Thể loại Giáo án bài giảng Hình học 7
Số trang 1
Ngày tạo 12/25/2016 8:59:31 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước
Tên tệp hinh7 t2223 doc
Ngày soạn : 28/11/2015 Tiết 22: §3.TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (C.C.C) (Tiết 1)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức :
-Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó.
-Biết sử dụng định nghĩa để suy ra hai tam giác bằng nhau
2.Kĩ năng:
-Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. 3.Thái độ: -Cẩn thận trong vẽ hình,đo góc
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên : Thước thẳng, compa, thước đo góc, một khung hình dạng (như hình 75 trang 116) để giới thiệu mục có thể em chưa biết, bảng phụ ghi đầu bài, hình vẽ của một số bài tập.
2.Học sinh : Thước thẳng, compa, thước đo góc.
III.Tiến trình dạy và học
Hoạt động của GV |
Họat động của HS |
Hoạt động 1 : Kiểm tra(7 ph)
Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
* Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì?
Hoạt động 2 : Vẽ tam giác biết 3 cạnh (25 ph)
Xét bài toán 1 : Vẽ ABC biết AB = 2 cm; BC = 4 cm; AC = 3 cm
GV ghi cách vẽ lên bảng : - Vẽ một trong ba cạnh đã cho chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4 cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn (B; 2cm) và (C; 3cm) - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. - Vẽ đoạn thẳng AB; AC được ABC. * GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách vẽ. Bài toán 2 : Cho ABC như hình vẽ. Hãy : a) Vẽ A’B’C’ mà A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC.
b) Đo và so sánh các góc :
 và Â’;
|
* 1 HS đọc lại bài toán * HS khác nêu cách vẽ. Sau đó thực hành vẽ trên bảng. - Cả lớp vẽ vào vở.
1 HS nêu lại cách vẽ ABC.
HS cả lớp vẽ A’B’C’ vào vở. - 1 HS vẽ trên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ, còn lại học sinh vẽ vào vở.
 = ’ =
Â’ = Â; A’B’C’ = ABC vì có ba cạnh bằng nhau, 3 góc bằng nhau (theo ĐN hai tam giác bằng nhau). |
Hoạt động 3: Củng cố (12 ph)
Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3 cm. Sau đo mỗi góc của tam giác.
|
HS đọc thực hiện trên vở. Một học sinh lên bảng làm.
 =
|
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (3 ph)
* Dặn dò : - Về nhà rèn kĩ năng vẽ tam giác biết 3 cạnh
- Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh.
- Làm cẩn thận các bài tập 15; 18; 19 (SGK).
Bài tập 27; 28; 29; 30 SBT.
Ngày soạn : 29/11/2015
Tiết 23: §3.TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM
GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (C.C.C) (Tiết 2)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức :
-Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
-Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
2.Kĩ năng:
-Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. -Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3.Thái độ: -Cẩn thận trong vẽ hình,đo góc
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên : Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ
2.Học sinh : Thước thẳng, compa, thước đo góc.
III.Tiến trình dạy và học
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Hoạt động 1 : Kiểm tra (5 ph)
Làm bài tập 2 SGK.
Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3cm. Sau đó đo mỗi góc của tam giác (Mỗi góc bằng )
Hoạt động 2 Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh –cạnh (20 ph)
* Qua bài toán ở tiết trước ta có thể đưa ra dự đoán nào ? Ta thừa nhận tính chất sau : “Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau”. (GV đưa kết luận lên bảng phụ). 1) Nếu ABC và A’B’C’ có AB =A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ Thì kết luận gì về hai tam giác này? GV giới thiệu kí hiệu. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) 2) Có kết luận gì về các cặp tam giác sau : a) MNP và M’P’N’.
b) MNP và M’N’P’. Nếu MP = M’N’ NP = P’N’ MN = M’P’ |
- Hai tam giác có 3 cạnh bằng nhau thì bằng nhau. - Cho 2 HS nhắc lại tính chất vừa thừa nhận. Cả lớp nghe và nhập tâm kiến thức này.
HS : * ABC và A’B’C’ có AB =A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ Thì ABC = A’B’C’ (c.c.c)
a) MP = M’N’ đỉnh M tương ứng với đỉnh M’ NP = P’N’ đỉnh P tương ứng với đỉnh N’ MN = M’P’ đỉnh N tương ứng với đỉnh P’ MNP = M’P’N’ (c.c.c) b) MNP cũng bằng M’N’P’ nhưng không được viết là : MNP = M’P’N’ vì cách kí hiệu này sai tương ứng. |
Hoạt động 3 : Củng cố (18 ph)
Bài 2 : (Bài 17 SGK) (bảng phụ)
Hình 68 Hình 69 - GV : Trình bày mẫu bài chứng minh. ABC và ABD có : AC = AD (gt) BC = BD (gt) AB cạnh chung ABC = ABD (c.c.c) - Câu hỏi bổ sung : chỉ ra các góc bằng nhau trên hình. GV : Hình 69; 70 trình bày tương tự. Bài tập 18 SGK (GV đưa đầu bài toán lên bảng phụ để học sinh cả lớp tiện theo dõi) GV: Viết GT và KL của bài toán GV: Gọi 1 hs lên CM theo câu sắp xếp GV: Cho hs nhận xét GV: Chốt lại : Cách cm 2 góc bằng nhau bằng cách gắn 2 góc vào 2 tam giác |
Hình 70
HS : Ở hình 68 có ABC = ABD vì có cạnh AB chung; AC = AD; BC = BD.
HS ghi bài chứng minh vào vở HS 2 trả lời miệng ở hình 69.
Bài 18
MA = MB GT NA = NB
KL
2) Sắp xếp các câu một cách hợp lí để giải bài toán trên : d; b; a; c. |
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Về nhà rèn kĩ năng vẽ tam giác biết 3 cạnh
- Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh.
- Làm cẩn thận các bài tập 15; 18; 19 (SGK).
Bài tập 27; 28; 29; 30 SBT
Ngày soạn : 4/12/2015
Tiết 24: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1.Kiến thức :
-Củng cố trường hợp trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh qua giải một số bài tập.
-HS biết CM hai góc bằng nhau thông qua 2 tam giác bằng nhau
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau.
-Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa.
3.Thái độ: -Cẩn thận trong vẽ hình,đo góc
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên : Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ
2.Học sinh : Thước thẳng, compa, thước đo góc.
III.Tiến trình dạy và học
Hoạt động của GV |
Họat động của HS |
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10 ph)
* Câu hỏi : - HS 1 : - Vẽ MNP. - Vẽ M’N’P’ sao cho M’N’ = MN; M’P’ = MP; N’P’ = NP.
HS2: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác |
HS 1 : Vẽ hình
HS2: trả lời |
Hoạt động 2 : Luyện tập các bài toán vẽ hình ,chứng minh (20 ph)
* GV có thể hướng dẫn nhanh HS vẽ hình (dạng hình 72 SGK). - Vẽ đoạn thẳng DE. - Vẽ hai cung tròn (D; DA); (E; EA); sao cho (D; DA) (E; EA) tại hai điểm A; B
- Vẽ các đoạn thẳng DA; DB; EA; EB được hình 72. * GV : nêu giả thuyết, kết luận ? - Để c/m ADE = BDE. Căn cứ trên hình vẽ, cần chỉ ra những điều gì?
-GV yêu cầu : cả lớp nhận xét bài trình bày trên bảng. Bài tập 2 : Cho ABC và ABD biết : AB = BC = CA = 3cm; AD = BD = 2cm (C và D nằm khác phía đối với AB). a) Vẽ ABC; ABD
b) Chứng minh rằng CÂD = * GV nhắc nhở HS thể hiện giả thiết đầu bài cho trên hình vẽ.
* Để chứng minh CÂD = * GV mở rộng bài toán
- Dùng thước đo góc hãy đo các góc Â; - Các em học sinh hãy tìm cách chứng minh nhận xét đó (về nhà) |
1 HS đọc to đề bài.
1 HS nêu GT, KL (HS nói miệng) 1 HS trả lời câu hỏi. Sau đó 1 học sinh trình bày bài trên bảng. a) Xét ADE và BDE có : AD = BD (gt) AE = BE (gt) DE : cạnh chung Suy ra ADE = BDE (c.c.c) b) Theo kết quả chứng minh câu a
ADE = BDE DÂE = (hai góc tương ứng)
Bài 2
AB = BC = CA = 3 cm AD = BD = 2 cm
KL a) Vẽ hình
b) CÂD =
b) Nối DC ta được ADC; BDC
CA = CB (gt) DC cạnh chung ADC = BDC (c.c.c)
CÂD = |
Hoạt động 3 : Luyện tập các bài toán vẽ tia phân giác của một góc (14 ph)
Bài tập 3 : (Bài 20 SGK) * GV yêu cầu mỗi HS đọc đề bài, tự thực hiện yêu cầu của đề bài (vẽ hình 73 trang 115 SGK) Sau đó GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ (thứ tự làm HS 1 vẽ xÔy nhọn; HS 2 vẽ xÔy tù)
-Yêu cầu hs lên bảng diền kí hiệu?
-Gọi 1 hs đứng tại chỗ trình bày cách chứng minh.
* Bài toán trên cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của một góc. |
Bài 20 SGK
Hai HS lên bảng vẽ : HS 1 : - Vẽ hình - Nêu các bước.
HS 2 :
- 1 HS lên bảng kí hiệu : AO = BO; AC = BC - HS trình bày miệng : OAC và OBC có : OA = OB (giả thuyết) AC = BC (giả thuyết) OC cạnh chung OAC = OBC (c.c.c) Ô1 = Ô2 (hai góc tương ứng) OC là phân giác của xÔy
|
Hoạt động 4: Luyện tập vẽ một góc bằng góc cho trước (12ph)
Bài tập 4:(Bài 22 SGK) (đề bài đưa lên bảng phụ) GV nêu rõ các thao tác vẽ: Vẽ góc xOy và tia Am -Vẽ cung tròn (O ; r), cung tròn (O; r) cắt Ox tại B ; cắt Oy tại C. -Vẽ cung tròn (A, r), cung tròn (A, r) cắt Am tại D. - Vẽ cung tròn (D ; BC), cung tròn (D ; BC) cắt cung tròn (A, r) tại E.
-Vẽ tia AE ta được
GV : Vì sao
|
Sau đó 1 HS đọc to đề trước lơp. 1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình theo lời giáo viên B E
r r
O r C A r D
HS trả lời:
Xét OB = AE (= r) OC = AD (= r) BC = ED (theo cách vẽ)
|
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2 ph)
* Khi nào có thể khẳng định được hai tam giác bằng nhau ?
* Có hai tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào của hai tam giác bằng nhau ?
* Về nhà làm tiếp các bài tập 21; 23; SGK , Bài tập 32; 33; 34 SBT.
* Chuẩn bị bài mới: Các trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác c.g.c
Ngày soạn : 5/12/2015
Tiết 25: §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI
CỦA TAM GIÁC CẠNH-GÓC-CẠNH (C.G.C)(Tiết 1)
3.Thái độ:Tích cực trong học tập,tập suy luận
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên : Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ
2.Học sinh : Thước thẳng, compa, thước đo góc.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7ph)
|
||
1) Dùng thước thẳng và thước đo góc
vẽ 2) Vẽ A Bx ; C By sao choAB=3cm;
|
Toàn lớp vẽ hình vào vỡ, một HS lên bảng kiểm tra.
HS khác lên bảng kiểm tra, nhận xét bài làm của bạn.
|
|
Hoạt động 2 : Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (16ph)
Bài toán: Vẽ ∆ABC biết:
AB=2cm, BC=3cm, * GV yêu cầu 1 HS lên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ, cả lớp theo dõi và nhận xét. * GV yêu cầu một HS khác nêu lại cách vẽ ∆ABC GV nói : Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC. Bài tập :
a) Vẽ ∆ A1B1C1 sao cho A1B1 = AB; B1C1 = BC. b) So sánh độ dài AC và A1C1
 và Â1; * Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một. |
HS: cách vẽ:
-Vẽ -Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm -Trên tia By lấy điẻm C: BC = 3cm -Vẽ đoạn thẳng AC ta được ∆ABC cần vẽ.
A1
B1 C1 HS : AC = A1C1
 = Â1 , ∆ ABC = ∆ A1B1C1 (c.c.c) HS : Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. |
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh(20ph)
- GV : Ta thừa nhận tính chất cơ bản sau (Đưa trường hợp bằng nhau c.g.c lên bảng phụ).
* GV vẽ ∆ABC (Â tù). Hãy vẽ ∆A’B’C’=∆ABC theo trường hợp c.g.c.
* GV hỏi: * ∆ ABC = ∆ A’B’C’ theo trường hợp cạnh – góc – cạnh khi nào ? GV hỏi: Thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không?
?2 Hai tam giác trên hình 80 (SGK) có bằng nhau hay không ? Vì sao ?
|
- 2 HS nhắc lại hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc – cạnh.
-HS vẽ ∆ A’B’C’ = ∆ ABC theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
AB = A’B’ AC = A’C’ Â = Â’
Thì ∆ ABC = ∆ A’B’C’ (c.g.c) - HS : có thể thay đổi là:
- AB = A’B’;
Hoặc AC = A’C’ ; HS : ∆ ABC = ∆ ADC (c.g.c) Vì BC = DC
AC cạnh chung. |
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (2ph)
-Về nhà vẽ một tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng, dùng thước thẳng và compa vẽ một tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
-Thuộc, hiểu kỹ càng tính chất hai tam giác bằng nhau cạnh – góc – cạnh
-Làm tốt các bài tập: 24; 26; 27; 28 (SGK),Bài tập : 36; 37; 38 SBT.
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả