SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG THPT GANG THÉP

/


KẾ HOẠCH DẠY HỌC
HÌNH HỌC 10

§1: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (TIẾT2)


Thái Nguyên, tháng 03 năm 2020
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Lường Thanh Nga
Họ và tên người soạn : Lê Thế Dũng
Lớp : 10A Ngày soạn:
§1: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (TIẾT 2)
I. Mục tiêu
Qua bài học này, học sinh:
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa vectơ pháp tuyến của đường thẳng.
- Nhận biết được dạng phương trình tổng quát của đường thẳng.
- Hiểu được các trường hợp đặc biệt, phương trình đoạn chắn của đường thẳng.
2. Kỹ năng
- Viết được phương trình tổng quát của đường thẳng khi biết một điểm thuộc đường thẳng và vtpt hoặc khi biết hai điểm thuộc đường thẳng.
- Biết cách vẽ đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Oxy khi biết phương trình tổng quát (phương trình đoạn chắn, các trường hợp đặc biệt của đường thẳng).
3. Tư duy và thái độ
- Khả năng vận dụng kiển thức, liên hệ sử dụng kiến thức cũ.
- Phát triển tư duy logic, sáng tạo.
- Có tinh thần hợp tác trong học tập, tích cực phát biểu, tự giác học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực
Qua tiết dạy giúp học sinh phát triển được năng lực:
Năng lực tính toán, năng lực vẽ hình, năng lực tư duy logic, năng lực hợp tác, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
- SGK, giáo án, dụng cụ dạy học.

2. Chuẩn bị của HS
- SGK, dụng cụ vẽ hình, máy tính cầm tay.
- Ôn tập kiến thức trong bài học trước.
III. Tổ chức dạy học
1. Hoạt động khởi động
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung

HS suy nghĩ làm bài.
Đưa ra ví dụ, yêu cầu 1HS lên bảng trình bày.











Vẽ hình minh họa biểu thị mối quan hệ của vecto
𝑛 và vtcp
𝑢 của 




Bài toán: Cho đường thẳng
𝑥=−1+3𝑡
𝑦=4+2𝑡

1) Xác định vtcp
𝑢
của và hai điểm thuộc 
2) Cho vectơ
𝑛(-2; 3). Chứng minh
𝑛
𝑢=
Giải
1) Vtcp của  là
𝑢(3; 2)
Với t = 0 → A(-1; 4)
Với t = 1 → B(2; 6)
2) Ta thấy:

𝑛
𝑢 = -2.3 + 3.2 = 0

𝑛
𝑢









2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1 Tìm hiểu khái niệm vecto pháp tuyến của đường thẳng
- Mục tiêu:
Qua đơn vị kiến thức này, học sinh:
+ Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa vectơ pháp tuyến của đường thẳng.
+ Kỹ năng: Xác định vecto pháp tuyến từ phương trình tham số cho trước
hay từ vecto chỉ phương.
+ Tư duy, thái độ: Phát triển tư duy logic, sáng tạo
Tích cực tiếp thu kiến thức mới.
+ Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Sản phẩm: Nắm được định nghĩa vecto pháp tuyến và cách xác định vecto pháp tuyến từ vecto chỉ phương hay phương trình tham số của đường thẳng.
HĐTP1: Gợi động cơ
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung

HS quan sát.









HS phát biểu.
Yêu cầu HS quan sát lại ý 2 của ví dụ
- Ta thấy:
𝑛
𝑢 = 0 nên
𝑛
𝑢 và
𝑛 ≠
0

- Nhìn vào hình vẽ ta nhận thấy
𝑛 có giá vuông góc với . Vecto
𝑛 như vậy được gọi là vecto pháp tuyến của đường thẳng .
Yêu cầu HS phát biểu theo ý hiểu định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thẳng.



HĐTP2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung

HS lắng nghe, đọc định nghĩa.











𝑛(b; -a) hoặc
𝑛(-b; a)

𝑛
𝑢 = 0






𝑛
2,
𝑛
3 có
nguon VI OLET