Thể loại Giáo án bài giảng Hình học 9
Số trang 1
Ngày tạo 11/14/2016 2:33:51 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước
Tên tệp dau hieu nhan biet tiep tuyen cua duong tron doc
Trường THCS Kim Long Giáo án Hình học 9
PHÒNG GIÁO DỤC HUỆN CHÂU ĐỨC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS KIM LONG NĂM HỌC : 2016-2017
TỔ : TOÁN – TIN GIÁO ÁN HỘI GIẢNG
GV : NGUYỄN VINH KHƯƠNG NGÀY SOẠN : 12/11/2016
NGÀY DẠY : 15/11/2016(lớp 9A2)
Tiết 25 - bài:
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIÊP TUYẾN
CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, tính chất tiếp tuyến.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.Hiểu rõ vận dụng thành thạo tính chất, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến để giải một số dạng toán liên quan.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy của HS.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Máy chiếu, compa, thước thẳng
- Phương án tổ chức lớp học: Hợp tác trong nhóm . Nêu và giải quyết vấn đề
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức : Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn; chứng minh vuông góc.
- Dụng cụ học tập: Thước kẻ, êke, compa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:
2.Kiểm tra bài cũ :(8’).
Câu hỏi kiểm tra |
Dự kiến phương án trả lời của học sinh |
Điểm |
1) Nêu tính chất của tiếp tuyến. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tṛòn 2) Cho đường tròn tâm O đường kính 5cm, đường thẳng a cách đường tròn 2,5cm. Hỏi đường thẳng a có vị trí tương đối như thế nào với đường tròn. |
1) Nêu đúng tính chất, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.
2) đường tròn (O) đường kính 5cm => bán kính R = 2,5cm. Vậy đường thẳng a tiếp xúc với đường tròn (O) ( tiếp tuyến của đường tròn.)
|
5
5
|
- Yêu cầu HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá ;ghi điểm .
3.Giảng bài mới :
a) Giới thiệu bài: Vận dụng tính chất và dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến hoặc giải một số dạng toán liên quan như thế nào ? Chúng ta tìm hiểu qua tiết luyện tập.
b)Tiến trình bài dạy:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
NỘI DUNG |
16’ |
Hoạt động 1: Củng cố lý thuyết |
||
|
- Gọi HS nhắc lại tính chất và dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ?
- Gọi HS nhận xét,bổ sung cho hoàn chỉnh - Ghi vào góc bảng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
- Áp dụng tính chất và dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn để giải một số bài tập sau
Cho (O); Từ điểm A nằm ngoài đường tròn vẽ AB là tiếp tuyến tại B, AC là tiếp tuyến tại C của (O). Chứng minh rằng: a) AB = AC b) |
- HS lần lượt nhắc lại tính chất và dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của của đường tròn.
- HS nhận xét,bổ sung cho hoàn chỉnh
Vẽ hình đúng
Ta có AB, AC là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) nên: - Xét và là 2 tam giác vuông, ta có: OB = OC (= R) OA cạnh chung. Vậy =(cạnh huyền – cạnh góc vuông) AB = AC
|
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. a. Nếu đường thẳng a và đường tròn (O) có một điểm chung thì đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O). b. Nếu khoảng cách từ tâm (O) của một đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn. c. Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn 2. Áp dụng:
- Dựng M là trung điểm của OA - Dựng (M;MA) cắt (O;R) tại B và C - Nối AB; AC ta được 2 tiếp tuyến cần dựng
|
24’ |
Hoạt động 2 : Luyện tập |
||
|
Bài 1 (Bài tập 24 SGK tr.111) -Yêu cầu HS đọc đề bài 24 SGK. - Yêu cầu HS vẽ hình....
- Nếu CB là tiếp tuyến của đường tròn (O), thì CB phải thỏa mãn điều kiện gì? - Gợi ý : CBOB
- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải, cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu các HS khác nhận xét... b) Cho R(O) = 15cm AB = 24cm OC = ? - Nêu cách tính OC?
- Nhưng OH chưa biết độ dài .Ta phải tính OH như thế nào?
- Ngoài ra để chứng minh một điểm thuộc đường tròn ta cần chứng minh như thế nào? Bài 2 (Bài tập 45 SBTtr.134) - Đưa đề bài trên bảng ( Treo bảng phụ ) . Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS vẽ hình - Hướng dẫn chứng minh. + Để chứng minh E(O) ta cần chứng minh điều gì? + Kết luận gì về tam giác AEH + Vì OA = OH .Chứng tỏ O là trung điểm AH và OE là trung tuyến. .
b) Chứng minh DE là tiếp tuyến của đường tròn (O).
- Chứng minh DE là tiếp tuyến của (O) ta cần chứng minh điều gì?
- Nêu cách chứng minh.
- Chốt lại kiến thức cho HS. + Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của (O) ta cần chứng minh đường thẳng đó vuông góc với bán kính tại tiếp điểm. + Chứng minh một điểm thuộc (O) ta cần chứng minh khoảng cách từ tâm của đường tròn (O) đến điểm đó bằng bán kính.
|
- Một HS đọc đề to,rõ và lên bảng vẽ hình...
......CBOB tại O.
- HS.TB lên bảng trình bày
- Vài HS khác nhận xét
- Vì vuông tại A. Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông OAC, ta có: OA2 = OH.OC
- Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông OAH. OH2 = OA2 – HA2
- HS đọc đề trên bảng phụ. - Cả lớp vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình - Chứng minh E(O) thì ta chứng minh OE là bán kính. - Tam giác AEH vuông tại E. - Ta có OA = OH .Chứng tỏ O là trung điểm AH và OE là trung tuyến. Nên : OE = OA = OH= R
DEOE tại E
DEOE
|
Bài 1 (Bài tập 24 SGK tr.111)
a) Chứng minh BC là tiếp tuyến của (O). Gọi H giao điểm cảu AB và OC Ta có: cân tại O và OH là đường cao đồng thời là đường phân giác. Xét và
Hay OBBC = B Vậy BC là tiếp tuyến của (O)
b) Tính OC Vì OA = OB = 15cm OHAB HA = HB = AB = 12cm Mặt khác: vuông tại H Nên: OH2 = OA2 – HA2
Mà : vuông tại C. OA2 = OH.OC = Vậy OC = 25cm. Bài 2 (Bài 45 SBTtr134)
a) Chứng minh E thuộc đường tròn (O). Ta có vuông tại E Mà : OA = OH = R (AH là đường kính) OE là trung tuyến ứng với cạnh huyền AH nên: OE = OA = OH = R (O) Vậy E(O) . b) Chứng minh DE là tiếp tuyến của (O). Ta có : cân tại O. (1) Mặt khác: cân tại A. AD là đường cao đồng thời là đường trung tuyến. Nên : BD = DC. Vậy BEC vuông tại E có: ED là trung tuyến ứng với cạnh BC. BD = DE = BC (cân) (2) Từ (1) và (2) suy ra:
Vậy DEOE tại E. Hay DE là tiếp tuyến của (O) |
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’)
- Ra bài tập về nhà:
+ Làm các bài tập sau : Bài 25 SGK , Bài 55 SBT
+ Bài tập dành cho học sinh Khá–Giỏi :Bài 41 trang 133 bài 44 trang 134 SBT Toán 9 Tập 1
- Chuẩn bị bài mới:
+Ôn các các các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
+Chuẩn bị thước ,êke,compa.
+Tiết sau §6 Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau.
5. Nhận xét đánh giá tiết dạy: ……………………………………………………………………….
6. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………….………………………
…………………………………………………………………………………..………………………………
…………………………………………………………………………………..………………………………
…………………………………………………………………………………..………………………………
…………………………………………………………………………………..………………………………
Kim Long, ngày 12/11/2016
Người soạn
Nguyễn Vinh Khương
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả