Thể loại Giáo án bài giảng Hình học 10
Số trang 1
Ngày tạo 3/28/2019 11:35:09 PM +00:00
Loại tệp docx
Kích thước 0.06 M
Tên tệp tiet 29 phuong trinh duong thang tiet 1 docx
Người soạn: Dương Văn Thắng . Lớp dự: 10B6 |
GVHD: Nguyễn Thị Thức. Ngày soạn: 26/2/2019 Ngày dự: 2/3/2019. |
Tiết 29 §1: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (tiết 1)
- Học sinh hiểu được định nghĩa về vectơ chỉ phương của đường thẳng.
- Hiểu được định nghĩa về phương trình tham số của đường thẳng.
- Nắm được cách tìm hệ số góc khi biết tọa độ của vectơ chỉ phương.
- Viết được phương trình tham số của đường thẳng đi qua một điểm và có vectơ chỉ phương.
- Tính được hệ số góc khi biết được tọa độ của vectơ chỉ phương.
- Tư duy logic.
- Tích cực hoạt động, phát biểu xây dựng bài.
- Cẩn thận, chính xác.
- Chuẩn bị tốt giáo án, dụng cụ dạy học (bảng phụ, phấn màu….).
- Ôn bài cũ, xem trước bài mới.
- Sử dụng phương pháp giảng giải, gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động điều khiển tư duy.
- Nắm sĩ số lớp, vệ sinh và tác phong của học sinh.
Nêu điều kiện hai vec tơ ,cùng phương.
Cho 2 điểm A(XA;yA),B(XB;YB).Tìm tọa độ .
Hoạt động 1: Vectơ chỉ phương của đường thẳng.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV: Cho đường thẳng (d): . a) Tìm tọa độ các điểm biết b) Cho = (2;1). Chứng tỏ cùng phương với Để tìm tọa độ các điểm , các em cần đi tính .
Tính bằng cách nào?.Gọi học sinh lên bảng tính. |
Véc tơ chỉ phương(VTCP) của đường thẳng.
|
HS: + Ta thay lần lượt vào phương trình đường thẳng (d), sau đó ta rút ra . + Vì , nên:
+ Vì nên:
GV: Vậy và M(6;3). ? Một bạn nhắc lại cho cô định nghĩa về hai vectơ cùng phương? Điều kiện cần và đủ để hai vectơ cùng phương là gì?. HS: Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chứng song song hoặc trùng nhau. Điều kiện cần và đủ để 2 vectơ cùng phương là có một số k để ( GV: ? Vậy để chứng tỏ cùng phương với ta phải biết các yếu tố nào? Bạn nào có thể tính được các yếu tố đó? HS Ta phải biết được và . = (4; 2). = (2;1). GV: ? Qua đây, một bạn cho cô biết mối liên hệ giữa và ? Vẽ hình minh họa trên bảng. HS
Nên và cùng phương với nhau. GV: ? Có nhận xét gì về giá của đường thẳng (d) và HS Giá của chúng song song hoặc trùng với nhau. GV: Hai điểm ; cùng nằm trên đường thẳng (d) mà và cùng phương với nhau. Ta nói là vectơ chỉ phương của đường thẳng (d). |
gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng d nếu và giá của song song hoặc trùng với d.
Nếu là một VTCP của thì cũng là một VTCP của . Một đường thẳng hoàn toàn xác địn khi biết một điểm và một VTCP.
|
? Qua đây, một bạn cho cô biết có phải là vectơ chỉ phương của d không? Vì sao? HS + Có. Vì ; thuộc (d) nên có giá trùng với giá của đường thẳng (d). GV: ? Nếu là vectơ chỉ phương của đường thẳng d thì vectơ có phải là vectơ chỉ phương của d không?
? Vậy một đường thẳng có bao nhiêu vectơ chỉ phương? Các vectơ đó như thế nào với nhau? HS + Có. + Có vô số vectơ chỉ phương. + Các vectơ chỉ phương đó cùng phương với nhau. |
|
Hoạt động 2: Phương trình tham số của đường thẳng.
GV: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d đi qua () và nhận làm vectơ chỉ phương . ? Với mỗi điểm M(x,y). Một bạn tính cho cô tọa độ của . ? Nếu có nhận xét gì về vectơ và ? Nêu biểu thức liên hệ ?
? Hai vectơ đó bằng nhau khi nào?
? Một bạn rút ra cho cô x và y? HS: = (;) Là hai vectơ cùng phương. + = t. HS (1) GV: Khẳng định: Hệ phương trình (1) được gọi là phương trình tham số của đường thẳng . Cho t là một giá trị cụ thể ta sẽ xác định được một điểm trên đường thẳng . ? Vậy để viết được phương trình tham số của đường thẳng ta cần biết những yếu tố gì? HS: Một điểm thuộc đường thẳng và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó. GV: Cho ví dụ 1 và gọi học sinh lên bảng làm. HS: Lên bảng làm,học sinh còn lại theo dõi và nhận xét bài làm. GV: Gọi học sinh nhận xét và sửa lỗi để bài làm hoàn thiện hơn. |
Phương trình tham số(PTTS) của đường thẳng. a. Định nghĩa: Đường thẳng d đi qua () nhận làm vectơ chỉ phương thì có phương trình tham số:
Ví dụ 1: Hãy tìm một điểm có tọa độ xác định và một vectơ chỉ phương của đường thẳng d có phương trình tham số: |
Đáp án: A(5;2) = (6; -8).
GV: Cho ví dụ 2 và gọi học sinh lên bảng làm. HS: Lên bảng làm,học sinh còn lại theo dõi và nhận xét bài làm. GV: Gọi học sinh nhận xét và sửa lỗi để bài làm hoàn thiện hơn. Đáp án:
GV: Cho ví dụ 3 và gọi học sinh lên bảng làm. HS: Lên bảng làm,học sinh còn lại theo dõi và nhận xét bài làm. GV: Gọi học sinh nhận xét và sửa lỗi để bài làm hoàn thiện hơn. Đáp án:
GV: ? Từ (1) nếu , một bạn rút ra cho cô t và ?
? Thay (a) vào (b) ta được gì?
Đặt k = ta được: () Đây là phương trình đường thẳng các em đã học ở lớp 9.
? k trong phương trình này được gọi là gì? HS (a) (b) () Hệ số góc. GV: Ở lớp 9 các em đã biết hệ số góc với là góc hợp bởi đường thẳng và trục Ox. Vậy k = = chính là hệ số góc của đường thẳng d. ? Nếu k > 0 các em có nhận xét gì về góc ? ? Cô cho là vectơ chỉ phương của đường thẳng d, một bạn tính cho cô hệ số góc của d? HS |
Ví dụ 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm A(2,3) , có vectơ chỉ phương = (1; 1).
Ví dụ 3: Viết phương trình tham số của đường thẳng qua A(2;3) và B(3;1).
b. Liên hệ giữa vectơ chỉ phương và hệ số góc của đường thẳng. Cho đường thẳng d có phương trình tham số:
Nếu , ta có: Và Suy ra: () Đặt k = , ta được: ()
Vậy k = = chính là hệ số góc của đường thẳng d. |
Hệ số góc: |
|
- Nhắc lại cho học sinh định nghĩa vectơ chỉ phương.
- Nhắc lại cho học sinh định nghĩa về phương trình tham số.
- Nhắc lại mối liên hệ giữa vectơ chỉ phương và hệ số góc của đường thẳng.
- Các em về nhà xem lại kiến thức đã học và xem trước bài mới.
- Về nhà các em làm bài 1a; 6/sgk/80.
Phê duyệt của GVCN |
Giáo sinh |
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả