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.

 

 

 

 

 

 

 

2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải

 

 

 

 

3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần

nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton : sợi bông, viscose, acetate, (rayon) : sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line, lanh

Hoạt động4 :. Củng cố và luyện tập : 

-GV cho HS đọc phần ghi nhớ

-Đọc mục có thể em chưa biết

-GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài

Hoạt động5 :.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 

-Học thuộc bài phần ghi nhớ.

-Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK

-Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục

-Sưu tầm một số mẫu trang phục

               -----------------------------------------------------------------

 

Ngày soạn :27/8/2014

Ngày dạy :28/8/2014

 Tiết 4   BÀI 2  : LỰA CHỌN TRANG PHỤC

I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1.Kiến thức: sau khi học xong tiết này giúp học sinh

- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.

 -Chức năng trang phục.

1

 


Giáo án Công nghệ 6

2. Kỹ năng : biết cách lựa chọn trang phục.

3. Thái độ : giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.

II-CHUẨN BỊ :

*GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.

*HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.

III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

           Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm.

IV-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

.Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : 

? Gọi 02 HS lên làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK

? Nêu tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

HĐ2: Tìm hiểu trang phục là gì ?                                                                                                                                                                                                          

GV cho HS xem tranh ảnh như quần áo,các phụ kiện đi kèm

? Theo em trang phục là gì?

HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

Kết luận

HĐ3 : Tìm hiểu các loại trang phục

GV cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học.

? Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình (trang phục của ai, màu sắc như thế nào)

   + Trang phục ngành y tế như thế nào ? Màu gì ?

   + Trang phục nấu ăn.

   + Cảnh sát giao thông, bộ đội như thế nào ? Màu gì ? Nón như thế nào ?

HS suy nghĩ áp dụng thực tế trả lời câu hỏi

GV nhận xét:tuỳ đặc điểm của từng hoạt động, của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau.

? Ở VN thời tiết có mùa gì ?

   + Theo công dụng thì có những trang phục gì

I-Trang phục và chức năng của trang phục.

   1.Trang phục là gì ?

 

Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.

 

2. Các loại trang phục :

 

 

 

 

 

- Có nhiều loại trang phục mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau.

 

 

 

1

 


Giáo án Công nghệ 6

   + Đi học trang phục như thế nào ? Lể hội (Tết) trang phục như thế nào ? Đi lao động trang phục như thế nào?

Đi thể dục trang phục nhu thế nào ?

   + Theo lứa tuổi có những trang phục nào ?

   + Theo giới tính có những trang phục nào ?

HĐ4 :Tìm hiểu Chức năng của trang phục

GV nêu câu hỏi để HS trình bày những hiểu biết của mình về trang phục và gợi ý đi dến kết luận về chức năng của trang phục

+ Người ở vùng địa cực hoăc xứ lạnh mặc như thế nào?

 + Người ở vùng xích đạo hoăc xứ nóng mặc như thế nào ?

 + Nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục

GV dẫn dắt: Ngày nay áo quần và các phụ kiện đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình.

Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận. Theo em thế nào là mặc đẹp.

HS thảo luận và đưa ra những ý kiến khác nhau

=» Kết luận

 

 

 

 

 

 - Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giửa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử.

 

Hoạt động 5:.Củng cố và luyện tập : 

*Thế nào là trang phục ?

 Trang phục bao gồm một số áo quần và một số vật dụng khác đi kèm

*Chức năng của trang phục ?

 - Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.

           - Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.

Hoạt động6 :. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 

-Về nhà học thuộc bài.

-Đọc phần ghi nhớ trang 16 SGK

-Chuẩn bị: +Đọc trước phần lựa chọn trang phục

         +Kẻ bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14 SGK

 

1

 


Giáo án Công nghệ 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn :8/9/2014

Ngày dạy :9/9/2014

Tiết 5 BÀI 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC                   

I-MỤC TIÊU BÀI HỌC : 

1. Kiến thức:giúp HS

-Biết cách lựa chọn trang phục , chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.

- Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi

- Sự đồng bộ của trang phục.

2. Kỹ năng :Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho bản thân , phù hợp với hoàn cảnh gia đình

1

 

nguon VI OLET