Trường THPT Hùng Vương

 

Ngày soạn: 28/02/2019

Ngày lên lớp: 04/03/2019

Tiết: 1

 

CHƯƠNG V: ĐẠO HÀM

Tiết  63    § 1 ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM

 

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

-         Nắm vững được định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm.

-         Nắm vững được cách tính đạo hàm bằng định nghĩa.

-         Hiểu được mối liên hệ giữa tính liên tục của hàm số và sự tồn tại của đạo hàm.

  1. Kỹ năng:

       - Tính được đạo hàm của hàm số tại một điểm theo định nghĩa của các hàm số thường gặp.

  1. Tư duy và thái độ:

-         Khả năng vận dụng kiến thức, biết liên hệ với các kiến thức đã học.

-         Có thái độ nghiêm túc trong học tập.

-         Hứng thú trong tiếp thu kiến thức mới, tích cực phát biểu đóng góp ý kiến trong tiết học.

II. CHUẨN BỊ:

  1. Chuẩn bị của giáo viên:

Bảng ghi, phấn,  giáo án, bảng phụ và một số dụng cụ khác.

  1. Chuẩn bị của học sinh:

Sách giáo khoa, Chuẩn bị bài mới, vở ghi . Ôn tập kiến thức đã học về giới hạn của hàm số .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.      Ổn định lớp (1’):

-Kiểm tra sĩ số:  ....

-Vắng:               .....

2.      Kiểm tra bài cũ(3’):  

Cho hàm số y = f(x) = x2. Tìm giới hạn sau :

 

Lời giải:

3.      Giảng bài mới:

 Trang 1

 


Trường THPT Hùng Vương

 

-         Giới thiệu bài: Hôm nay, lớp chúng ta sẽ đi qua một chương cuối của chương trình Đại số và Giải tích lớp 11, đó là chương Đạo hàm. Vậy đạo hàm là gì, nó được tính như thế nào và có liên quan gì đến tính chất liên tục của 1 hàm số tại 1 điểm hay không? Bài học sau đây sẽ giúp ta trả lời những câu hỏi trên.

 

TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

 

TL

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14ph

 

 

 

 

 

 

 

 

dauhoatdongHoạt động 1:       Tìm hiểu về các bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm

-Bài toán: Một chất điểm M chuyển động trên trục s’Os . Quãng đường s của chuyển động là một hàm số của thời gian t : s = s(t). Tìm vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t0.

 

 

-H1: Tìm quảng đường của chất điểm đi được trong khoảng thời gian từ t0 đến t ?

 

 

 

-H2: Vận tốc trung bình của chất điểm trong thời gian đó là bao nhiêu?

 

GV nêu nhận xét:

+ Nếu |t – t0| càng nhỏ thì tỉ số (*) càng phản ánh chính xác sự nhanh chậm của chất điểm tại thời điểm t0. Tức là t càng dần về t0 thì vtb càng dần về vận tốc tức

 

-Học sinh đọc bài toán và suy nghĩ trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đ1: Quãng đường chất điểm đi được trong khoảng thời gian đó là: s(t)–s(t0)

 

 

 

- Đ2: (*)

 

 

 

 

 

 

I. Đạo hàm tại một điểm:

1. Các bài toán dẫn đến khái niệm dẫn đến đạo hàm:

a)Bài toán tìm vận tốc tức thời

Quãng đường s của chuyển động là một hàm số của thời gian t

 s = s(t)

 

Giới hạn hữu hạn (nếu có)

  

đgl vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t0.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Trang 1

 


Trường THPT Hùng Vương

 

 

thời của chất điểm tại thời điểm t0.

+ Gọi giới hạn tỉ số khi t dần đến t0vận tốc tức thời tại thời điểm t0, kí hiệu

Hay  -

 

Tương tự, GV trình bày công thức tính cường độ tức thời của dòng điện tại thời điểm t0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cường độ trung bình của dòng điện:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Bài toán tìm cường độ tức thời:

Điện lượng Q truyền trong dây dẫn là một hàm số theo thời gian t:

Q = Q(t)

Giới hạn hữu hạn (nếu có)

 

đgl cường độ tức thời của dòng điện tại thời điểm t0.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18ph

dauhoatdong Hoạt động 2:           Tìm hiểu về định nghĩa đạo hàm.

NX: (SGK Tr 148)

* GV: Ta đặt các giới hạn hữu hạn :

        

     

Khi đó ta nói là đạo hàm của hàm số s(t).

 

 

Ghi nhận định nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đạo hàm hàm số tại một điểm

a. Khái niệm đạo hàm của hàm số tại một điểm

 

 

 

 

 

 

 

 Trang 1

 


Trường THPT Hùng Vương

 

 

........

Khi đó ta nói là đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm 2

-Tương tự em hãy định nghĩa đạo hàm của hàm số f(x) tại một điểm x0.

-GV nhấn mạnh:

 Nếu tồn tại  giới hạn      (hữu hạn) thì ta mới viết

-GV giới thiệu:

Từ định nghĩa của đạo hàm, người ta đặt:

+ sự thay đổi của biến số là  ∆x = x – x0 (đgl số gia của biến số).

+ sự thay đổi của hàm số là ∆y = f(x) – f(x0)

     = f(x0 + ∆x) – f(x0) (đgl số gia của hàm số)

 

 

-Gọi HS làm Ví dụ 1. (Gợi ý:

a. Tính ∆y  theo ∆x

b.Tính đạo hàm theo số gia của biến số)

 

 

 

-GV nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Phát biểu định nghĩa đạo hàm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS trả lời:

a. Số gia của hàm số:

∆y = f(2+∆x) –f(2)= (2+∆x)2-22

      = 4∆x + (∆x)2

b. Tỉ số: =

 

 

 

 

 

Định nghĩa:

Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a;b)x0 (a; b). Nếu tồn tại  giới hạn  (hữu hạn)    thì giới hạn   đó được gọi là đạo hàm của hàm số đã cho tại điểm x0 và kí hiệu là f’(x0) (hoặc y’(x0)) ,  nghĩa là

b.Chú ý:

Đặt  ∆x = x – x0: số gia của biến số tại x0

∆y = f(x) – f(x0)

     = f(x0 + ∆x) – f(x0): số gia của hàm số ứng với số gia ∆x tại điểm x0

Khi đó: 

 

Ví dụ 1: Cho hàm số  y =  x2

a. Tính số gia của hàm số ứng với số gia ∆x của biến số tại điểm x0 = 2

b. Tính tỉ số

c.Tính đạo hàm hàm số tại điểm x0 = 2 (theo

 Trang 1

 


Trường THPT Hùng Vương

 

 

 

 

 

 

 

H1: Dựa vào VD1, em hãy cho biết cách tính đạo hàm của hàm số tại một điểm?

 

 

 

 

 

 

- Áp dụng quy tắc đã học, các nhóm thảo luận làm ví dụ 2.

- GV chọn nhóm bất kì để trình bày, HS dưới lớp nhận xét, GV chỉnh sửa

 

 

 

 

 

 

 

-Giới thiệu phần tiếp theo về tính liên tục và tính có đạo hàm tại một điểm

c. Đạo hàm của hàm số tại x0=2:

 

+Đ1 : Cách tính đạo hàm theo định nghĩa:

Bước 1: Giả sử là số gia của đối số tại x0.

Tính 

Bước 2: Lập tỉ số:

Bước 3: Tìm

 

*  Học sinh thảo luận theo nhóm để giải ví  dụ 2

-Đại diện nhóm lên trình bày

 

 

 

 

 

3. Cách tính đạo hàm theo định nghĩa:

Bước 1: Giả sử là số gia của đối số tại x0, tính số gia của hàm số:

Bước 2: Lập tỉ số:

Bước 3: Tìm

Ví dụ 2: Tính đạo hàm của hàm số y = x2 – 3x + 2 tại điểm x0= 3

Lời giải :

Giả sử x là số gia của biến số tại điểm x0= 3 .Ta có

y = f(3+x) – f(3)

= (3+x)2 - 3(3+x) + 2 - (32

    – 3.3 + 2)

=  (x)2 + 3.x  ;

*   = =+ 3

* = 3

Vậy 

 

 

 

dauhoatdongHoạt động 4: Tìm hiểu về quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số.

 

 

 

5ph

 

 

-Thừa nhận định lí 1:

Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x0 thì nó liên tục tại điểm đó.

-H1: Vậy nếu hàm số

y = f(x) gián đoạn tại điểm x0 thì  hàm số đó có đạo

 

- HS chú ý trên bảng để lĩnh hội kiến thức...

 

-Đ1:  Nếu hàm sô gián đoạn tại x0 thì không có

4.Quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số.

Định lý 1:

Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x0 thì nó liên tục tại điểm đó.

 Trang 1

 


Trường THPT Hùng Vương

 

 

 

hàm tại điểm x0 không?

-Theo định lý 1 thì mệnh đề này đúng. Nên chúng ta có nhận xét a) SGK

-H2: Mệnh đề đảo của định lý 1 có đúng hay không?

-GV kết luận là không và đi đến nhận xét b) SGK và lấy ví dụ .

- Cho HS quan sát ví dụ 4 minh họa trên bảng phụ.

đạo hàm tại x0.

 

 

 

 

-Đ2: HS dự đoán không đúng.

 

 

 

 

*Nhận xét:

a. Nếu hàm số y = f(x) gián đoạn tại x0 thì nó không có đạo hàm tại điểm đó.

b. Một hàm số liên tục tại một điểm có thể không có đạo hàm.

Ví dụ 4: Xét hàm số:

liên tục tại điểm x = 0 nhưng không có đạo hàm tại đó.

 

dauhoatdongHoạt động 5:                Củng cố kiến thức

3ph

*Nhấn mạnh :

1. Đạo hàm hàm số tại một điểm

2. Cách tính đạo hàm theo định nghĩa

3. Quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số.

-Cho HS đọc và suy nghĩ làm các câu hỏi trắc nghiệm trên bảng phụ đã chuẩn bị trước.

- Học sinh khắc sâu các kiến thức đã học.

 

                                                           Câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1: Số gia của hàm số f(x)=x2+2x ứng với số gia  ∆x của đối số tại x=1 là :

A. (∆x)2+2∆x              B. (∆x)2+4∆x                    C. (∆x)2+2∆x-3                  D. 3

Câu 2: Số gia của hàm số f(x)=2x2-1 tại xo=1 ứng với số gia ∆x=0,1 bằng:

A. 1                             B. 1,42                             C. 2,02                         D. 0,42

Câu 3: Cho hàm số f(x)=  thì

   A. 3                            B. 5                                   C. 6                           D. 2

 Trang 1

 


Trường THPT Hùng Vương

 

 

ĐA:1B 2D 3A

  

1.     Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1phút)

-         Nắm vững nội dung lí thuyết và cách tính đạo hàm theo định nghĩa.

-         Bài tập về nhà: 1,2,3,4 trang 156 Sgk.

-         Đọc trước các mục 5,6 sgk (tr151-152).

IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

 ........................................             

 ........................................

 ........................................

 ........................................

 ........................................

 ........................................

 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:

 ........................................

 ........................................

 ........................................

 ........................................

 ........................................             

 ........................................

 

 

                                                            Bình Định, ngày 04 tháng 03 năm 2019

       Giáo viên hướng dẫn    Sinh viên thực tập

 

 

 

 

 

 

     NguyễnThị Thu Thủy        Nguyễn Thị Thùy Dương              

 Trang 1

 

nguon VI OLET